Phần sau đây có thể cho bạn biết trước nội dung của tác phẩm.
Tokyo Revengers là một series shōnen manga của tác giả Wakui Ken, xoay quanh cậu thanh niên thất nghiệp Hanagaki Takemichi đã từng hẹn hò với một cô gái hồi sơ trung, nhưng cô ấy đã bị sát hại. Sau một vụ tai nạn, Takemichi đã phát hiện ra rằng mình đã quay trở về hồi sơ trung. Để cứu được bạn gái của mình, hành trình thay đổi tương lai của Takemichi bắt đầu.
Trong thế giới của Tokyo Revengers, Wakui Ken đã tạo nên một lượng lớn nhân vật và băng đảng khác nhau. Bài này tập hợp những đặc điểm của nhân vật và cốt truyện liên quan đến các nhân vật được liệt kê ở đây.
Mục lục
- 1 Nhân vật chính
- 2 Tokyo Manji Kai [Tōman]
- 2.1 Nhất Phiên Đội
- 2.2 Nhị Phiên Đội
- 2.3 Tam Phiên Đội
- 2.4 Tứ Phiên Đội
- 2.5 Ngũ Phiên Đội
- 2.6 Những người liên quan tới Tōman
- 3 Những người hợp tác với Takemichi
- 3.1 Bộ Ngũ của Trường Sơ trung Mizo
- 4 Black Dragon
- 4.1 Danh sách các đời tổng trưởng của Black Dragon
- 5 Những người đối địch với Takemichi
- 6 Moebius
- 7 Valhalla
- 8 Tenjiku [Thiên Trúc]
- 9 Bonten [Phạm Thiên]
- 10 Brahman
- 11 Các nhân vật khác
- 12 Ghi chú
- 13 Liên kết ngoài
- Hiện tại ban đầu [trước khi quay ngược thời gian]
- Lần thứ nhất
- Lần thứ hai
- Lần thứ ba
Tōkyō Manji Kai [東京卍會 [とうきょうまんじかい][Đông Kinh Vạn Tự Hội], Tōkyō Manji Kai] hay gọi tắt là Tōman [東卍 [トーマン][Đông Vạn], Tōman] là băng nhóm do Mikey, Draken cùng 5 thành viên đầu tiên lập nên. Mikey làm Tổng Trưởng. Cái tên "Manji" lấy từ tên thật của Mikey là "Manjirō" và viết bằng chữ Vạn [卍] do đồng âm trong tiếng Nhật, đọc là "Manji" [Vạn Tự - nghĩa là "chữ Vạn"] hay gọi ngắn là "Man" [Vạn - gọi tên chữ] đều được.
Nhất Phiên ĐộiSửa đổi
Baji Keisuke [場地 [バジ] 圭介 [けいすけ][Trường-Địa Khuê-Giới], Baji Keisuke] Lồng tiếng bởi: Mizunaka Masaaki Baji là bạn thân với Mikey và là đội trưởng Nhất Phiên Đội trước khi giao phó lại cho Takemichi. Sinh ngày 3 tháng 11 năm 1990, cao 175cm, nặng 58kg, nhóm máu AB, cung hoàng đạo Thiên Yết [Bò Cạp], chiếc xe yêu thích là Goki. Cậu đã mất trong trận Halloween đẫm máu.Matsuno Chifuyu [松野 [まつの] 千冬 [ちふゆ][Tùng-Dã Thiên-Đông], Matsuno Chifuyu] Lồng tiếng bởi: Karino Shō Đội phó Nhất Phiên Đội. Sinh ngày 19 tháng 12 năm 1991, cao 168cm, nặng 58kg, nhóm máu O, cung hoàng đạo Nhân Mã, chiếc xe yêu thích là Goki. Cũng là thành viên đầu tiên của băng Thousand Winters kiêm Phó tổng trưởng đời thứ hai của Tōman.Inui Seishū [乾 [いぬい] 青宗 [せいしゅう][Càn Thanh-Tông], Inui Seishū] Trưởng Đội Đặc Công của Black Dragon đời thứ 10, và là phó tổng trưởng của Black Dragon đời thứ 11. Biệt danh là Inupee [イヌピー, Inupī]. Sinh ngày 18 tháng 10 năm 1989, cao 177cm, nặng 64kg, nhóm máu B, cung hoàng đạo Thiên Bình, chiếc xe yêu thích là RZ350 [750 Killer]. Hiện tại là Đội trưởng Nhất phiên đội đời thứ hai của Tōman.Nhị Phiên ĐộiSửa đổi
Mitsuya Takashi [三 [み]ツ谷 [や] 隆 [たかし][Tam-Cốc Long], Mitsuya Takashi] Lồng tiếng bởi: Matsuoka Yoshitsugu, đóng bởi: Maeda Gordon Đội trưởng Nhị Phiên Đội của hai đời Tōman. Sinh ngày 12 tháng 6 năm 1990, cao 170cm, nặng 57kg, nhóm máu A, cung hoàng đạo Song Tử, chiếc xe yêu thích là Impulse.Về sau là thành viên của băng Thousand Winters
Shiba Hakkai [柴 [しば] 八戒 [はっかい][Sài Bát-Giới], Shiba Hakkai] Đội phó Nhị Phiên Đội của hai đời Tōman. Sinh ngày 4 tháng 9 năm 1991, cao 183cm, nặng 78kg, nhóm máu O, cung hoàng đạo Xử Nữ.Về sau là thành viên của băng Thousand WintersTam Phiên ĐộiSửa đổi
Hayashida Haruki [林田 [はやしだ] 春樹 [はるき][Lâm-Điền Xuân-Thụ], Hayashida Haruki] Lồng tiếng bởi: Kimura Subaru, đóng bởi: Horike Kazuki Đội trưởng của Tam Phiên Đội trước đây và là Đội trưởng của Tam Phiên Đội của Tōman đời thứ 2. Biệt danh là Pachin [パーちん]. Sinh ngày 24 tháng 2 năm 1990, cao 164cm, nặng 80kg, nhóm máu O, cung hoàng đạo Song Ngư, chiếc xe yêu thích là CBX400F. Về sau là thành viên của băng Thousand Winters.Hayashi Ryōhei [林 [はやし] 良平 [りょうへい][Lâm Luơng-Bình], Hayashi Ryōhei] Lồng tiếng bởi: Nozuyama Yukihiro Đội phó của Tam Phiên Đội hai đời Tōman, từng là đại diện đội trưởng Tam Phiên Đội khi Pachin vào trại giáo dưỡng. Tên thường gọi là Peyan [ぺーやん]. Sinh ngày 15 tháng 10 năm 1991. Chiều cao là 176cm, nặng 56kg, nhóm máu B, cung hoàng đạo Thiên Bình, chiếc xe yêu thích là Z400FX [Phoenix].Hamada Tadaomi [濱田 [はまだ] 忠臣 [ただおみ][Tân-Điền Trung-Thần], Hamada Tadaomi] Đội phó của Tam Phiên Đội khi Kisaki là đội trưởng của Tam Phiên Đội.Kiyomizu Masataka [清水 [きよみず] 将貴 [まさたか][Thanh-Thủy Tướng-Quý], Kiyomizu Masataka] Lồng tiếng bởi: Hino Satoshi, đóng bởi: Suzuki Nobuyuki Thành viên của Tam Phiên Đội. Biệt danh là Kiyomasa [キヨマサ]. Chiều cao là 182cm.Tứ Phiên ĐộiSửa đổi
Kawata Nahoya [河田 [かわた] ナホヤ[Hà-Điền Nahoya], Kawata Nahoya] Lồng tiếng bởi: Kawanishi Kengo Đội trưởng Tứ Phiên Đội của cả hai đời Tōman. Biệt danh là Smiley [スマイリー, Sumairī]. Chiều cao là 170cm [tính cả tóc], sinh ngày 25 tháng 5 năm 1989, nặng 56kg, nhóm máu B.Cung hoàng đạo Song Tử chiếc xe yêu thích là RZ250.Kawata Sōuya [河田 [ソウヤ] ソウヤ[Hà-Điền Sōya], Kawata Sōuya] Đội phó Tứ Phiên Đội cả hai đời Tōman. Biệt danh là Angry [アングリー, Angurī]. Em trai sinh đôi của Nahoya.Ngũ Phiên ĐộiSửa đổi
Mutō Yasuhiro [武藤 [むとう] 泰宏 [やすひろ][Vũ-Đằng Thái-Hoành], Mutō Yasuhiro] Lồng tiếng bởi: Ono Daisuke Tham khảo mục Tenjiku.Sanzu Haruchiyo [三途 [サンズ] 春千夜 [ハルチヨ][Tam-Đồ Xuân-Thiên-Dạ], Sanzu Haruchiyo] Tham khảo mục BontenNhững người liên quan tới TōmanSửa đổi
Sano Emma [佐野 [さの] エマ[Tá-Dã Emma], Sano Ema] Cô là em gái cùng cha khác mẹ với Mikey và là em gái của Izana nhưng trên thực tế cô không có mối quan hệ huyết thống với Izana. Từ nhỏ Emma đã sống xa Izana và được gia đình Sano nhận nuôi. Cô rất thích Draken. Sinh ngày 25 tháng 11 năm 1991, cao 150cm, nhóm máu B, cung hoàng đạo Nhân Mã.Shiba Yuzuha [柴 [しば] 柚葉 [ユズハ][Sài Dữu Diệp], Shiba Yuzuha] Là em gái của Taiju và là chị gái của Hakkai. Kể từ khi mẹ qua đời, Yuzuha đã bị anh trai bạo hành trong một thời gian dài để bảo vệ cho Hakkai. Sinh ngày 29 tháng 6 năm 1990, cao 165 cm, nặng 49 kg, nhóm máu O, cung hoàng đạo Cự Giải. Người cô ngưỡng mộ nhất là mẹ của mình. Ước mơ là Hakki biết tự lập. Cô còn là trưởng Câu lạc bộ Bắn cung tại trường học và cũng có cả một fanclub cho mình [lúc đầu cô nghĩ nó là dành cho Hakkai].Bộ Ngũ của Trường Sơ trung MizoSửa đổi
Sendō Atsushi [千堂 [せんどう] 敦 [あつし][Thiên-Đường Đôn], Sendō Atsushi] Lồng tiếng bởi: Terashima Takuma, đóng bởi: Isomura Hayato Biệt danh là Akkun [アッくん]. Thủ lĩnh của "Bộ Ngũ Sơ trung Mizo", một nhóm bất lương thời trung học của Takemichi. Sinh ngày 02 tháng 12 năm 1991, cao 168cm [quá khứ] / 174cm [hiện tại], nặng 59kg, nhóm máu O, cung hoàng đạo Nhân Mã. Hiện tại là thành viên Nhất phiên đội của Tōman đời thứ hai.Yamamoto Takuya [山本 [やまもと] タクヤ[Sơn-Bản Takuya], Yamamoto Takuya] Lồng tiếng bởi: Hirose Yūya Sinh ngày 15 tháng 7 năm 1991, cao 166cm [quá khứ], nặng 55kg, nhóm máu A, cung hoàng đạo Cự Giải. Hiện tại là thành viên Nhất phiên đội của Tōman đời thứ hai.Suzuki Makoto [鈴木 [すずき] マコト[Linh-Mộc Makoto], Suzuki Makoto] Lồng tiếng bởi: Takeuchi Shunsuke Sinh ngày 28 tháng 12 năm 1991, cao 172cm [quá khứ], nặng 64kg, nhóm máu B, cung hoàng đạo Ma Kết. Hiện tại là thành viên Nhất phiên đội của Tōman đời thứ hai.Yamagishi Kazushi [山岸 [やまぎし] 一司 [かずし][Sơn-Lệnh Nhất-Tư], Yamagishi Kazushi] Lồng tiếng bởi: Hayama Shouta Biệt danh là Từ điển bất lương. Sinh ngày 9 tháng 2 năm 1992, cao 158cm, nặng 52kg, nhóm máu A, cung hoàng đạo Bảo Bình. Hiện tại là thành viên Nhất phiên đội của Tōman đời thứ hai.Black Dragon [黒龍 [ブラックドラゴン][Hắc Long], Burakku Doragon , [a]] là băng nhóm nguyên do Sano Shin'ichirō [anh ruột Mikey] lập nên vào ngày 22 tháng 2 năm 1998. Tuy nhiên từ đời tổng trưởng thứ 8 là Kurokawa Izana, nó đã trở thành băng nhóm cực ác khét tiếng.
Shiba Taiju [柴 [しば] 大寿 [たいじゅう][Sài Đại-Thọ], Shiba Taiju] Tổng trưởng đời thứ 10 của Black Dragon và là người tiền nhiệm của Takemichi. Là anh trai của Yuzuha và Hakkai. Sinh ngày 15 tháng 12 năm 1989, cung hoàng đạo Nhân Mã.Inui Seishū [乾 [いぬい] 青宗 [せいしゅう][Càn Thanh-Tông], Inui Seishū] Trưởng Đội Đặc Công của Black Dragon đời thứ 10, và là phó tổng trưởng của Black Dragon đời thứ 11. Tham khảo mục Tōman.Kokonoi Hajime [九井 [ここのい] 一 [はじめ][Cửu Tỉnh Nhất], Kokonoi Hajime] Trưởng Đội Hộ Vệ của Black Dragon đời thứ 10. Tham khảo mục Tenjiku. Kokonoi thích người chị lớn hơn 5 tuổi của Inui [Inui Akane].Danh sách các đời tổng trưởng của Black DragonSửa đổi
Sano Shin'ichirō [佐野 [さの] 真一郎 [しんいちろう][Tá-Dã Chân-Nhất-Lang], Sano Shin'ichirō] Là người tạo lập Black Dragon và là anh ruột của Mikey. Là tổng trưởng của Black Dragon đời đầu và Black Dragon được tạo lập vì Mikey. Sinh ngày 1 tháng 8 năm 1980, cao 182cm, nặng 69kg, nhóm máu O, cung hoàng đạo Sư Tử.Kurokawa Izana [黒川 [くろかわ] イザナ[Hắc-Xuyên Izana], Kurokawa Izana] Tham khảo mục Tenjiku.Madarame Shion [班目 [まだらめ] 獅音 [しおん][Ban-Mục Sư-Âm], Madarame Shion] Tham khảo mục Tenjiku.Từng là thành viên cốt cán của Moebius, từng là đội trưởng Tam Phiên Đội của Tōman, và là tổng tham mưu của Tenjiku. Sinh ngày 20 tháng 1 năm 1992, cao 164cm, nặng 58kg, nhóm máu A, cung hoàng đạo Bảo Bình. Sau cuộc chiến băng Thiên Trúc đấu với băng Toman, khi Kisaki bỏ chạy khỏi Takemichi, thì đã bị xe tải tông chết.
Hanma Shūji [半間 [ハンマ] 修二 [シュウジ][Bán-Gian Tu-Nhị], Hanma Shūji] Lồng tiếng bởi: Eguchi Takuya, đóng bởi: Shimizu HiroyaTừng là đại diện tổng trưởng của Moebius, từng là phó tổng trưởng đời đầu của Valhalla, là thành viên cốt cán của Tenjiku. Sinh ngày 27 tháng 10 năm 1989, cao 192cm, nặng 72kg, nhóm máu AB, cung hoàng đạo Thiên Yết [Bò Cạp]. Xem Kisaki là thằng hề của đời mình. Hanma hiện đang làm thành viên đội du kích băng Kantou Manji[tiền thân của Bonten] dưới trướng của Manjiro Sano
Moebius [愛美愛主 [メビウス][Ái Mỹ Ái Chủ], Mebiusu , [b]] là băng do Osanai Nobutaka làm Tổng Trưởng đời 2.
- Osanai Nobutaka [長内 [おさない] 信高 [のぶたか][Trường-Nội Tín-Cao], Osanai Nobutaka]
- Lồng tiếng bởi: Takeuchi Eiji, đóng bởi: Minato Yoshiki
Tổng trưởng đời thứ 2 của Moebius. Sinh ngày 29 tháng 4 năm 1988, cao 182cm, nặng 82kg, nhóm máu B, cung hoàng đạo Kim Ngưu.
Valhalla [芭流覇羅 [バルハラ][Ba Lưu Bá La], Baruhara , [c]] là băng giao chiến với Tōman trong Huyết chiến Halloween. Không rõ tổng trưởng, Phó tổng trưởng lúc đó là Hanma Shuji, cốt cán số 3 là Hanemiya Kazutora.
Hanemiya Kazutora [羽宮 [ハネミヤ] 一虎 [カズトラ][Vũ-Cung Nhất-Hổ], Hanemiya Kazutora] Là một trong những người sáng lập Tōman và đứng thứ 3 trong Valhalla. Sinh ngày 16 tháng 9 năm 1990, cao 174 cm, nặng 60 kg, nhóm máu AB, cung hoàng đạo Xử Nữ, chiếc xe yêu thích là KH400 [Ketch] gia đình không hòa hợp thiếu thốn tình cảm, ảnh hưởng tâm lí và bạo lực học đường khi còn nhỏ.Chome [チョメ, Chome] Là thành viên cốt cán của Valhalla và quen biết Kazutora trong trại cải tạo.Chonbo [チョンボ, Chonbo] Là thành viên cốt cán của Valhalla và quen biết Kazutora trong trại cải tạo.Chōji [丁次 [ちょうじ][Đinh-Thứ], Chōji] Là thành viên cốt cán của Valhalla và trước đây hành động cùng với Kisaki.Tenjiku [天竺 [てんじく][Thiên Trúc], Tenjiku] là băng nhóm hoạt động ở Yokohama do Kurokawa Izana làm Tổng Trưởng.
Kurokawa Izana [黒川 [くろかわ] イザナ[Hắc-Xuyên Izana], Kurokawa Izana] Từng là tổng trưởng đời thứ 8 của Black Dragon, tổng trưởng đời đầu của Tenjiku. Sinh ngày 30 tháng 8 năm 1987, cao 165cm, nặng 58kg, cung hoàng đạo Xử Nữ, chiếc xe yêu thích là CBR400F. Là em trai không cùng huyết thống với Shinichirou và là anh trai không cùng huyết thống với Manjirō và Emma.Mutō Yasuhiro [武藤 [むとう] 泰宏 [Yasuhiro][Vũ-Đằng Thái-Hoành], Mutō Yasuhiro] Từng là đội trưởng của Ngũ Phiên Đội của Tōman và là thành viên cốt cán của Tenjiku sau này là quyền tổng trưởng. Biệt danh là Mucho [ムーチョ]. Sinh ngày 24 tháng 8 năm 1987, cao là 187cm, cung hoàng đạo Xử Nữ.Mochizuki Kanji [望月 [もちづき] 莞爾 [かんじ][Vọng-Nguyệt Hoàn-Nhĩ], Mochizuki Kanji] Từng là tổng trưởng của bang Jugemu [呪華武 [ジュゲム][Chú Hoa Vũ], Jugemu], một trong Tứ Thiên Vương của Tenjiku, hiện đang là thành viên cốt cán của Bonten. Biệt danh là Mocchi [モッチー]. Thuộc "Thế hệ S62".Thành Viên Cốt Cán Của Tenjiku
Haitani Ran [灰谷 [はいたに] 蘭 [らん][Khôi-Cốc Lan], Haitani Ran] Từng là Tứ Thiên Vương của Tenjiku và đang là thành viên cốt cán của Bonten. Thuộc "Thế hệ S62". Sinh ngày 26 tháng 5 năm 1987, cao 183cm, nặng 70 kg, nhóm máu A, cung hoàng đạo Song Tử. Là anh trai của Haitani Rindō.Haitani Rindou [灰谷 [はいたに] 竜胆 [リンド ウ][Khôi-Cốc Long-Đảm], Haitani Rindou] Từng là thành viên cốt cán của Tenjiku và đang là thành viên cốt cán của Bonten. Thuộc "Thế hệ S62". Sinh ngày 20 tháng 10 năm 1988, cao 172 cm, nặng 65 kg, nhóm máu B, cung hoàng đạo Thiên Bình.Madarame Shion [班目 [まだらめ] 獅音 [しおん][Ban-Mục Sư-Âm], Madarame Shion] Từng là tổng trưởng đời thứ 9 của Black Dragon và một trong Tứ Thiên Vương của Tenjiku. Thuộc "Thế hệ S62".Kakuchōu [鶴蝶 [カクチョー][Hạc-Điệp], Kakuchōu] Là bạn thuở nhỏ của Izana và Takemichi ,từng đứng đầu Tứ Thiên Vương của Tenjiku. Thuộc "Thế hệ S62", hiện đang đứng thứ 3 trong Bonten.Kokonoi Hajime [九井 [ここのい] 一 [はじめ][Cửu-Tỉnh Nhất], Kokonoi Hajime] Trưởng Đội Hộ Vệ của Black Dragon đời thứ 10, từng là thành viên cốt cán của Tenjiku, hiện đang là thành viên cốt cán của Bonten. Biệt danh là Koko [ココ]. Sinh ngày 1 tháng 4 năm 1989, cao 174cm, nặng 60kg, nhóm máu A, cung hoàng đạo Bạch Dương.Bonten [梵天 [ぼんてん][Phạn Thiên], Bonten] là băng nhóm của Mikey ở thời điểm hiện tại mới nhất của Takemichi.
Sano Manjirō [佐野 [さの] 万次郎 [まんじろう][Tá-Dã Vạn-Thứ-Lang], Sano Manjirō] Hiện đang là thủ lĩnh của Bonten. Tham khảo mục Tōman.Sanzu Haruchiyo [三途 [サンズ] 春千夜 [ハルチヨ][Tam-Đồ Xuân-Thiên-Dạ], Sanzu Haruchiyo] Từng là đội phó Ngũ Phiên Đội của Tōman và thành viên cốt cán của Tenjiku, hiện đang đứng thứ 2 trong Bonten. Là anh trai của Senju đồng thời cũng là em trai của Takeomi tên thật là Akashi Haruchiyo. Trên mặt có 2 vết sẹo trên miệng.Kakuchō [鶴蝶 [カクチョー][Hạc-Điệp], Kakuchō] Kokonoi Hajime [九井 [ここのい] 一 [はじめ][Cửu-Tỉnh Nhất], Kokonoi Hajime] Tham khảo mục Tenjiku.Haitani Ran [灰谷 [はいたに] 蘭 [らん][khôi-Cốc Lan], Haitani Ran] Cựu Tứ Thiên Vương Tenjiku.Haitani Rindō [灰谷 [はいたに] 竜胆 [リンドウ][Khôi-Cốc Long-Đảm], Haitani Rindō] Em trai của Haitani Ran. Cựu Tứ Thiên Vương của Tenjiku.Akashi Takeomi Từng là phó tổng trưởng băng Hắc Long đời đầu và hiện đang là cố vấn của Bonten. Là anh trai của Sanzu và Senju, đồng thời cũng là bạn thân của Shinichiro - anh trai Mikey.Mochizuki Kanji [望月 [もちづき] 莞爾 [かんじ][Vọng-Nguyệt Hoàn-Nhĩ], Mochizuki Kanji] Kham khảo mục Tenjiku.Brahman [梵 [ブラフマン][Phạm], Burafuman] là một băng nhóm tại thời điểm mới nhất Takemichi quay lại quá khứ. Sau trận chiến Tam Thiên, Brahman thua trận và giải tán.
Kawaragi Senju [瓦城 [かわらぎ] 千咒 [せんじゅ][Ngõa-Thành Thiên-Chú], Kawaragi Senju] Xuất hiện ở chapter 212. Cô là Tổng trưởng của Brahman, tên thật là Akashi Senju [明司 [アカシ] 千壽 [センジュ][Minh-Ti Thiên-Thọ], Akashi Senju], em gái của Akashi Takeomi và Sanzu Haruchiyo, nhỏ hơn Sanzu 1 tuổi. Trong quá khứ, cô đã nói dối và khiến cho bản năng hắc ám của Manjiro trỗi dậy, anh đã rạch mặt Haruchiyo, từ đó mọi thứ dần thay đổi. Hiện tại cô là Đội trưởng Ngũ phiên đội của Tōman đời thứ hai.Sinh ngày 27, tháng 6, cao 155 cm, nặng 49 kg, cung hoàng đạo Cự Giải.Akashi Takeomi [明司 [アカシ] 武臣 [タケオミ][Minh-Ti Vũ-Thần], Akashi Takeomi] Tham khảo mục Bonten.Imaushi Wakasa [今牛 [いまうし] 若狭 [わかさ][Kim-Ngưu Nhược-Hiệp], Imaushi Wakasa] Ban lãnh đạo Brahman và là cựu đội trưởng đội đặc công của Black Dragon đời đầu, gia nhập vào Kanto Manji [Bonten sau này] sau khi cuộc chiến tranh tam thiên kết thúc.Arashi Keizō [荒師 [あらし] 慶三 [けいぞう][Hoang-Sư Khánh-Tam], Arashi Keizō] Ban lãnh đạo Brahman và là cựu đội trưởng đội cận vệ của Black Dragon đời đầu, gia nhập vào Kanto Manji [Bonten sau này] sau khi cuộc chiến tranh tam thiên kết thúc.ラはら [きょ][Lục Ba La Đơn Đại], Rokuhara Tandai ], và cũng từng là thủ lĩnh băng Dino South. Xuất hiện lần đầu vào chap 207,có hình xăm bộ lạc Brazil trên cổ. Anh ta có biệt danh là Vô Song. Có bản năng hắc ám như Mikey. Khi 12 tuổi, South đã có khả năng giết Dino - người cố vấn và người giám hộ anh trong suốt thời thơ ấu. Trong trận chiến Tam Thiên, anh đã bị Mikey đánh chết.
- ^ 黒龍 [Hắc Long] trong tiếng Nhật vốn đọc là "Kokuryuu" [こくりゅう], nhưng tác giả viết kanji chỉ để biểu nghĩa, còn cách đọc là đi theo tiếng Anh. Nó đã được biểu thị ở furigana là "Burakku Doragon" [ブラックドラゴン], là phiên âm tiếng Nhật của "Black Dragon"
- ^ Tác giả viết theo ateji [viết kanji gợi âm tiếng Nhật, không phải biểu nghĩa] cho từ Moebius [hay Möbius].
- ^ Tác giả viết theo ateji [viết kanji gợi âm tiếng Nhật, không phải biểu nghĩa] cho từ Valhalla.