1 Phương pháp so sánh từng cặp:
Khái niệm:
§ Dựa trên tiêu chí cụ thể.
§ Đưa ra nhiều người để so sánh theo từng cặp, và cho điểm theo nguyên tắc sau đây:
- Nếu ngang nhau thì cho 1 điểm.
- Nếu hơn được 2 điểm
- Nếu kém hơn thì nhận 0 điểm
§ Những người nào được điểm nhiều nhất được coi là có hiệu quả nhất.
Mô tả:
[Về chất lượng công việc]
A | B | C | D | E | F | G | Tổng cộng | Xếp hạng cuối cùng | |
A | 1 | 0 | 2 | 1 | 2 | 2 | 8 | 3 | |
B | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 6 | 4 | |
C | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 11 | 1 | |
D | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 4 | 5 | |
E | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 10 | 2 | |
F | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 6 | |
G | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 7 |
Nhận xét:
- Tương đối ưu việt hơn so với những phương pháp như: xếp hạn luân phiên hay bảng điểm
- Khó thực hiện khi có nhiều nhân viên [từ 10nv trở lên] Cặp so sánh nhiều nên việc thực hiện so sánh các cặp trở lên khó khăn.
- Chỉ cho phép so sánh các nhân viên thuộc cùng nhóm công việc.
- Đôi khi phải phân biệt những nhân viên khi mà hiệu quả công việc của họ khá giống nhau.