Năm 2002 đông á chiếm bao nhiêu phần trăm dân số châu á

Mục lục

  • 1 Kinh tế
  • 2 Dữ liệu lãnh thổ và vùng miền
    • 2.1 Từ nguyên
    • 2.2 Diện tích
  • 3 Địa lý
  • 4 Văn hóa
  • 5 Dân số
  • 6 Cơ quan lập pháp
  • 7 Giáo dục
  • 8 Các khu vực khác
    • 8.1 Danh sách các quốc gia
  • 9 Ghi chú
  • 10 Tham khảo
  • 11 Liên kết ngoài

Kinh tếSửa đổi

Quốc gia/Lãnh thổ GDP danh nghĩa
tỷ USD [2021][11] GDP bình quân đầu người
USD [2017][11] GDP PPP
tỷ USD [2017][11] GDP [PPP] bình quân đầu người
USD [2017][11]
Trung Quốc 16,642.318 8,583 23,122.027 16,624
Hồng Kông 368.633 44,999 453.019 61,015
Đài Loan 759.104 24,227 1,175.308 49,827
Ma Cao 39.449 79,563 73.579 114,430
Nhật Bản 5,378.136 38,550 5,405.072 42,659
Triều Tiên N/A N/A N/A N/A
Hàn Quốc 1,806.707 29,730 2,026.651 39,387
Mông Cổ 14.233 3,553 38.395 12,551

Dữ liệu lãnh thổ và vùng miềnSửa đổi

Từ nguyênSửa đổi

Cờ Tên thông dụng Tên chính thức Tên quốc tế Tên bản địa Tên tiếng Việt Tên quốc tế Tên bản địa Tên tiếng Việt
China 中国 Trung Quốc People’s Republic of China 中华人民共和国 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Hong Kong 香港 Hồng Kông Hong Kong Special Administrative Region
of the People’s Republic of China
中華人民共和國香港特別行政區 Đặc khu hành chính Hồng Kông
thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Macau 澳門 Ma Cao Macao Special Administrative Region
of the People’s Republic of China
中華人民共和國澳門特別行政區
Região Administrativa Especial de Macau
da República da China
Đặc khu hành chính Ma Cao
thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Taiwan hoặc
Chinese Taipei
臺灣 hoặc
中華臺北
Đài Loan hoặc
Đài Bắc Trung Hoa
Republic of China 中華民國 Trung Hoa Dân quốc hay Trung Hoa Đài Bắc
Japan 日本 Nhật Bản Japan 日本国 Nhật Bản Quốc
Mongolia Монгол улс Mông Cổ Mongolia Монгол Улсᠮᠣᠩᠭᠤᠯ
ᠤᠯᠤᠰ
Mông Cổ
North Korea 조선 hoặc 북조선 Triều Tiên hoặc Bắc Triều Tiên Democratic People’s Republic of Korea 조선민주주의인민공화국 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
South Korea 한국 Hàn Quốc Republic of Korea 대한민국 [大韓民國] Đại Hàn Dân Quốc

Diện tíchSửa đổi

Quốc gia/Lãnh thổ Diện tích km² Dân số[12][13]
[2018] Mật độ dân số
trên km² HDI Thủ đô
Trung Quốc 9,640,011[14] 1.427.647.786 138 0.761 Bắc Kinh
Hồng Kông 1,104 6,390 0.949 Hồng Kông
Ma Cao 30 18,662 0.922 Ma Cao
Đài Loan 36,188 639 0.916 Đài Bắc[15]
Nhật Bản 377,930 127.202.192 337 0.919 Tokyo
Triều Tiên 120,538 25.549.604 198 0.595 Pyongyang[16]
Hàn Quốc 100,210 51.171.706 500 0.916 Seoul
Mông Cổ 1,564,100 3.170.216 2 0.737 Ulaanbaatar

Địa lýSửa đổi

Theo quan điểm chính thống hiện nay, khu vực địa lý Đông Á hoặc Đông Bắc Á gồm các quốc gia dưới đây:

Đông Á về mặt địa lý

  • Trung Quốc
    • Hồng Kông
    • Ma Cao
  • Đài Loan
  • Triều Tiên
  • Hàn Quốc
  • Nhật Bản
  • Mông Cổ

Các quốc gia hay khu vực sau đôi khi cũng được coi là một phần của khu vực địa lí Đông Á:

  • Vùng Viễn Đông của Nga [tức khu vực ven Thái Bình Dương thuộc Nga nằm ở phía đông sông Amur]-[hoặc là Đông Á, Trung Á hoặc là Bắc Á].

Lý do chính trong sự không đồng thuận về vấn đề này là sự khác biệt giữa các định nghĩa địa lý và văn hóa của thuật ngữ "Đông Á". Viễn cảnh chính trị cũng là một yếu tố quan trọng.

Dựa vào bảng 13.1 và 5.1, em hãy: Tính số dân của Đông Á năm 2002.

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 16 SGK Địa lí 8

Đề bài

Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào bảng 5.1, nhận xét:

- Số dân của châu Á so với các châu khác và thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiêncủa châu Á so với các châu khác và thế giới.

Lời giải chi tiết

- Về số dân:

+ Năm 1950 - 2002, châu Á luôn có số dân lớn hơn tất cả các châu lục khác.

+ Dân số châu Á chiếm 60,6% dân số thế giới [năm 2002].

- Tỉ lệ gia tăng dân số:

+ Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á năm 2002 đứng thứ 3 so với các châu lục khác [sau châu Phi - 2,4% và châu Mĩ 1,4%].

+ Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á khá cao và bằng tỉ lệ tăng tự nhiên của thế giới với 1,3% [năm 2002].

  • Trả lời câu hỏi mục 2 trang 16 SGK Địa lí 8

    1. Quan sát hình 5.1, em hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào? 2. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu.

  • Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Á Địa lí 9

    Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Á Địa lí 9 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

  • Dựa vào hình 5.2 và hiểu biết của bản thân, em hãy giới thiệu về nơi hành lễ của một số tôn giáo?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 18 SGK Địa lí 8

  • Giải bài 1 phần câu hỏi và bài tập trang 18 SGK Địa lí 8

    Dựa vào bảng 5.1, em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Á với châu Âu, châu Phi và thế giới.

  • Giải bài 2 phần câu hỏi và bài tập trang 18 SGK Địa lí 8

    Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:

  • Giải bài thực hành 2 trang 63 SGK Địa lí 8

    Dựa vào hình 18.1, 18,2 và bài 14, trình bày về Lào hoặc Cam-pu-chia Theo các nội dung sau: - Địa hình: các dạng núi, cao nguyên, đồng bằng trong lãnh thổ từng nước. - Khí hậu: thuộc đới khí hậu nào, chịu ảnh hưởng của gió mùa như thế nào? Đặc điểm của mùa khô, mùa mưa. - Sông, hồ lớn. - Nhận xét thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí, khí hậu đối với sự phát triển nông nghiệp.

  • Giải bài thực hành 1 trang 62 SGK Địa lí 8

    Dựa vào hình 15.1 cho biết Lào hoặc Cam-pu-chia: Thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển nào? Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước.

  • Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?

    Ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải nước ta...

  • Em hãy cho biết một số tài nguyên của vùng biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào?

    Giải bài tập Câu hỏi 1 - Mục 2 - Bài học 24 - Trang 90 - SGK Địa lí 8

Video liên quan

Chủ Đề