Nói và đáp lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường

1. Nói những điều em thích về ngôi trường của em.

G: 

- Trường em tên là gì? Ở đâu?

- Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày?

2. Em muốn trường mình có những thay đổi gì?

Xem lời giải

Luyện tập – Trả lời câu hỏi 1, 2 trang 49 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức và Cuộc Sống. Bài 11: Cái trống trường em

Câu 1. Những từ nào dưới đây nói về trống trường như nói về con người?

ngẫm nghĩ

mừng vui

buồn

đi vắng

Trả lời: 

Những từ nói về trống trường như nói về con người

– ngẫm nghĩ

Quảng cáo

– mừng vui

– buồn

Câu 2. Nói và đáp

a] Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường.

b] Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè.

Trả lời: 

a] Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường: Tạm biệt trống trường chúng tớ tạm xa cậu vài tháng nhé!

b] Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè: Hẹn gặp lại cậu sau kì nghỉ hè. Chúc cậu có một mùa hè vui vẻ!



    Chuyên mục:
  • Lớp 2
  • Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức

Quảng cáo

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em trang 48 - 49 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

* Khởi động: 

Câu hỏi trang 48 Tiếng Việt lớp 2: Tiếng trống trường báo cho em biết điều gì?

Trả lời: 

Tiếng trống trường báo hiệu cho em biết giờ vào lớp, giờ truy bài, giờ ra chơi, giờ ra về…. 

* Đọc văn bản: 

Cái trống trường em

* Trả lời câu hỏi: 

Câu 1 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Bạn học sinh kể gì về trống trường trong những ngày hè?

Trả lời: 

Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. 

Câu 2 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu điều gì?

Trả lời: 

Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu một năm học mới bắt đầu. 

Câu 3 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Khổ thơ nào cho thấy bạn học sinh trò chuyện với trống trường như với một người bạn? 

Trả lời: 

Khổ thơ thứ 2 cho thấy bạn học sinh trò chuyện với trống trường như với một người bạn.

Buồn không hả trống

Trong những ngày hè

Bọn mình đi vắng

Chỉ còn tiếng ve?

Câu 4 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Em thấy tình cảm của bạn học sinh với trống trường như thế nào?

Trả lời: 

Tình cảm của bạn học sinh với trống trường: gắn bó, thân thiết, coi trống như một người bạn. 

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Những từ nào dưới đây nói về trống trường như nói về con người?

Trả lời: 

Từ nói về trống trường như nói về con người là: ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn. 

Câu 2 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Nói và đáp: 

a. Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường.

b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè.

Trả lời: 

a. Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường.

- Chào trống, nghỉ hè trống đừng buồn nhé. 

- Chào trống nhé, chúng mình sẽ gặp nhau sớm thôi.

- Tạm biệt bạn trống, hết hè gặp lại nhé. 

b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè.

- Tạm biệt các cậu. Hẹn gặp lại các cậu sau kì nghỉ hè. Chúc các cậu có một mùa hè vui vẻ! 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 11: Cái trống trường em bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 11: Cái trống trường em.

cố định

* Khởi động: 

Câu hỏi trang 48 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tiếng trống trường báo cho em biết điều gì?

Trả lời: 

Tiếng trống trường báo hiệu cho em biết giờ vào lớp, giờ truy bài, giờ ra chơi, giờ ra về…. 

* Đọc văn bản: 

Cái trống trường em

* Trả lời câu hỏi: 

Câu 1 trang 49 sgk Tiếng Việt lớp 2: Bạn học sinh kể gì về trống trường trong những ngày hè?

Trả lời: 

Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. 

Câu 2 trang 49 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu điều gì?

Trả lời: 

Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu một năm học mới bắt đầu. 

Câu 3 trang 49 sgk Tiếng Việt lớp 2: Khổ thơ nào cho thấy bạn học sinh trò chuyện với trống trường như với một người bạn? 

Trả lời: 

Khổ thơ thứ 2 cho thấy bạn học sinh trò chuyện với trống trường như với một người bạn.

Buồn không hả trống

Trong những ngày hè

Bọn mình đi vắng

Chỉ còn tiếng ve?

Câu 4 trang 49 sgk Tiếng Việt lớp 2: Em thấy tình cảm của bạn học sinh với trống trường như thế nào?

Trả lời: 

Tình cảm của bạn học sinh với trống trường: gắn bó, thân thiết, coi trống như một người bạn. 

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1 trang 49 sgk Tiếng Việt lớp 2: Những từ nào dưới đây nói về trống trường như nói về con người?

Trả lời: 

Từ nói về trống trường như nói về con người là: ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn. 

Câu 2 trang 49 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói và đáp: 

a. Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường.

b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè.

Trả lời: 

a. Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường.

– Chào trống, nghỉ hè trống đừng buồn nhé. 

– Chào trống nhé, chúng mình sẽ gặp nhau sớm thôi.

– Tạm biệt bạn trống, hết hè gặp lại nhé. 

b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè.

– Tạm biệt các cậu. Hẹn gặp lại các cậu sau kì nghỉ hè. Chúc các cậu có một mùa hè vui vẻ! 

Câu 1 trang 50 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa Đ

Trả lời: 

– Cách viết: Viết chữ Đ hoa theo cách giống như chữ viết hoa D có thêm nét lượn ngang ở đường kẻ ngang 3. 

Câu 2 trang 50 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.  

Trả lời: 

– Viết chữ hoa Đ đầu câu. 

– Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ i cách nét cong chữ cái hoa Đ là 1,2 li.

– Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Đ, chữ g,h,k cao 2,5 li [chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang], chữ cái đ cao 2 li; chữ cái s cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. 

– Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ cái ô, o, dấu huyền đặt trên chữ cái a. 

– Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ cái o.  

– Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái n của tiếng “khôn”.

Câu 1 trang 50 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói những điều em thích về trường của em.

Gợi ý: 

– Trường em tên là gì? Ở đâu?

– Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày?

Trả lời: 

Trường em có vườn hoa rộng rãi trồng rất nhiều loài hoa rực rỡ sắc màu. Sân trường tròng rất nhiều loài cây tỏa bóng mát cho chúng em ngồi ghế đá đọc sách, trò chuyện với nhau. Giờ ra chơi các bạn ùa ra sân chơi rất nhiều trò chơi khác nhau. Em rất thích đến trường vì ở trường rất vui.

Câu 2 trang 50 sgk Tiếng Việt lớp 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì?

Trả lời: 

– Em muốn trường mình có thư viện rộng rãi hơn để chúng em có thể ngồi học nhóm thoải mái cùng nhau.

– Em muốn lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn nữa và bữa ăn trưa có nhiều rau hơn. 

* Vận dụng: 

Câu hỏi trang 50 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói với người thân những điều em muốn trường mình thay đổi. 

 Trả lời: 

Em muốn trường mình có thư viện rộng rãi hơn để chúng em có thể ngồi học nhóm thoải mái cùng nhau. Em muốn lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn nữa và bữa ăn trưa có nhiều rau hơn. 

Video liên quan

Chủ Đề