Nói dối trắng trợn tiếng Anh

Đặt câu với từ "lời nói dối"

1. Tuy nhiên, Sa-tan che lấp lời nói dối đầu tiên ấy bằng những lời nói dối khác.

However, Satan followed up that first lie with other lies.

2. Một lời nói dối trắng trợn.

It was one little white lie.

3. Đó là lời nói dối trắng trợn!

That was a white lie!

4. còn những lời nói dối sẽ khiến chúng nhặng xị lên.

Lies will keep them busy.

5. Trong lời nói dối, hắn xỉ vả sự kém cỏi của người khác.

Even in his lie, he rails against other people's incompetence.

6. Sa-tan và các quỉ của hắn cổ võ lời nói dối nào?

What are some lies promoted by Satan and his demons?

7. Vậy thì lời nói dối này cần kéo dài thêm một ngày nữa.

Then a lie must last one day longer.

8. Tôi nhai lại một lời nói dối mà họ thông xuống cổ tôi.

I was regurgitating a lie they shoved down my throat.

9. Anh không thể nói cả 1 lời nói dối bé như hạt đậu.

You can't lie for beans.

10. Sẽ là báng bổ nếu chết với một lời nói dối trên môi.

It is a sacrilege to die with a lie in your teeth.

11. Một lời nói thật cay đắng nhất tốt hơn một lời nói dối ngọt ngào nhất.

The bitterest truth is better than the sweetest lies.

12. Sa Tan khuyến khích chúng ta biện minh cho những lời nói dối của chúng ta.

Satan encourages us to justify our lies to ourselves.

13. Tự-do thật-sự không thể căn-cứ trên những lời nói dối hoặc lường gạt.

Real freedom cannot be based on deceptions or lies.

14. Bà có biết lời nói dối cổ xưa nhất ở đất Mỹ không, Thượng nghị sĩ?

Do you know the oldest lie in America, Senator?

15. Tại sao anh phải dùng lời nói dối hoàn hảo để đẩy mình vào góc chết?

What's the reason you cornered yourself with perfect lies?

16. Đó là một lời nói dối có chủ đích, nên đừng có mà bao biện, Claire.

It's a deliberate lie, so don't try to sugarcoat it, Claire.

17. Griefs lời nói dối của ta nặng trong vú của tôi, ngươi héo tuyên truyền, nó perst

Griefs of mine own lie heavy in my breast; Which thou wilt propagate, to have it prest

18. Sự thật mang một sức nặng mà không một lời nói dối nào có thể giả mạo được.

The truth carries a weight that no lie can counterfeit.

19. Tôi biết tỏng rồi, nếu tăng đôi lời nói dối của ông lên thì sẽ biết sự thật.

You know, historically, if I double your lie I get the truth.

20. nhưng đó là lời nói dối tốt nhất tôi có thể nghĩ ra khi xem bảng thông báo.

True, but it's the best lie I could come up with on short notice.

21. Raphael đã giết họ trước khi lời nói dối của họ có thể giải phóng thêm tội đồ.

Raphael has killed them before their lies can free more sinners.

22. Họ nói 1 đống những lời nói dối trong 2-tuần-dài bởi vì họ cũng là con người.

They tell big gigantic two-week-long lies because they're humans.

23. Đức Giê-hô-va không hề sai ông, chính ông đã làm cho dân này tin vào lời nói dối.

Jehovah has not sent you, but you have caused this people to trust in a lie.

24. Họ sẵn sàng nói và viết những lời nói dối đê tiện và còn đi đến chỗ phạm những điều bần tiện.

They are ready to say and write contemptible falsities and to stoop to do meanness.

25. Một số người bị lừa và tin vào những lời nói dối đó. Họ trở nên bức xúc, thậm chí tức giận.

As a result, some people become disturbed, gullibly believing such lies.

26. Nhưng Na-a-man không biết đó là lời nói dối; vậy ông biếu cho Ghê-ha-xi một vài món quà.

But Naʹa·man doesnt know that it is a lie; so he gives Ge·haʹzi some of the things.

27. Lời nói dối hiểm độc là nói với mục đích hãm hại người khác, làm cho người đó đau buồn hoặc khốn khổ.

A malicious lie is told with a view to harming someone; its purpose is to make the person suffer in some way or experience distress.

28. Nhưng chớ nên quên lời nói dối đầu tiên của Sa-tan là phạm tội không chết đâu [Sáng-thế Ký 3:1-4].

Do not forget that Satans first lie was that sin would not bring death.

29. Nếu bạn bị tổn thương vì một người mình tin cậy, có lẽ do những lời nói dối hoặc lời hứa suông, lòng tin cậy của bạn có thể bị sụp đổ.

If you were hurt by someone you believed in perhaps because of lies or broken promises your trust may have been shattered.

30. Các thủ đoạn này gồm có sự bắt bớ, lời nói dối, triết lý thế gian lừa bịp, các thứ hấp dẫn vật chất và sự cám dỗ để phạm điều vô luân.

They include persecution, lies, deceptive worldly philosophies, materialistic attractions, and the temptation to engage in immorality.

31. Và giống như mọi hình thức của thuật chiêu hồn, sự thờ phượng này dựa trên lời nói dối của ma-quỉ cho rằng linh hồn con người bất tử [Truyền-đạo 9:5; Ê-xê-chi-ên 18:4, 20].

And like all spiritism, it is based on the satanic lie that the human soul is immortal. Ecclesiastes 9:5; Ezekiel 18:4, 20.

32. Vậy, khi nào người ta cho là người chết có thể đáp lời thì rất có thể là điều đó đến từ các quỉ mạo làm kẻ giúp việc công-bình; chúng chủ trương một lời nói dối thuộc tôn giáo giả, giam cầm người ta trong sự tin tưởng mê tín dị đoan, lôi cuốn người ta đi xa lẽ thật của Lời Đức Chúa Trời.

[1 Timothy 4:1] So any response attributed to the dead may well be from the demons who masquerade as agents of good and promote a religious lie, enslaving people to superstitions that lead them away from the truth of Gods Word.

Video liên quan

Chủ Đề