Phần câu hỏi bài 1 trang 5 vở bài tập toán 6 tập 2

Vận dụng kiến thức : Phân số có dạng \[\dfrac{a}{b}\] với \[a,b \in Z,b \ne 0.\,a\] là tử, \[b\] là mẫu của phân số.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3

Câu 1

Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số ?

[A] \[\dfrac{{ - 5,7}}{{13,1}};\] [B] \[\dfrac{{ - 8}}{0};\]

[C] \[\dfrac{7}{1};\] [D] \[\dfrac{6}{0}\]

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức : Phân số có dạng \[\dfrac{a}{b}\] với \[a,b \in Z,b \ne 0.\,a\] là tử, \[b\] là mẫu của phân số.

Lời giải chi tiết:

[A] Không phải là phân số vì \[ - 5,7;13,1 \notin Z.\]

[B] Không phải là phân số vì có mẫu số bằng \[0.\]

[C] Là phân số vì thỏa mãn các điều kiện : \[7;1 \in Z;1 \ne 0.\]

[D] Không phải là phân số vì có mẫu số bằng \[0.\]

Chọn C.

Câu 2

Điền vào chỗ trống :

[A] Phân số năm phần chín được viết là

[B] Phân số âm hai mươi bảy phần mười sáu được viết là

[C] Phân số âm bốn phần ba được viết là

[D] Số nguyên n có thể viết dưới dạng phân số là

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức :

- Phân số có dạng \[\dfrac{a}{b}\] với \[a,b \in Z,b \ne 0.\,a\] là tử, \[b\] là mẫu của phân số.

- Số nguyên \[a\] có thể viết là \[\dfrac{a}{1}.\]

Lời giải chi tiết:

[A] Phân số năm phần chín được viết là \[\dfrac{5}{9}.\]

[B] Phân số âm hai mươi bảy phần mười sáu được viết là \[\dfrac{{ - 27}}{{16}}.\]

[C] Phân số âm bốn phần ba được viết là \[\dfrac{{ - 4}}{3}\] .

[D] Số nguyên n có thể viết dưới dạng phân số là \[\dfrac{n}{1}.\]

Câu 3

Số nguyên \[x\] mà \[\dfrac{{ - 35}}{7} < x < \dfrac{{ - 18}}{6}\] là :

[A] \[ - 4;\] [B] \[ - 5;\]

[C] \[ - 2;\] [D] \[ - 200.\]

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

- Lấy tử số chia cho mẫu số.

- So sánh rồi tìm giá trị thích hợp của \[x.\]

Lời giải chi tiết:

Ta có : \[\dfrac{{ - 35}}{7} = - 5;\,\dfrac{{ - 18}}{6} = - 3\] nên :

\[\dfrac{{ - 35}}{7} < x < \dfrac{{ - 18}}{6} \\ - 5 < x < - 3\]

Số nguyên thỏa mãn biểu thức trên là \[ - 4.\]

Vậy \[x = - 4\]

Chọn A.

Video liên quan

Chủ Đề