Số liên kết hóa trị được hình thành của plasmit năm 2024

Phân lập được 2 dòng đột biến ở một loài côn trùng [gọi là dòng I và dòng II] đều bị mất khả năng nhận biết mùi ethanol và có đốt chân ngắn, riêng tính trạng đốt chân ngắn do đột biến ở hai gen khác nhau cùng gây nên. Dạng kiểu dại nhận biết được mùi ethanol và có đốt chân bình thường. Người ta tiến hành các phép lai sau:

- Phép lai 1: lai ruồi cái kiểu dại thuần chủng với ruồi đực thuần chủng dòng I, F1 thu được 100% ruồi bị mất khả năng nhận biết mùi ethanol.

- Phép lai 2: lai ruồi cái kiểu dại thuần chủng với ruồi đực thuần chủng dòng II, F1 cũng thu được 100% ruồi bị mất khả năng nhận biết mùi ethanol.

- Phép lai 3: lai phân tích ruồi đực thu được từ phép lai 1, F1 thu được 337 ruồi kiểu dại, 62 ruồi đốt chân ngắn, 58 ruồi không nhận biết được mùi ethanol và 343 ruồi đột biến ở cả hai tính trạng.

- Phép lai 4: lai ruồi đực kiểu dại thuần chủng với ruồi cái thuần chủng dòng I, thu được 100% ruồi kiểu dại.

- Phép lai 5: lai giữa dòng I và dòng II thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi đột biến về cả hai tính trạng.

Cho biết: In vết gen là một hiện tượng di truyền biểu sinh khiến cho gen được biểu hiện theo cách riêng ở tùy thuộc vào nguồn gốc gen nhận từ bố hay mẹ. Các dạng in vết gen đã được chứng minh trong nấm, thực vật và động vật. Tính đến năm 2014, có khoảng 150 gen in vết được biết đến ở chuột và khoảng một nửa trong số chúng ở người. In vết gen là một cơ chế di truyền không phụ thuộc với di truyền Mendel cổ điển. Nó là một cơ chế di truyền biểu sinh liên quan đến quá trình methyl hóa DNA và methyl hóa histone mà không làm thay đổi trình tự di truyền. Những dấu hiệu biểu sinh được thiết lập ["in vết"] trong dòng tế bào mầm [tinh trùng hoặc tế bào trứng] của bố mẹ và được duy trì thông qua các lần phân bào ở tế bào soma của một sinh vật. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ở F2 thu được tổng số 10000 con, trong đó 100% đều không nhận biết mùi ethanol và có 591 con chân bình thường.

Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật nhân thực cho các phát biểu sau 1. ADN ty thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng 2. ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố không đều cho các tế bào con 3. ADN ngoài nhân có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau 4. ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN trong nhiễm sắc thể Số nhận định đúng là:

Cập nhật ngày: 19-09-2022

Chia sẻ bởi: Phạm Thị Vân Anh

Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật nhân thực cho các phát biểu sau 1.ADN ty thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng 2.ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố không đều cho các tế bào con 3.ADN ngoài nhân có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau 4.ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN trong nhiễm sắc thể Số nhận định đúng là:

Chủ đề liên quan

So sánh về quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. Nhận xét nào sau đây không đúng.

A

Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra trên nhiều chạc 3 sao chép [chạc chữ Y], còn sinh vật nhân sơ diễn ra trên một chạc 3 sao chép

B

Ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử AND, còn sinh vật nhân sơ thì chỉ có một điểm

C

Các đoạn okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ đều theo chiều 5’-3’

D

Đều có sự tham gia của enzim ADN polimeraza

Liên kết photphodieste được hình thành giữa 2 nucleotit xảy ra giữa các vị trí cacbon

A

3’ của nucleotit trước và 5’ của nucleotit sau

B

5’ của nucleotit trước và 3’ của nucleotit sau

C

2’ của nucleotit trước và 5’ của nucleotit sau

D

1’ của nucleotit trước và 5’ của nucleotit sau

Loại ARN nào chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào?

Loại phân tử nào sau đây không chứa liên kết Hiđro?

Một gen có chiều dài 0,408 micromet. Trong gen hiệu số A với một loại nucleotit khác là 240 nu. Trên mạch 1 của gen có T=250, mạch 2 có G=14% tổng số nucleotit của mạch. Khi gen phiên mã một số lần đã lấy của môi trường nội bào 504G. Xác định số nucleotit mỗi loại của mARN được tổng hợp từ gen trên.

A

A=250, U=470, G=168, X=312

B

A=250, U=470, G=312, X=168

C

A=480, U=250, G=168, X=312

D

A=480, U=250, G=312, X=168

Loại ARN làm nhiệm vụ truyền đạt thông tin di truyền là

Khi nói về ARN phát biểu nào sau đây sai?

A

ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen

B

ARN tham gia vào quá trình dich mã

C

Ở tế bào nhân thực ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào

D

ARN được cấu tạo bởi 4 loại nucleotit A, U, G, X

Vùng mã hóa của một gen không phân mảnh có chiều dài 4080 A°. Gen tiến hành phiên mã đã cần môi trường cung cấp A=1300,U=900, G=1000, X=400. Số phân tử mARN được tạo ra.

Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số 3450 liên kết hiđro. Trên mạch 1 có số lượng nucleotit loại G=X, X gấp 3 lần A. Số lượng nucleotit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số nucleotit loại A trên mạch 1. Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần thì tổng số nucleotit môi trường cung cấp là:

Mạch bổ sung của gen cấu trúc của vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nucleotit: A=20%, T=30%, G=10%, X=40%. Phân tử mARN được phiên mã từ gen trên có số lượng nucleotit loại A=170. Cho các phát biểu sau: 1.Số nucleotit từng loại của mARN là A=170,U=255,G=85,X=380 2.Chiều dài của mARN là 2890 A° 3.Nếu gen trên phiên mã 4 lần thì số liên kết hóa trị được hình thành là 3400 4.Phân tử mARN có số liên kết hóa trị là 1699. Số phát biểu đúng là:

Cho các phát biểu sau: 1.ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu khởi đầu phiên mã 2.ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ 5’ 3.ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gôc trên gen có chiều 3’ 5’ 4.Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì ngừng phiên mã Các sự kiện diễn ra theo đúng trình tự.

Ở sinh vật nhân thực quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào.

A

Nhân đôi nhiễm sắc thể.

D

Tổng hợp chuỗi polipeptit.

Mã di truyền có tính thoái hóa vì

A

Có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin.

B

Có nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba

C

Có nhiều bộ ba mã hóa đồng thời nhiều axit amin.

D

Một bộ ba mã hóa một axit amin.

Ở sinh vật nhân thực nguyên tắc bổ sung giữa A- T, G-X và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

Quá trình tổng hợp ARN trong nhân tế bào sẽ liên hệ trực tiếp với quá trình nào sau đây?

B

Sinh tổng hợp protein trong tế bào chất

D

Dịch mã trong nhân tế bào

Khi nói về mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã nhận định đúng là.

A

Mã mở đầu trên mARN có tên là 5’AUG3’

B

Mã mở đầu trên mạch bổ xung có tên là 5’TAX3’

C

Mã kết thúc trên mARN có thể là 5’UAG3’ hoặc 5’UGA3’ hoặc 3’UAA5’

D

Anticodon mang axit amin Formyl methyonyl ở sinh vật nhân thực có tên là 3’UAX5’

Bản chất của mối quan hệ ADN, mARN, protein là

A

Trình tự các nucleotit- trình tự các ribonucleotit- trình tự axit amin.

B

Trình tự các bộ ba mã gốc - trình tự các bộ ba mã sao- trình tự các axit amin.

C

Trình tự các cặp nucleotit- trình tự các ribonucleotit- trình tự các axit amin.

D

Trình tự các nucleotit- trình tự các bộ ba mã sao- trình tự các axit amin.

Một phân tử mARN có chiều dài 1224A0, trên phân tử m ARN này có 1 bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã. Bộ ba UAA cách bộ ba mở đầu 26 bộ ba, bộ ba UGA cách bộ ba mở đầu 39 bộ ba, bộ ba UAG cách bộ ba mở đầu 69 bộ ba. Chuỗi polipetit hoàn chỉnh do mARN tổng hợp này quy định tổng hợp có số axit amin là bao nhiêu?

Số lượng axit amin có trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là:

Chủ Đề