- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số ?
[A] \[\dfrac{{ - 5,7}}{{13,1}};\] [B] \[\dfrac{{ - 8}}{0};\]
[C] \[\dfrac{7}{1};\] [D] \[\dfrac{6}{0}\]
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : Phân số có dạng \[\dfrac{a}{b}\] với \[a,b \in Z,b \ne 0.\,a\] là tử, \[b\] là mẫu của phân số.
Lời giải chi tiết:
[A] Không phải là phân số vì \[ - 5,7;13,1 \notin Z.\]
[B] Không phải là phân số vì có mẫu số bằng \[0.\]
[C] Là phân số vì thỏa mãn các điều kiện : \[7;1 \in Z;1 \ne 0.\]
[D] Không phải là phân số vì có mẫu số bằng \[0.\]
Chọn C.
Câu 2
Điền vào chỗ trống :
[A] Phân số năm phần chín được viết là
[B] Phân số âm hai mươi bảy phần mười sáu được viết là
[C] Phân số âm bốn phần ba được viết là
[D] Số nguyên n có thể viết dưới dạng phân số là
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức :
- Phân số có dạng \[\dfrac{a}{b}\] với \[a,b \in Z,b \ne 0.\,a\] là tử, \[b\] là mẫu của phân số.
- Số nguyên \[a\] có thể viết là \[\dfrac{a}{1}.\]
Lời giải chi tiết:
[A] Phân số năm phần chín được viết là \[\dfrac{5}{9}.\]
[B] Phân số âm hai mươi bảy phần mười sáu được viết là \[\dfrac{{ - 27}}{{16}}.\]
[C] Phân số âm bốn phần ba được viết là \[\dfrac{{ - 4}}{3}\] .
[D] Số nguyên n có thể viết dưới dạng phân số là \[\dfrac{n}{1}.\]
Câu 3
Số nguyên \[x\] mà \[\dfrac{{ - 35}}{7} < x < \dfrac{{ - 18}}{6}\] là :
[A] \[ - 4;\] [B] \[ - 5;\]
[C] \[ - 2;\] [D] \[ - 200.\]
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
- Lấy tử số chia cho mẫu số.
- So sánh rồi tìm giá trị thích hợp của \[x.\]
Lời giải chi tiết:
Ta có : \[\dfrac{{ - 35}}{7} = - 5;\,\dfrac{{ - 18}}{6} = - 3\] nên :
\[\dfrac{{ - 35}}{7} < x < \dfrac{{ - 18}}{6} \\ - 5 < x < - 3\]
Số nguyên thỏa mãn biểu thức trên là \[ - 4.\]
Vậy \[x = - 4\]
Chọn A.