Nguyên tố cấu tạo nên tế bào gồm máy nhóm

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nêu các đại phân tử hữu cơ cấu tạo nên tế bào. Nêu tên đơn phân, thành phần cấu tạo, thành phần hóa học, liên kết

Các câu hỏi tương tự

Những điểm giống nhau giữa cacbohidrat và lipit gồm:

[1]. đều được cấu tạo bởi 3 loại nguyên tố chính là C, H, O.

[2]. đều là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào.

[3]. đều tham gia cấu tạo các hoocmon sinh dục, vitamin.

[4]. đều là thành phần cấu trúc của các bộ phận tế bào.

[5]. Đều có đặc tính kị nước.

A. [1], [2], [4].               B. [1], [3], [4].                  C. [3], [4], [5].              D. [1], [2], [3].

Trường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn QuốcCHỦ ĐỀ 2 – THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀOA. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ1. Mô tả chủ đềChủ đề này gồm các bài trong chương I – Thành phần hóa học của tế bào, thuộc Phần hai. Sinh học tếbào – Sinh học 10 THPT.Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nướcBài 4. Cacbohiđrat và lipitBài 5. PrôtêinBài 6. Axit nuclêic2. Mạch kiến thức của chủ đề1. Các nguyên tố hóa học và nước1.1. Các nguyên tố hóa học1.2. Nước và vai trò của nước trong tế bào2. Cacbohiđrat và lipit2.1. Cacbohiđrat2.2. Lipit3. Prôtêin3.1. Cấu trúc prôtêin3.2. Chức năng prôtêin4. Axit nuclêic4.1. Axit đêôxiribônuclêic [ADN]4.2. Axit ribônuclêic [ARN]5. Bài tập ADN, ARN3. Thời lượng- Số tiết học trên lớp: 5 tiết [4 tiết lý thuyết, 1 tiết bài tập]B. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀI. Mục tiêu1. Kiến thứcLiệt kê được các thành phần hóa học của tế bào và vai trò của chúng đối với tế bào.Phân biệt được nguyên tố đại lượng với nguyên tố vi lượng.Mô tả được cấu trúc và các đặc tính lí hóa của nước.Nêu được vai trò sinh học của nước đối với tế bào.- Nêu được cấu trúc hóa học, phân loại và chức năng của cacbohiđrat, lipit và prôtêin.- Liệt kê được tên các loại cacbohiđrat, lipit và protein có trong các cơ thể sinh vật.- Giải thích được nguyên nhân của các bệnh do ăn thừa hoặc thiếu chất đường bột, dầu mỡ hay chấtđạm.- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit.- Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và ARN; nêu được chức năng của ADN, ARN trong tế bào.- Phân biệt được cấu trúc và chức năng của các loại ARN.- Hiểu được sự thống nhất giữa cấu trúc và chức năng của các đại phân tử.2. Kỹ năng-- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, phân tích phát hiện kiến thức, kỹ năng so sánh.Trường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn Quốc- Vận dụng kiến thức, giải bài tập về ADN, ARN.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHỦ ĐỀTT12345678TÊN NĂNG LỰCCÁC KĨ NĂNG THÀNH PHẦNNghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu học tập, lựa chọn được nhữngtri thức cơ bản, chủ yếu, sắp xếp, hệ thống hóa theo trình tự hợp lívà khoa học;Xây dựng được kế hoạch học tập cá nhân, hoàn thành các nội dungNăng lực tự họcđược phân công; chủ động nghiên cứu, tìm hiểu kiến thức có liênquan đến chủ đề;Tự kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của bản thân thông qua cácbài tập vận dụng, các bài kiểm tra thường xuyên và định kì theo quiđịnh.Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề thành phầnhóa học của tế bào; phát hiện, tìm mối liên hệ và giải thích được cácNăng lực giải quyết vấn đề hiện tượng trong tự nhiên cũng như các ứng dụng kiến thức của chủvà sáng tạođề trong giải quyết các vấn đề thực tiễn như giải thích sự đa dạngcủa giới sinh vật; cơ sở khoa học của việc xét nghiệm ADN, ứngdụng kiến thức trong chăm sóc sức khỏe,.....Chủ động, linh hoạt trong quá trình giao tiếp, rèn luyện cách ứng xửNăng lực giao tiếpkhéo léo.Khả năng làm việc nhóm: tham gia, đóng góp trực tiếp vào quá trìnhhọc tập nhằm đạt được mục tiêu về kiến thức và kĩ năng của chủ đề;phát huy tính chủ động, sáng tạo, phát triển năng lực tư duy; học hỏitừ bạn, từ tài liệu sách vở;Năng lực hợp tácTăng cường trách nhiệm cá nhân trong tập thể; tinh thần hợp tácgiữa các HS trong nhóm, trong lớp; biết lắng nghe ý kiến của ngườikhác; và tự tin trình bày ý kiến cá nhân trước các nội dung của chủđề.Khả năng nhận biết và thao tác được với các phần mềm, thiết bịcông nghệ thông tin và truyền thông như: sử dụng máy tính để họcNăng lực công nghệ thông tập [có hướng dẫn]; sử dụng tài nguyên máy tính [sách điện tử, phầntin và truyền thông [ICT]mềm giáo dục, bách khoa toàn thư trực tuyến...] để hỗ trợ học tập;truy cập website để tìm kiếm, thu thập thông tin nhằm hỗ trợ họctập.Sử dụng đúng các thuật ngữ sinh học như: chu kì tế bào [Cycle cell],nguyên phân [Mitosis], giảm phân [Meiosis], kì trung gianNăng lực sử dụng ngôn ngữ[Interphase], kì đầu [Prophase], kì giữa [Metaphase], kì sausinh học[Anaphase], kì cuối [Telophase], crômatit, trao đổi chéo [Crossingover];Vận dụng kiến thức giải một số bài tập về ADN, ARN như viết trìnhtự nuclêôtit trên 1 mạch NTBS, tính số nucleotit, chiều dài, khốiNăng lực tính toánlượng, chu kì xoắn, liên kết hiđrô, liên kết hóa trị, mối quan hệ giữaADN – ARN;Năng lực thực hành sinh Nhận biết được một số thành phần hóa học của tế bào thông qua cáchọcthí nghiệm;3. Thái độ- Sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên, bảo vệ nguồn nước, góp phần bảo vệ môi trường.- Xây dựng chế độ ăn uống hợp lí, đảm bảo cung cấp đủ các chất dinh dưỡng, phòng chống bệnh tật.Trường THPT Cần Đăng-Giáo viên Lê Văn QuốcNhận thức được vai trò của ADN trong đa dạng di truyền [đa dạng vốn gen] của sinh giới  ý thức bảovệ vốn gen của sinh giới.4. Kế hoạch dạy họcThờigianTiết 1[10-15’]Tiến trình dạy họcHoạt động của họcsinhHỗ trợ của giáo viênHoạt động khởi Tham gia trò chơi, Giới thiệu nội dungđộng “Ai thông nhận nhiệm vụ giải chủ đề, làm rõ nhiệmminhhơn”và quyết vấn đềvụ học tậpchuyển giao nhiệmvụKết quả/sản phấm dựkiếnBáo cáo của các nhómvề hiện tượng quan sátvà đề xuất hướng giảiquyết.Tiết1,2,3,4Hoạt động hình Học sinh làm việc cá Giao nhiệm vụ trực Báo cáo kết quả củathành kiến thứcnhân và thảo luận tiếp hoặc phiếu học các nhóm khi tìm hiểunhóm, hoàn thành các tậpcác nội dung của chủnội dung được phânđềcông [chuẩn bị ở nhàvà hoàn thành tại lớp]Tiết 5Hoạt động luyện Nhận nhiệm vụ theo Giao nhiệm vụ trực - Thực hiện các bài tậptậpnội dung phân công và tiếp cho các nhómvề ADN, ARNchuẩn bị mẫu tại nhàII. Các học liệu:- Các kênh hình: cấu trúc phân tử nước, cấu trúc phân tử mỡ, các bậc cấu trúc của protein, mô hình cấu trúccủa phân tử ADN và ARN.- Phiếu học tập- Đoạn phim về quá trình nguyên phân, giảm phânIII. Tiến trình dạy học chủ đề1. Khởi động:− Giáo viên cho học sinh giải quyết các vấn đề sau: Nêu giống và khác nhau về vị của các loại thực phẩm các thực phẩm: mía, sữa, quả chín ? “Tại sao trâu và ngựa đều là động vật ăn cỏ nhưng thịt của chúng lại có vị khác nhau?” “Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết lại tìmxem ở đó có nước hay không?− HS sẽ trả lời các vấn đề giáo viên yêu cầu.− GV dẫn dắt: “vậy giải thích hiện tượng trên như thế nào mời các em đến với chủ đề: THÀNH PHẦNHÓA HỌC CỦA TẾ BÀO”.2. Hình thành kiến thức2.1. Nội dung 1: Các nguyên tố hóa học và nướcHoạt động 1: Các nguyên tố hóa họcTrường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn Quốc- Giáo viên vấn đáp trực tiếp học sinh: Trong thành phần cấu tạo của tế bào, các nguyên tố hóa họcđược chia thành mấy nhóm?- Học sinh trả lời : đa lượng và vi lượng.- Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng thông tinsách giáo khoa, sử dụng hình bên, thảo luậnnhóm để hoàn thành phiếu học tập sau:Đa lượngVi lượngBao gồm cácnguyên tốHàmlượngtrong tế bàoVai trò- Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành yêucầu giáo viên, trình bày, nhận xét nhóm bạn.- Giáo viên nhận xét, bổ sung kết luận.* Kết luậnI – Các nguyên tố hóa họcĐiểm so sánhBao gồm các nguyên tốHàm lượng trong tế bàoVai tròNguyên tố đại lượngNguyên tố vi lượng- C, H, O, N, Ca, S, Mg,...- Cu, Fe, Mn, Co, Zn,….- Có hàm lượng ≥ 0,01% khốilượng cơ thể sống.- Là thành phần cấu tạo nên tếbào, các hợp chất hữu cơ như:Cacbohidrat, lipit... điều tiết quátrình trao đổi chất trong tế bào.- Có hàm lượng < 0,01% khối lượng cơthể sống.- Là thành phần cấu tạo enzim, cáchoocmon.- Điều tiết quá trình trao đổi chất trong tếbào.Hoạt động 2: vai trò của nước trong tế bàoTrường THPT Cần Đăng+++Giáo viên Lê Văn QuốcGiáo viên yêu cầu học sinh sử dụng thông tin sách giáo khoa và hình ảnh, thảo luận nhóm:Nêu vai trò của nước?Nước chiếm bao nhiêu % cơ thể sống con người?Nêu các vai trò của nước đối với cơ thể con người?Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành yêu cầu giáo viên, trình bày, nhận xét nhóm bạn.- Giáo viên nhận xét, bổ sung kết luận.Kết luận:Vai trò của nước++++Là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống.Là dung môi hoà tan các chất.Là môi trường phản ứng.Tham gia các phản ứng sinh hóa....2.2. Nội dung 2: Cacbohiđrat, lipit, prôtêinHoạt động 1: Tìm hiểu cacbohiđraTrường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn Quốc- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau:Đặc điểmCacbohiđrat- Nêu các nguyên tố cấu tạo nên đường ?Cấu trúc hóa học- Nêu nguyên tắc cấu tạo nên đường ?- Cho các loại đường: Glucôzơ[đường nho], fructôzơ[đường quả], galactôzơ,Saccarôzơ [đường mía], galactôzơ [đường sữa], mantôzơ [đường mạch nha],xenlulôzơ, tinh bột, glicogen, kitin.- Sắp xếp các đường sau thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi, đường đa.Phân loại- Hoàn thành cấu tạo đường đôi sau:+ Đường mantozo [đường mạch nha] = ????????? + ???????????;+ Saccarozo [đường mía] = ?????????????? + ??????????????+ Lactozo [đường sữa] = ?????????? + ????????????????- Tinh bột, Xenlulozo có vai trò gì đối với thực vật ?Chức năng- Glicogen có vai trò gì đối với động vật ?- Kitin có vai trò gì đối với con trùng ?- Glicoprotein=đường + protein có vai trò gì đối với tế bào ?- Học sinh hoàn thành phiếu học tập bằng cách thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày,nhận xét câu trả lời củanhóm bạn- Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luậnKết luận- Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O .- Bao gồm: Đường đơn, đường đôi và đường đa.- Chức năng :+ Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cho cơ thể.+ Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể+ Cacbohidrat liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu tạo nên cácthành phần khác nhau của tế bào.Hoạt động 1: Tìm hiểu lipit- Lipit: Chia thành 2 nhóm lớn: gồm Lipit đơn giản và lipit phức tạpa. Lipit đơn giảnTrường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn Quốc+ Nêu cấu tạo của 1 lipit đơn giản?+ Lipit đơn giản gồm những loại nào ?+ Nêu sự khác nhau về nhóm axit béo cuả dầu và mỡ ? Tại sao ăn dầu sẽ tốt hơn ăn mỡ ?- Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận: Lipit đơn giản: Là este của rượu và axit béo. Thuộc nhóm nàygồm mỡ, dầu và sáp. GV nhấn mạnh cho HS hiểu được lipit ở thực vật gọi là dầu và chứa nhiều axítbéo không no; lipit ở động vật gọi là mỡ chứa nhiều axit béo no.b. Lipit phức tạp+ Nêu cấu tạo của phospholipit ?Trường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn Quốc+ Nêu cấu tạo của lipit phức tạp ?+ Nêu các nhóm lipit phức tạp ?c. Chức năng LipitHoàn thành bài tập nối cột sauCột A: Các loại lipitCột B: Chức năng các loại lipitLà thành phần cấu trúc nên màng tế bàoHooc monLà nguồn dự trữ năng lượng cho tế bàoMỡ, dầuTham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chấtPhotpholipit, colesteron* Đối với HS khá, giỏi HS cần phải nắm thêm sự khác nhau giữa mỡ, dầu, sáp; giữa photpholipit vàsteroit.Kết luận Lipit : Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm lipit đơn giản [ mỡ, dầu, sáp] và lipit phức tạp [ photpholipit và stêrôit]. Chức năng :+Là thành phần cấu trúc nên màng sinh chất+Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào [mỡ, dầu]+Tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất [hooc mon]....Hoạt động 3: Tìm hiểu prôtêinTrường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn Quốc1. Cấu trúc Prôtêin Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, hình ảnh gợi ý, hoạt động nhóm để giảiquyết các vấn đề sau:+ Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. Hãy cho biết tên và cấu tạo của 1 đơnphân cấu tạo nên Prôtêin ?+ Với 20 loại đơn phân là axit amin. Em hãy cho biết bằng cách nào đã tạo nên vô số phân tử Prôtêinkhác nhau ?+ Xác định các bậc cấu trúc Prôtêin trong hìnhsau+ Hoàn thành bài tập nối cột sau+ Hoàn thành bài tập nối cột sau để biết được cấutrúccủa PrôtêinCột A:Cột B:Bậc 1Cấu trúc không gian 3 chiều củaprôtêin do cấu trúc bậc 2 co xoắnhay gấp nếp.Bậc 2Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptitcùng loại hay khác loại tạo thành.Bậc 3Là một chuỗi polipeptit do cácaxit amin liên kết với nhau tạothành. .Bậc 4Do cấu trúc bậc 1 co xoắn [dạngα] hoặc gấp nếp [dạng β]. Học sinh hoạt động nhóm để giải quyết các vấn đề giáo viên yêu cầu Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận2. Chức năng PrôtêinTrường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn Quốc Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, hãy cho biết mỗi hình trên minh họa chức năngnào của Protein ? Học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập kênh hình. GV nhận xét, bổ sung kết luận chức năng protein.Kết luận− Cấu trúc của Prôtêin: Đơn phân cấu tạo là axit amin.* Đối với HS khá, giỏi HS cần nắm thêm cấu tạo của 1 axit amin gồm 3 thành phần:+ nhóm amin [-NH2]+ nhóm cacboxyl [ - COOH]+ Gốc R. Như vậy về mặt cấu tạo, các axit amin của prôtêin chỉ khác nhau về gốc R. Có 20 loại axit amin, sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các axit amin đã tạonên vô số các phân tử prôtêin khác nhau. Cấu trúc không gian gồm 4 bậc+ Cấu trúc bậc 1: Là một chuỗi polipeptit do các axit amin liên kết với nhau tạo thành. .Trường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn Quốc+ Cấu trúc bậc 2: Do cấu trúc bậc 1 co xoắn [dạng α] hoặc gấp nếp [dạng β].+ Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 co xoắn hay gấp nếp.+ Một số Pr có cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành.* Đối với HS khá, giỏi HS cần phân biệt được 4 bậc cấu trúc không gian của phân tử prôtêin−++++Chức năng của prôtêin:Tham gia vào cấu trúc nên tế bào và cơ thểXúc tác các phản ứng hoá sinh trong tế bàoĐiều hoà các quá trình trao đổi chất.Bảo vệ cơ thể.* Đối với HS khá, giỏi HS cần nắm thêm được vai trò của prôtêin là:+ Dự trữ axit amin.+ Thu nhận thông tin2.3.Nội dung 3: Axit nuclêic1. ADN- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK quan sát hình trên, thảo luận nhóm để giải quyết các vấnTrường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn Quốcđề sau: Nêu cấu tạo ADN bằng cách giải quyết các câu hỏi sau:+ ADN cấu tạo theo nguyên tắc nào ?+ Nêu các loại đơn phân cấu tạo nên ADN?+ ADN gồm 2 chuỗi polinucleotit liên kết với nhau bằng liên kết gì ?+ Cặp A-T nối với nhau bằng mấy liên kết hidro?+ Cặp G-X nối với nhau bằng mấy liên kết hidro? Chức năng ADN: Nêu chức năng ADN giúp sinh vật tồn tại ổn định qua các thế hệ ?- Học sinh thảo luận nhóm, nhận xét, bổ sung nhóm khác.- Giáo viên nhận xét, bổ sung kết luận.2. ARN- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK quan sát hình trên, thảo luận nhóm để giải quyết các vấnđề sau:+ ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Nêu các loại đơn phân cấu tạo nên ARN ?+ ARN gồm mấy chuỗi polinucleotit ?+ Kể tên các loại ARN ?+ ARN có vai trò gì giúp thông tin di truyền trên ADN truyền sang protein?- Học sinh thảo luận nhóm giải quyết các vấn đề giáo viên yêu cầu.Trường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn Quốc- Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.Kết luận− ADN là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loạinucleotit[A, T, G, X]. ADN được cấu tạo từ 2 chuỗi polinucleotit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổsung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro và G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.− Chức năng của ADN là mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.− ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và gồm 4 loại nucleotit là A, U, G, X và thường chỉ đượccấu tạo từ một chuỗi polinucleotit.− ARN bao gồm 3 loại mARN, tARN, rARN, mỗi loại ARN thực hiện một chức năng nhất định trongquá trình truyền đạt và dịch thông tin di truyền từ ADN sang protein.Hoạt động 2: Bài tập về ADN, ARN- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để thiết lập một số công thức ADN và ARN.+ Một phân tử ADN có 4 loại Nu: A, T, G, X. Mỗi cặp Nu có chiều dài 3,4 A o. Cặp A-T nối với nhaubằng 2 liên kết hidro, cặp G-X nối với nhau bằng 3 liên kết hidro. Thiết lập công thức tính Tổng số Nu : N= ………………………………………………… Tổng số liên kết hidro: H=……………………………………. Chiều dài AND: L=……………………………………………+ Một phân tử ARN có 4 loại Nu: A, U, G, X. 1 Nu dài 3,4Ao. Thiết lập công thức tính Tổng số Nu : N= ………………………………………………… Chiều dài ARN: L=……………………………………………- Học sinh thảo luận nhóm để thiết lập các công thức tính của ADN và ARN.- Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các bài tập cơ bản ADN và ARN sau:Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có số Nu loại adenin[A]=100 và Nu loại guanin[G]=300. Tính:a. Tổng số Nu của đoạn ADN trên ?b. Tính tổng số liên kết hidro của đoạn phân tử ADN trên ?c. Tính chiều dài của đoạn phân tử ADN trên ?Bài 2: Một đoạn phân tử ARN có chiều dài 4080Ao. Có số Nu loại A=500, G=800, X=700.a. Tính tổng số Nu của đoạn ARN trên ?b. Tìm Nu loại U của đoạn ARN trên?- Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các bài tập giáo viên yêu cầu.- Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.3. Luyện tậpGiáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sauCâu 1: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?A. LactozoB. MantozoC. XenlulozoD. SaccarozoCâu 2: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?A. bệnh tiểu đườngB. bệnh bướu cổTrường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn QuốcC.bệnh còi xươngD. bệnh gútCâu 3: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo?A. LactozoB. XenlulozoC. KitinD. SaccarozoCâu 4: Saccarozo là loại đường có trongA. Cây mía.B. sữa động vật.C. mạch nha. D. tinh bột.Câu 5: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?A. nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thểB. cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thểC. vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thểD. điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thểCâu 6: Lipit không có đặc điểm:A. cấu trúc đa phânB. không tan trong nướcC. được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , OD. cung cấp năng lượng cho tế bàoCâu 7: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào làA. phôtpholipit và proteinB. glixerol và axit béoC. steroit và axit béoD. axit béo và saccarozoCâu 8: Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?A. steroitB. phôtpholipitC. dầu thực vậtD. mỡ động vậtCâu 9: Đặc điểm khác nhau giữa cacbohidrat với lipit?Trường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn QuốcA. là những phân tử có kích thước và khối lượng lớnB. tham gia vào cấu trúc tế bàoC. dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thểD. cấu tạo theo nguyên tắc đa phânCâu 10: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, OB. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡC. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ănD. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit aminCâu 11: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởiA. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử proteinB. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử proteinC. Số lượng liên kết peptit trong phân tử proteinD. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử proteinCâu 12: Protein không có chức năng nào sau đây?A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bàoB. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thểC. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyềnD. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tinCâu 13: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?A. Colesteron – tham gia cấu tạo nên màng sinh họcB. Pentozo - tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bàoC. Ơstogen – hoocmon do buồng trứng ở nữ giới tiết raTrường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn QuốcD. Insulin – hoocmon do tuyến tụy ở người tiết raCâu 14: Nếu ăn quá nhiều protein [chất đạm], cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?A. Bệnh gútB. Bệnh mỡ máuC. Bệnh tiểu đườngD. Bệnh đau dạ dàyCâu 15: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?A. Insulin có trong tuyến tụyB. Kêratin có trong tócC. Côlagen có trong daD. Hêmoglobin có trong hồng cầuCâu 16: Axit nucleic cấu tọa theo nguyên tắc nào sau đây?A. Nguyên tắc đa phânB. Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc đa phânC. Nguyên tắc bổ sungD. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc đa phânCâu 17: Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN làA. Số lượng các nucleotit trong phân tử ADNB. Thành phần các nucleotit trong phân tử ADNC. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADND. Cách liên kết giữa các nucleotit trong phân tử ADNCâu 18: ADN có chức năngA. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bàoTrường THPT Cần ĐăngGiáo viên Lê Văn QuốcB. Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quanC. Tham gia và quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bàoD. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyềnCâu 19: Chiều dài của một phân tử ADN à 5100 Ǻ. Tổng số nucleotit của ADN đó làA. 3000B. 1500C. 2000D. 3500Câu 20: Một đoạn phân tử ADN có 300 A và 600 G. Tổng số liên kết hidro được hình thành giữa các cặpbazo nito làA. 2200B. 2400C. 2700D. 5400Câu 21: Điểm giống nhau về chức năng giữa lipit, protein và cacbohidrat làA. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bàoB. Xây dựng cấu trúc màng tế bàoC. Làm tăng tốc độ và hiệu quả của phản ứng trong tế bàoD. Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài tế bàoCâu 22: Người bị bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều loại thức ăn nào sau đây?A. cơm, bánh mìC. rau, xanhB. củ, quả chứa ít tinh bột hoặc đườngD. miến dongCâu 23: Cho các nhận định sau. Nhận định nào sai?A. Dầu cấu tạo từ glixerol và axit béoB. Protein cấu tạo từ các đơn phân là axit aminC. Tinh bột cấu tạo từ các đơn phân là galactozoD. Axit nucleic cấu tạo từ các đơn phân là nucleotitCâu 24: Ăn nhiều dầu, mỡ sẽ dễ mắc bệnh nào sau đây?[1] Mỡ máu[3] Gút[2] Xơ vữa động mạch[4] Tiểu đường[5] Xơ ganSố phương án trả lời đúng làA. 2B. 3C. 4D. 5Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các bài tập trắc nghiệm.4. Vận dụngGiáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sauCâu 1: Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích?Câu 2: Nếu tế bào bị mất nước thì dẫn đến hậu quả gì?Câu 3: Tại sao mặc dù con người không tiêu hóa được xenlulôzơ nhưng chúng ta vẫn cần phải ăn rau xanhhàng ngày ?Câu 4: Tại sao người già lại không nên ăn nhiều lipit?Câu 5: Các chất hữu cơ trong tế bào như tinh bột, dầu, protein và axit nucleic:a- Được cấu tạo từ những đơn phân nào?b- Tên gọi các liên kết giữa các đơn phân trong mỗi chất hữu cơ đó?Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các bài tập trắc nghiệm.5. Tìm tòi mở rộngThiết kế tháp dinh dưỡngMỗi nhóm học sinh lên kế hoạch thiết kế tháp dinh dưỡng bằng cách sử dụng các nguyên vật liệu sẵn có thiếtkế tháp dinh dưỡng dựa trên hiểu biết về vai trò của các đại phân tử hữu cơ cấu tạo nên tế bào.Rút kinh nghiệm chủ đề....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Video liên quan

Chủ Đề