Ngày 17 tháng 1 dương là ngày bao nhiêu âm?

Giờ Hoàng đạo: Sửu (01g-03g), Thìn (07g-09g), Ngọ (11g-13g), Mùi (13g-15g), Tuất (19g-21g), Hợi (21g-23g)

Giờ hoàng đạo là giờ tốt theo phong tục.

Theo phong tục của người dân Việt Nam thì có hai loại giờ: giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo. Giờ hoàng đạo nghĩa là giờ tốt, có thể làm được nhiều việc trọng đại như: ăn cưới, đón cô dâu, nhập học, làm tang lễ, an táng, thành hôn, giao dịch, buôn bán, giao tiếp... Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng giờ hoàng đạo được. Theo dân gian, trong mỗi ngày thì có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Vì vậy, giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo được chi phối bằng nhau trong mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi năm.

Người Việt Nam quan niệm rằng, trên trời sẽ có 28 vì sao chiếu mệnh là nhị thập bát tú. Trong đó có hai loại sao là sao tốt và sao xấu. Nếu giờ đó thuộc cung của sao Tốt thì có nghĩa là giờ tốt, nếu giờ đó phạm phải sao xấu sẽ giờ xấu. Tùy theo mức độ, tính chất của sao mà tốt trong mỗi lĩnh vực. Ví dụ: Sao Bích tốt trong cưới hỏi, sao Lâu tốt trong xây dựng...

Theo phong tục cổ truyền Việt Nam, khi khởi đầu một việc gì, ngoài việc chọn ngày lành tháng tốt còn phải chọn giờ tốt. Xuất hành, khởi công xây dựng, khai trương cửa hàng, bắt đầu đi đón dâu, đưa dâu, bắt đầu lễ đưa ma, hạ huyệt, khánh thành công trình... đều phải chọn giờ hoàng đạo.

Nhưng lưu ý là có những trường hợp đặc biệt không thể máy móc chọn giờ tốt được. Ví dụ sắp đến giờ tàu, xe xuất phát, nếu đợi giờ tốt có khi nhỡ kế hoạch; hoặc có giờ tốt, ngày tốt, nhưng thời tiết rất xấu, chưa khởi công được... Nếu cứ quá câu nệ nhiều khi lại hỏng việc. Và nếu làm như thế, nó trở thành mê tín dị đoan.

Hôm nay thuận cho việc: Cầu tài lộc, Cầu phúc, Động thổ, Khai trương, Mở kho, Xuất hành, Hội nghị, Hội thảo, Sơ kết, Tổng kết.

Cung hoàng đạo: Ma Kết – Con dê biển (22/12-19/01): Người thuộc cung này có tính cách nhã nhặn, cầu toàn, có trách nhiệm nhưng hơi bảo thủ.

*Những câu nói, ngạn ngữ, châm ngôn hay, thú vị của ngày hôm nay:

“Con đường của vinh quang rất nhỏ hẹp, một người chỉ có thể đi tới không thể trở lui” (Shakespeare)

“Cuộc sống giống tiểu thuyết hơn là tiểu thuyết giống cuộc sống” (George Sand)

“Đôi lúc ánh sáng trong cuộc đời ta lịm tắt, và được nhen nhóm lại bởi tia lửa của một ai đó. Mỗi chúng ta phải nghĩ tới những người đã đốt lên ngọn lửa trong ta với lòng biết ơn sâu sắc” (Albert Schweitzer)

Hình ảnh Phố sách Xuân Quý Mão 2023 tuyệt đẹp vừa khai mạc ở Thủ đô

Sáng 16-1, tại Hà Nội, Phố Sách Xuân Quý Mão 2023 với chủ đề “Ươm mầm tri thức – Nảy lộc sắc xuân” đã khai mạc với những hình ảnh ấn tượng về văn hóa đọc ở Thủ đô.

Ngày 17 tháng 1 dương là ngày bao nhiêu âm?

Phố Sách Hà Nội được tổ chức thường niên góp phần tôn vinh, nâng cao văn hóa đọc, đồng thời tạo không gian giải trí, hoạt động văn hóa vui tươi, phấn khởi cho người dân khi xuân về.

Sát Tết, nhiều người ‘méo mặt’ vì bị tạm giữ ô tô do vi phạm nồng độ cồn

Nhận biên bản xử phạt, nhìn xe ô tô của mình bị xe cẩu đưa về nơi tạm giữ khi kỳ nghỉ Tết Nguyên đán đang cận kề, 4 lái xe ô tô chỉ còn cách thở dài buồn bã nói: Giá như...

Ngày 17 tháng 1 dương là ngày bao nhiêu âm?
Tổ công tác Y10/141 kiểm tra nồng độ cồn

Tối 15/1, tổ công tác Y10/141 thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nồng độ cồn tại nút giao Nguyễn Lương Bằng – Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội. Khoảng 21h, tổ công tác dừng xe kiểm tra lái xe N.T.T (SN 1995, HKTT: Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội) điều khiển xe ô tô mang BKS: 30K-031.xx. Kết quả lái xe vi phạm nồng độ cồn ở mức 0,122mg/lít khí thở. Với mức vi phạm này anh T bị xử phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tước Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng, tạm giữ xe 7 ngày.

Anh T buồn bã: Tôi uống bia từ trưa, cứ nghĩ đến tối là hết, ai ngờ khi kiểm tra nồng độc cồn vẫn còn. Tết nhất đến nơi cả nhà có mỗi cái xe để về quê. Giờ lại bị giữ 7 ngày thì coi như hết Tết. Giá như...

Đáng chú ý, đến 22h30, tổ công tác tiếp tục phát hiện lái xe N.V.Đ (SN 1983, HKTT: Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội) vi phạm vượt kịch khung 0,479mg/lít khí thở. Anh Đ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng, tạm giữ xe 7 ngày. Anh Đ còn bị phạt bổ sung lỗi không có giấy phép lái xe. Sau khi gọi hàng chục cuộc điện thoại nhờ can thiệp nhưng không hiệu quả, anh Đ mới chịu ký vào biên bản xử phạt. Anh Đ cho biết: Tôi vừa đi ăn giỗ về, có uống mấy chén rượu. Đã xác định ngồi xuống bàn thì không thể từ chối lời mời, nhưng sai lầm của tôi là vẫn lái xe về. Sau lần này sẽ nghiêm túc rút kinh nghiệm.

Người sinh vào ngày trực Kiến khô khan, gian nan lập thân, hay gặp sóng gió, mặc dù là người mạnh mẽ, độc lập, nhưng không mấy gặp may.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Sao tốt

Sao xấu

Thiên đức hợp* - Nguyệt Đức Hợp* - Yếu Yên *

Tiểu Hồng Sa* - Thổ Phủ - Vãng vong - Chu Tước Hắc Đạo - Tam Tang - Không Phòng - Dương Thác

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Xuất hành

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Tây Bắc - Tài Thần: Đông Nam

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).

01h-03h và 13h-15h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

03h-05h và 15h-17h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

05h-07h và 17h-19h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

07h-09h và 19h-21h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

09h-11h và 21h-23h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

Tham khảo thêm

Lịch âm dương
Dương lịch: Chủ nhật, ngày 17/01/2021
Ngày Âm Lịch 05/12/2020 - Ngày Ất Sửu, tháng Kỷ Sửu, năm Canh Tý
Nạp âm: Hải Trung Kim (Vàng trong biển) - Hành Kim
Tiết Tiểu hàn - Mùa Đông - Ngày Hắc đạo Chu Tước


Ngày Hắc đạo Chu Tước:
Giờ Tý (23h-01h): Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.
Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.
Giờ Dần (03h-05h): Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.
Giờ Mão (05h-07h): Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.
Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.
Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).
Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.
Giờ Thân (15h-17h): Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.
Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.


Hợp - Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Tý. Tam hợp: Tị, Dậu
Tuổi xung ngày: Tân Mão, Tân Dậu, Kỷ Mùi, Quý Mùi
Tuổi xung tháng: Ất Mùi, Đinh Mùi


Kiến trừ thập nhị khách: Trực Kiến
Tốt cho các việc khởi đầu, thi ơn huệ, trồng cây cối, xuất hành, giá thú
Xấu với xây cất, động thổ, lợp nhà.


Nhị thập bát tú: Sao Phòng
Việc nên làm: Chủ vượng về tài sản ruộng đất, xây cất, cưới xin, hài hòa vui vẻ, khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, chặt cỏ phá đất, cắt áo.
Việc không nên làm: Sao Phòng Đại Cát, không kiêng kỵ việc gì.
Ngoại lệ: Sao Phòng vào ngày Đinh Sửu và Tân Sửu đều rất tốt, vào ngày Dậu là tốt nhất vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.
Sao Phòng vào các ngày Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì tốt với mọi việc, ngoại trừ chôn cất là kỵ.
Sao Phòng vào ngày Tỵ là Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. Nhưng tốt cho cai sữa, lấp hang lỗ, xây dựng việc vặt, kết dứt điều hung hại.


Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt:
Yếu yên*: Tốt mọi việc, nhất là giá thú
Nguyệt đức hợp*: Tốt mọi việc, chỉ kỵ tố tụng
Thiên ân: Tốt mọi việc
Sát công: Tốt mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát
Thiên đức hợp*: Tốt mọi việc
Sao xấu:
Tiểu hồng sa: Xấu mọi việc
Thổ phủ: Kỵ xây dựng, động thổ
Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
Chu tước: Kỵ nhập trạch, khai trương
Tam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
Không phòng: Kỵ giá thú
Nguyệt kỵ*: Xấu mọi việc


Xuất hành:
Ngày xuất hành: Huyền Vũ - Xuất hành hay gặp cãi cọ, không vừa lòng.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Tây Bắc - Tài Thần: Đông Nam - Hạc thần: Đông Nam
Giờ xuất hành:
Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.
Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.
Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.
Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.
Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.
Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.


Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Ất: Không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
Ngày Sửu: Không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương

 

Hãy cùng xem hôm nay bao nhiêu âm tại site ngayam.com nhé bạn"

Với những thông tin về âm lịch ngày 17 tháng 1 năm 2021 bên trên, quý bạn có thể tra cứu trực tuyến ở bất kỳ nơi đâu. Kết quả xem ngày âm lịch tốt & xấu là cơ sở trước khi bạn đưa ra quyết định làm bất cứ việc gì. Chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và thành công trong công việc sắp tới.