Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội có truyền thống 123 năm [1898-2021] xây dựng, trưởng thành và phát triển, là trường đại học công lập cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ chất lượng cao, là môi trường học tập thuận lợi cho mọi đối tượng. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã đào tạo hàng trăm nghìn thạc sĩ, kỹ sư và cử nhân đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động được xã hội đánh giá cao. Nhà trường đã được Nhà nước tặng các danh hiệu cao quý: “Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Lao động hạng Nhất”, “Huân chương Hữu nghị của nước CHDCND Lào”… Hàng năm Trường ĐHCN Hà Nội cấp hàng nghìn suất học bổng khuyến khích học tập và hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn với số tiền 9-10 tỷ đồng, đưa trên 4000 người đi học tập, thực tập và làm việc tại các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Trung Quốc.
* Cơ sở vật chất: Diện tích đất: 47,33 ha; 369 phòng học lý thuyết diện tích 70.576 m2; 55 phòng máy tính [2.500 máy tính] diện tích 6074 m2; 50 phòng học ngoại ngữ diện tích 3.321 m2; 17 phòng Trung tâm học liệu/thư viên diện tích 14.695 m2; 25 phòng thí nghiệm diện tích 3.586 m2;151 phòng thực hành diện tích 22.564 m2; 790 phòng ký túc xá diện tích 56.032 m2; 01 nhà tập đa năng diện tích 2.100 m2; 01 Sân tennis; 01 sân vận động 10.990 m2.
* Đội ngũ giảng viên: 1.105 Giảng viên [Trong đó có 265 PGS, Tiến sĩ; 745 Thạc sĩ]
* Thông tin chuẩn đầu ra ngành/nghề được công bố trên website: www.haui.edu.vn
* Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp 1 năm: 95,12%.
Năm 2021, Nhà trường tiếp tục tuyển sinh các trình độ, loại hình đào tạo: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học.
- Địa bàn tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Địa điểm đào tạo:
+ Trụ sở chính: Số 298 đường Cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
+ Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
+ Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
I. TIẾN SĨ: CHỈ TIÊU 09 [Dự kiến]
- Ngành đào tạo:
Stt | Ngành đào tạo | Mã số ngành | Chỉ tiêu [dự kiến] |
1 | Kỹ thuật Cơ khí | 9520103 | 3 |
2 | Kỹ thuật Hóa học | 9520301 | 3 |
3 | Kế toán | 9340301 | 3 |
- Thời gian đào tạo:
+ Hệ tập trung: 3 năm đối với NCS có bằng thạc sĩ, 4 năm đối với NCS có bằng đại học;
+ Hệ không tập trung: 4 năm đối với NCS có bằng thạc sĩ, 5 năm đối với NCS có bằng đại học.
Thông tin Chi tiết tuyển sinh đào tạo trình độ Tiến sĩ năm 2021.
II. THẠC SĨ: CHỈ TIÊU 160 [Dự kiến]
- Ngành đào tạo:
Stt | Ngành đào tạo | Mã số | Chỉ tiêu [dự kiến] |
1 | Kỹ thuật Cơ khí | 8520103 | 15 |
2 | Kỹ thuật Cơ khí Động lực | 8520116 | 15 |
3 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 8520114 | 10 |
4 | Kỹ thuật Hóa học | 8520301 | 15 |
5 | Kỹ thuật Điện tử | 8520203 | 15 |
6 | Kỹ thuật Điện | 8520201 | 10 |
7 | Kế toán | 8340301 | 15 |
8 | Quản trị kinh doanh | 8340101 | 30 |
9 | Hệ thống thông tin | 8480104 | 15 |
10 | Ngôn ngữ Anh | 8220201 | 10 |
11 | Công nghệ Dệt, may | 8540204 | 10 |
- Chương trình đào tạo thạc sĩ theo học chế tín chỉ, thời gian học: 1,5 năm.
Thông tin Chi tiết tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ năm 2021
III. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY: CHỈ TIÊU 7.120 [Dự kiến]
- Đối tượng: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Phương thức xét tuyển [có 3 phương thức]:
1. Tuyển thẳng [không giới hạn chỉ tiêu] cho các đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc...
b. Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, Cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật quốc tế; Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc Cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục tổ chức được đăng ký tuyển thẳng vào các ngành đoạt giải phù hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường;
c. Người nước ngoài tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào học ngành Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam.
2. Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế [Dự kiến 350 chỉ tiêu]:
a. Đối tượng:
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn;
- Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế ACT ≥ 20, SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK ≥ 3; Chứng chỉ tiếng Trung HSK ≥ 3; Chứng chỉ Tiếng Nhật N ≤ 4 [chứng chỉ phải trong thời hạn 24 tháng tính đến ngày đăng ký].
b. Điều kiện dự tuyển:
- Thí sinh có điểm trung bình các môn học của từng học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt 7.0 trở lên [Riêng đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021, lớp 12 chỉ tính học kỳ 1]
- Danh sách ngành xét tuyển đối với học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế:
c. Xét tuyển theo ngành dựa vào Điểm xét tuyển [ĐXT] của thí sinh. Điểm xét tuyển [ĐXT] được tính như sau: ĐXT = [Điểm quy đổi từ Chứng chỉ hoặc Giải] x 2 + Điểm trung bình chung các học kỳ lớp 10, 11, 12 + Điểm ưu tiên [nếu có].
Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ quốc tế và Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố sang thang điểm 10 để xét tuyển:
Ngọai ngữ Tiếng Anh | Ngoại ngữ khác | Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế | Đoạt giải HSG cấp tỉnh/Thành phố | ||||||||
Tiếng Anh IELTS [1-9] | Tiếng Anh TOEFL iBT [1-120] | Điểm quy đổi | Tiếng Trung HSK [1-6] | Tiếng Nhật N [5-1] | Tiếng Hàn TOPIK [1-5] | Điểm quy đổi | ACT [1-36] | SAT [1-1600] | Điểm quy đổi | Giải | Điểm quy đổi |
5.5 | 50-60 | 8 | HSK 3 | N4 | TOPIK 3 | 8 | 20-25 | 1000-1100 | 8 | Ba | 8 |
6.0 | 61-70 | 9 | HSK 4 | N3 | TOPIK 4 | 9 | 26-29 | 1101-1200 | 9 | Nhì | 9 |
6.5- 9.0 | 71-120 | 10 | HSK 5-6 | N2-1 | TOPIK 5 | 10 | 30-36 | 1201-1600 | 10 | Nhất | 10 |
3. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT [Dự kiến 6.770 chỉ tiêu]
+ Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 có các môn thi theo các tổ hợp xét tuyển của ngành đào tạo.
+ Danh sách ngành, chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển:
TT | Khối ngành | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp XT |
1 | II | 7210404 | Thiết kế thời trang | 40 | A00, A01, D01, D14 |
2 | III | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 390 | A00, A01, D01 |
3 | III | 7340115 | Marketing | 120 | A00, A01, D01 |
4 | III | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 120 | A00, A01, D01 |
5 | III | 7340301 | Kế toán | 720 | A00, A01, D01 |
6 | III | 7340302 | Kiểm toán | 130 | A00, A01, D01 |
7 | III | 7340404 | Quản trị nhân lực | 120 | A00, A01, D01 |
8 | III | 7340406 | Quản trị văn phòng | 120 | A00, A01, D01 |
9 | V | 7480101 | Khoa học máy tính | 120 | A00, A01 |
10 | V | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 70 | A00, A01 |
11 | V | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 250 | A00, A01 |
12 | V | 7480104 | Hệ thống thông tin | 130 | A00, A01 |
13 | V | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 140 | A00, A01 |
14 | V | 7480201 | Công nghệ thông tin | 390 | A00, A01 |
15 | V | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 420 | A00, A01 |
16 | V | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 280 | A00, A01 |
17 | V | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 460 | A00, A01 |
18 | V | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 140 | A00, A01 |
19 | V | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 520 | A00, A01 |
20 | V | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 490 | A00, A01 |
21 | V | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 280 | A00, A01 |
22 | V | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 140 | A00, B00, D01, D07 |
23 | V | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 50 | A00, B00, D01, D07 |
24 | V | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 70 | A00, B00, D01, D07 |
25 | V | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 170 | A00, A01, D01 |
26 | V | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 40 | A00, A01, D01 |
27 | V | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 50 | A00, A01 |
28 | V | 7519003 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 50 | A00, A01 |
29 | V | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 60 | A00, A01, D01 |
30 | VII | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 180 | D01 |
31 | VII | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 100 | D01, D04 |
32 | VII | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 70 | D01, DD2 |
33 | VII | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 70 | D01, D06 |
34 | VII | 7220101 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 20 | Người nước ngoài tốt nghiệp THPT |
35 | VII | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 60 | A00, A01, D01 |
36 | VII | 7810101 | Du lịch | 140 | C00, D01, D14 |
37 | VII | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 180 | A00, A01, D01 |
38 | VII | 7810201 | Quản trị khách sạn | 120 | A00, A01, D01 |
39 | III | 7340125 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 50 | A00, A01, D01 |
40 | V | 7510209 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 50 | A00, A01 |
BẢNG TỔ HỢP CÁC MÔN XÉT TUYỂN | |||
A00 | Toán , Vật lý, Hóa học | D04 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | D06 | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | DD2 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn |
* Học bổng:
- Miễn toàn bộ học phí khóa học cho 10 sinh viên thủ khoa của 10 tổ hợp xét tuyển.
- Miễn toàn bộ học phí khóa học cho sinh viên đoạt giải Nhất trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia.
- Miễn 100% học phí năm thứ nhất cho sinh viên đoạt giải Nhì, Ba kỳ trong thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia.
- Miễn 100% học phí năm thứ nhất cho 05 sinh viên có điểm xét tuyển cao theo phương thức xét tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc chứng chỉ quốc tế.
- Miễn 100% học phí năm thứ nhất cho 15 sinh viên có điểm cao thứ hai các tổ hợp xét tuyển như sau:
+ Tổ hợp Toán, Vật lý, Hóa học: 06 suất;
+ Tổ hợp Toán, Vật lý, Tiếng Anh: 03 suất
+ Tổ hợp Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh/Tiếng Trung/Tiếng Nhật/Tiếng Hàn: 03 suất
+ Tổ hợp Toán, Hóa học, Sinh học: 01 suất
+ Tổ hợp Toán, Hóa học, Tiếng Anh: 01 suất
+ Tổ hợp Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý/Tiếng Anh: 01 suất
* Sinh viên học xong học kỳ thứ nhất có thể đăng ký học 2 chương trình cùng một lúc để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của hai ngành khác nhau.
* Sinh viên học hết năm thứ nhất có thể chuyển ngành khác với điều kiện điểm xét tuyển phải lớn hơn điểm trúng tuyển của ngành chuyển đến.
IV. LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC: CHỈ TIÊU 250 [Dự kiến]
1. Đối tượng: Người tốt nghiệp Cao đẳng, Cao đẳng nghề đúng ngành đăng ký dự thi [Trường hợp thí sinh đăng ký dự thi vào ngành không đúng với ngành đã tốt nghiệp Cao đẳng thì nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đã được học các môn thi tuyển sinh ở mục 3 hoặc các môn tương đương trong chương trình đào tạo Cao đẳng, Cao đẳng nghề].
2. Các ngành, chỉ tiêu và mã đăng ký tuyển sinh
TT | Tên ngành | Chỉ tiêu [250] | Mã ngành liên thông CĐ-ĐH | Mã ngành liên thông CĐN-ĐH |
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 40 | B510201 | F510201 |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 20 | B510203 | Không tuyển sinh LT CĐN-ĐH |
3 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 40 | B510205 | F510205 |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 50 | B510301 | F510301 |
5 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 20 | B510302 | Không tuyển sinh LT CĐN-ĐH |
6 | Công nghệ thông tin | 40 | B480201 | |
7 | Kế toán | 20 | B340301 | F340301 |
8 | Quản trị kinh doanh | 20 | B340101 | Không tuyển sinh LT CĐN-ĐH |
Thông tin Chi tiết tuyển sinh liên thông lên đại học năm 2021
V. ĐẠI HỌC VỪA LÀM VỪA HỌC: CHỈ TIÊU 120 [Dự kiến]
- Đối tượng tuyển: Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; Tốt nghiệp Cao đẳng, Cao đẳng nghề.
- Thời gian đào tạo:
+ 4,5 năm [Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương]
+ 2 năm [Đối với thí sinh tốt nghiệp Cao đẳng]
+ 2,5 năm [Đối với thí sinh tốt nghiệp Cao đẳng nghề]
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ 15/03/2021.
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT. Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Lý, Hóa; A01:Toán, Lý, Anh; D01: Toán, Văn, Anh.
- Ngày xét tuyển dự kiến: Đợt 1: tháng 4/2021; Đợt 2: tháng 11/2021
- Ngành đào tạo:
TT | Khối ngành | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp XT |
1 | III | 7340301 | Kế toán | 150 | A00, A01, D01 |
- Quyền lợi của người học: Được học tập trong điều kiện như sinh viên chính quy, sau khi tốt nghiệp được cấp bằng Đại học của ngành đào tạo.
MỌI CHI TIẾT VỀ TUYỂN SINH LIÊN HỆ:
- Văn phòng Tuyển sinh & Học vụ, Phòng 110, Tầng 1, Nhà A2, Cơ sở 1, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
- Địa chỉ: Số 298, Đường Cầu Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
- Điện thoại: 024.37650051 hoặc 024.37655121 [Máy lẻ 277/224].
- Hotline: 08.3456.0255; Fanpage: facebook.com/tuyensinh.haui
- Website: //www.haui.edu.vn hoặc //tuyensinh.haui.edu.vn