So sánh 3 phiên bản Civic 2022


Civic ECivic GCivic RS
Kích thước DxRxC [mm]
4.678 x 1.802 x 1.415
4.678 x 1.802 x 1.415
4.678 x 1.802 x 1.415
Chiều dài cơ sở [mm]
2.735
2.735
2.735
Khoảng sáng gầm [mm]
134
134
134
Bán kính vòng quay [m]5,85,86,1


Civic ECivic G
Civic RS
Đèn pha
Halogen
LEDLED
Đèn sương mù
Không
Đèn hậu
LED
LED
LED
Tự động bật/tắt đèn



Kích thước vành [inch]
161718
Kích thước lốp
215/55
215/50
235/40
Gạt mưa tự động
Không
Không

Gương gập điện
Không


Gương gập điện
Không



Civic ECivic GCivic RS
Vật liệu ghế
Nỉ
Nỉ
Da kết hợp da lộn
Ghế lái chỉnh điện
Không
Không
Đồng hồ sau vô-lăng
Màn hình kỹ thuật số 7 inch
Màn hình kỹ thuật số 7 inch
Màn hình kỹ thuật số 10,2 inch
Đề nổ nút bấm



Phanh tay điện tử



Giữ phanh tự động



Lẫy chuyển số
Không
Không

Gương chống chói nội thất
Không
Không

Màn hình trung tâm
Cảm ứng, 7 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto
Cảm ứng, 7 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto
Cảm ứng, 9 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto không dây
Âm thanh
4 loa
8 loa
12 loa Bose
Đèn trang trí nội thất
Không


Điều hòa
1 vùng
1 vùng
2 vùng
Sạc không dây
Không
Không

Cửa gió hàng ghế sau




Civic ECivic GCivic RS
Hỗ trợ phanh [ABS, EBD, BA]



Cân bằng điện tử



Hỗ trợ khởi hành ngang dốc



Camera lùi



Cảm biến
Không
Không
Không
Camera quan sát điểm mù
Không
Không

Đèn pha thích ứng



Đèn tự động điều chỉnh góc chiếu sáng
Không


Ga tự động thích ứng



Hỗ trợ phanh chủ động



Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn



Cảnh báo chống buồn ngủ



Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau



Túi khí446


Civic ECivic GCivic RS
Dung tích xy-lanh
1.498cc, tăng áp
1.498cc, tăng áp
1.498cc, tăng áp
Công suất cực đại [mã lực]
176
176
176
Mô-men xoắn cực đại [Nm]
240
240
240
Hộp số
CVT
CVT
CVT
Hệ dẫn động
Cầu trước
Cầu trước
Cầu trước
Chế độ lái thể thao
Không
Không


Civic ECivic GCivic RS
Giá niêm yết [VNĐ]
730.000.000
770.000.000
870.000.000

HOÀNG DŨNG

Hướng đến nhóm đối tượng khách hàng là những người trẻ tuổi, hai mẫu xe đồng hương Honda Civic 2020 và Mazda3 2020 đều sở hữu thiết kế đẹp mắt, trang bị tính năng an toàn, tiện nghi cao cấp và khả năng vận hành đậm chất thể thao…

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng so sánh hai phiên bản cao cấp nhất là Honda Civic RS 2019 và Mazda3 2.0 Signature Premium 2020 trong tầm giá 900 triệu đồng.

Giá bán – Xuất xứ

Honda Civic RS 2020: 929 triệu đồng - nhập khẩu Thái Lan
Mazda3 2.0 Signature Premium 2020: 919 triệu đồng - lắp ráp trong nước

Sở hữu lợi thế nhập Thái nguyên chiếc, Honda Civic RS có giá bán cao hơn 10 triệu đồng. Tuy nhiên mức chênh lệch này là không đáng kể đối với đa phần khách hàng mua xe ở phân khúc C.

Xem thêm:

Đánh giá sơ bộ xe Honda Civic 2021
Đánh giá sơ bộ xe Mazda 3 2020

Ngoại thất

Các thông số về kích thước tổng thể, chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm trên Mazda3 đều nhỉnh hơn so với Honda Civic, về lý thuyết thì sẽ giúp mang lại kích thước bề thế hơn, bên cạnh đó là độ rộng rãi, thoái mái trong không gian nội thất và khả năng vận hành linh hoạt trong điều kiện đường sá gồ ghề. Tuy nhiên, với phần đuôi xe được thiết kế cao thì Civic vẫn đảm bảo một không gian nội thất lẫn hành lý rộng rãi.

Danh sách trang bị trên cả hai mẫu xe đều rất hậu hĩnh và tương xứng với tầm giá. Tuy nhiên xét kỹ, Mazda3 thế hệ mới có nhiều tính năng hơn, tiệm cận với các dòng xe sang như: Gương chiếu hậu gập điện tự động, chống chói tự động, nhớ vị trí gương chiếu hậu, tính năng đèn xe thông minh tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa, mở rộng góc chiếu...

Nội thất

Về trang bị nội thất thì cả 2 đối thủ đều sở hữu nhiều tính năng cao cấp như: Vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp các nút bấm điều chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, điều khiển hành trình, lẫy chuyển số; Hệ thống khởi động bằng nút bấm, ghế ngồi bọc da, cửa sổ trời, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, cửa gió cho hàng ghế sau, hệ thống thông tin giải trí tương thích Apple Carplay và Android Auto, âm thanh 8 loa…

 

Mazda3 một lần nữa lại thể hiện sự phóng khoáng của mình khi mang lại cho khách hàng với nhiều trang bị tính năng khác mà Honda Civic không có. Chẳng hạn như: Màn hình hiển thị thông tin trên kính lái, màn hình thông tin giải trí 8.8 inch [trên Civic là loại 7 inch], cụm điều khiển Mazda Connect. Trong khi đó, Civic cũng có những trang bị riêng để lấy điểm từ khách hàng: Đồng hồ lái kỹ thuật số hiện đại, gương chiếu hậu chống chói, khóa cửa khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến.

Động cơ – An toàn

Về phần trang bị động cơ, Honda Civic RS được đánh giá cao hơn khi trang bị động cơ tăng áp 1.5L, không chỉ giúp tiết kiệm nhiên liệu mà còn cho công suất và mô-men-xoắn lớn hơn dù có dung tích nhỏ hơn so với loại 2.0L trên Mazda3.

Về trang bị an toàn, cả 2 mẫu xe đều được trang bị đầy đủ các tính năng như hệ thống phanh ABS, EDB, BA, hệ thống cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, chống trượt, phanh tay điện tử, điều khiển hành trình.

Mazda3 tỏ ra vượt trội hơn khi có thêm các công nghệ hỗ trợ lái an toàn khác mà Civic RS không có như: Cảm biến đỗ xe trước/sau, cảnh báo điểm mù BSM, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo chệch làn, gỗ trợ giữ làn, hỗ trợ phanh thông minh, hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp.

Kết luận

Những so sánh nhanh trên dễ dàng cho thấy mỗi mẫu xe có những lợi thế riêng. Nếu Civic RS được đánh giá cao bởi sức mạnh vận hành nhờ động cơ tăng áp hiện đại, thì Mazda3 lại tìm cách gây ấn tượng bởi danh sách trang bị tiện nghi, an toàn hậu hĩnh hơn.

Honda Civic RS 2019 sẽ là sự lựa chọn phù hợp cho những khách hàng mong muốn một chiếc sedan có thiết kế thể thao, cứng cáp và khả năng vận hành mạnh mẽ. Trong khi đó, Mazda3 lại là sự lựa chọn đánh cân nhắc nếu bạn muốm một chiếc xe có thiết kế trẻ trung, thời trang, nhiều tính năng tiện nghi và an toàn.

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Video liên quan

Chủ Đề