Table of Contents
Mục tiêu bài học
- Số 0 nhân với số nào thì kết quả luôn là 0, và ngược lại số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Số 0 chia cho cho số nào thì kết quả luôn là 0 [nghĩa là thương sẽ bằng 0].
- Không có phép chia cho 0 [nghĩa là số chia không bao giờ bằng 0].
- Vận dụng kiến thức vào bài tập.
Lý thuyết cần nắm bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”
1. Phép nhân có thừa số là 0
- 0 x 2 chính là 2 lần 0 bằng 0 + 0 = 0.
Kết luận:
- Số 0 nhân với số nào thì tích cũng bằng 0.
- Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Trong phép nhân có 1 thừa số là 0 thì tích của phép tính đó bằng 0.
2. Phép chia có số bị chia là 0
- Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ta lấy tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả của thừa số kia.
- Nhận xét: Các phép tính chia có số bị chia là 0 thì thương sẽ bằng 0
- Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 thì thương cũng bằng 0.
- Lưu ý: không có phép chia cho 0 [ví dụ: 5 : 0 [không có]]
Video bài giảng giúp các bạn học sinh dễ hiểu hơn
3. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính
Thực hiện phép tính khi nhân một số với 0 hoặc chia một số bất kì cho 0.
Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu.
– Muốn tìm một thừa số chưa biết, ta lấy tích hay kết quả của phép chia cho cho thừa số đã biết [đã được cho trước].
– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương [kết quả của phép chia] nhân số chia.
Dạng 3: So sánh
– Thực hiện phép tính.
– So sánh giá trị vừa tính.
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”
Sau đây, chúng ta hãy cùng đến với các bài tập sách giáo khoa bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia” nhé.
Bài 1 toán 2 trang 133
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết số 0 trong phép nhân và phép chia [xem lại ở phần trên].
Giải chi tiết:
0 x 4 = 00 x 2 = 00 x 3 = 00 x 1 = 00 x 4 = 00 x 2 = 03 x 0 = 01 x 0 = 0Bài 2 toán 2 trang 133
Tính nhẩm:
0 : 4 =0 : 3 =0 : 2 =0 : 1 =Giải chi tiết:
0 : 4 = 00 : 3 = 00 : 2 = 00 : 1 = 0Bài 3 toán 2 trang 133
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Bài 4 toán 2 trang 133
Tính:
2 x 2 : 0 =5 x 5 : 0 =0 : 3 x 3 =0 : 4 x 1 =Phương pháp giải:
Thực hiện từng phép tính nhỏ từ trái qua phải
Giải chi tiết:
2 x 2 : 0 = 0
5 x 5 : 0 = không có phép tính này [vì 0 không bao giờ là số chia]
0 : 3 x 3 = 0
0 : 4 x 1 = 0
Bài tập tự luyện
Dưới đây là các bài tập liên quan đến bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”. Các bé hãy luyện tập để nắm vững kiến thức hơn nhé.
Bài 1: Tính nhẩm rồi điền vào chỗ trống:
a]
0 x 2 = ….0 x 5 = ….2 x 0 = ….5 x 0 = ….3 x 0 = ….1 x 0 = ….0 x 3 = ….0 x 1 = ….b]
0 : 5 = ….0 : 4 = ….0 : 3 = ….0 : 1 = ….Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức :
– Một số bất kỳ nhân với 0 thì luôn bằng 0.
– Số 0 chia cho số nào thương cũng bằng 0.
Lời giải chi tiết:
a]
0 x 2 = 00 x 5 = 02 x 0 = 05 x 0 = 03 x 0 = 01 x 0 = 00 x 3 = 00 x 1 = 0b]
0 : 5 = 00 : 4 = 00 : 3 = 00 : 1 = 0Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
– Một số nhân với 0 hoặc ngược lại thì tích luôn bằng 0.
– Số 0 chia cho bất kì số nào thì thương cũng bằng 0.
– Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 3: Tính :
a]
4 : 4 x 0 =8 : 2 x 0 =3 x 0 : 2 =b]
0 : 5 x 5 =0 : 2 x 1 =0 x 6 : 3 =Phương pháp giải:
Thực hiện từng phép tính nhỏ từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a]
4 : 4 x 0 = 1 x 0 = 08 : 2 x 0 = 4 x 0 = 03 x 0 : 2 = 0 : 2 = 0b]
0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 00 : 2 x 1 = 0 x 1 = 00 x 6 : 3 = 0 : 3 = 0Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng đến một bài toán đố vui về số 0 nhé!
Bài 4: Điền dấu × hoặc : thích hợp vào chỗ trống.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức số 0 trong phép nhân và phép chia:
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
0 × 1 : 2 = 0
2 : 1 × 0 = 0
Chú ý : Em có thể tìm thêm các cách điền dấu nữa miễn là ra kết quả đúng.
Lời kết
Có phải bài giảng hôm nay thật hấp dẫn đúng không nào? Số 0 trong phép nhân và phép chia sẽ có những kết quả thật kỳ diệu. Hãy tận dụng những kiến thức đã học ở trên và hoàn thành bài tập một cách tốt nhất nhé. Toppy.vn chúc các em đạt được kết quả cao trong học tập!