So sánh bể sbr và aerotank năm 2024

SBR là gì?

Công nghệ xử lý nước thải SBR (Sequencing Batch Reactor) là công nghệ phản ứng sinh học theo mẻ, Được xem là giải phải xử lý nước thải đạt hiễu quả cao nhất, tối ưu nhất đối với các doanh nghiệp cá nhân. Công nghệ xử lý nước thải SBR bao gồm 2 cụm: cụm bể Selector và cụm bể C – tech.

Bản chất của bể SBR là một dạng của Aerotank, qua đó, nước sẽ được dẫn vào cụm bể Selector, sau đó mới qua bể C – tech. Bể Selector sẽ được sục khí liên tục tạo điều kiện cho quá trình xử lý hiếu khí diễn ra được nhanh chóng. Nước sau đó được chuyển sang bể C-tech. Bể SBR hoạt động theo một chu kỳ tuần hoàn với 5 pha sau:

  • Pha làm đầy;
  • Pha sục khí;
  • Pha lắng;
  • Pha rút nước;
  • Pha nghỉ.

Mỗi pha luân phiên sẽ được chọn lựa kỹ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh học. Hệ thống SBR yêu cầu vận hành theo chu kỳ để điều khiển quá trình xử lý. Hoạt động chu kỳ kiểm soát toàn bộ các giai đoạn của chu kỳ xử lý.

So sánh bể sbr và aerotank năm 2024

Mô hình bể SBR

Ưu điểm của công nghệ SBR trong xử lý nước thải

  • Kết cấu đơn giản và bền hơn.
  • Hoạt động dễ dàng và giảm đòi hỏi sức người.
  • Thiết kế chắc chắn.
  • Có thể lắp đặt từng phần và dễ dàng mở rộng thêm.
  • Hiệu quả xử lý chất ô nhiễm cao.
  • Cạnh tranh giá cài đặt và vận hành.
  • Khả năng khử được Nitơ và Photpho cao.
  • Ổn định và linh hoạt bởi thay đổi tải trọng.
  • Tính linh động trong quá trình xử lý.

Các điều kiện yếm khí trong giai đoạn nạp nước thải và khuấy trộn sẽ giúp thực hiện quá trình khử nitrate và phân giải photpho.

Trong giai đoạn sục khí sẽ thực hiện quá trình nitrate hóa và quá trình hấp thụ photpho vào sinh khối.

Quá trình xử lý photpho trong bể SBR phụ thuộc vào lượng hữu cơ đầu vào và lượng nitrate có trong bùn được giữ lại từ chu trình làm việc trước đó.

Các quá trình nitrate hóa, khử nitrate và xử lý photpho đều có liên quan chặt chẽ đến tải lượng hữu cơ thấp đối với hệ thống SBR.

Nếu hàm lượng chất hữu cơ đầu vào tương đối ổn định, thì tải lượng hữu cơ sẽ phụ thuộc lớn vào hàm lượng bùn trong bể phản ứng.

SBR (Sequencing batch reactor) Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ phản ứng sinh học theo mẻ, được giới thiệu là Giải pháp xử lý nước thải đạt hiệu quả cao kết hợp với Công nghệ xử lý nước thải SBR gồm 2 cụm bể: cụm bể Selector và cụm bể C – tech, Bể SBR (Sequencing Batch Reactor) là bể xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học theo quy trình phản ứng từng mẻ liên tục

SBR (Sequencing batch reactor) Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ phản ứng sinh học theo mẻ, được giới thiệu là Giải pháp xử lý nước thải đạt hiệu quả cao kết hợp với Công nghệ xử lý nước thải SBR gồm 2 cụm bể: cụm bể Selector và cụm bể C – tech, Bể SBR (Sequencing Batch Reactor) là bể xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học theo quy trình phản ứng từng mẻ liên tục. Đây là một dạng của bể Aerotank. Nước được dẫn vào bể Selector trước sau đó mới qua bể C – tech. Bể Selector sẽ được sục khí liên tục tạo điều kiện cho quá trình xử lý hiếu khí diễn ra. Nước sau đó được chuyển sang bể C-tech. Bể SBR hoạt động theo một chu kỳ tuần hoàn với 5 pha bao gồm: Làm đầy, sục khí, lắng, rút nước và nghỉ. Mỗi bước luân phiên sẽ được chọn lựa kỹ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh học. Hệ thống SBR yêu cầu vận hành theo chu kỳ để điều khiển quá trình xử lý. Hoạt động chu kỳ kiểm soát toàn bộ các giai đoạn của chu kỳ xử lý. Mỗi bước luân phiên sẽ được chọn lựa kỹ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh học.

Các ưu điểm của quy trình xử lý của công nghệ SBR:

Kết cấu đơn giản và bền hơn. Hoạt động dễ dàng và giảm đòi hỏi sức người. Thiết kế chắc chắn. Có thể lắp đặt từng phần và dễ dàng mở rộng thêm. Hiệu quả xử lý chất ô nhiễm cao. Cạnh tranh giá cài đặt và vận hành. Khả năng khử được Nitơ và Phốt pho cao. Ổn định và linh hoạt bởi thay đổi tải trọng.

Để tìm hiểu tại sao công nghệ xử lý nước thải SBR lại được đánh giá là giải pháp xử lý nước thải đạt hiệu quả cao, đây là tài liệu sưu tầm về các công trình nghiên cứu sự ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ phản ứng sinh học theo mẻ (SBR) và tìm ra hàm lượng bùn tối ưu để xử lý nước thải đạt hiệu quả cao được thực hiện bởi “Nhóm nghiên cứu của Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường” đại học BKHN.

Thông qua công trình nghiên cứu này, ta có thể thấy được ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải SBR kể trên, còn có mộ số điểm lưu ý như:

Ưu điểm trong quá trình xử lý của công nghệ xử lý nước thải SBR

Tính linh động trong quá trình xử lý. Các điều kiện yếm khí trong giai đoạn nạp nước thải và khuấy trộn sẽ giúp thực hiện quá trình khử nitrate và phân giải phốt pho. Trong giai đoạn sục khí sẽ thực hiện quá trình nitrate hóa và quá trình hấp thụ phốt pho vào sinh khối. Quá trình xử lý phốt pho trong bể SBR phụ thuộc nhiều vào lượng chất hữu cơ đầu vào và lượng nitrate có trong bùn được giữ lại từ chu trình làm việc trước đó.

Các quá trình nitrate hóa, khử nitrate và xử lý phốt pho đều có liên quan chặt chẽ đến tải lượng hữu cơ thấp đối với hệ thống SBR. Nếu hàm lượng chất hữu cơ đầu vào tương đối ổn định, thì tải lượng hữu cơ sẽ phụ thuộc lớn vào hàm lượng bùn trong bể phản ứng.

Kết quả phân tích quá trình

Hàm lượng bùn tăng từ 1.000 – 2.000mg/l, hiệu suất xử lý COD và TN tăng tương ứng. Tuy nhiên, hiệu suất xử lý lại giảm xuống khi hàm lượng bùn tiếp tục tăng lên 3.000mg/l, hàm lượng bùn càng cao càng có lợi cho các vi khuẩn xử lý phốt pho. Khả năng lắng của bùn tương đối tốt, các chỉ số thể tích bùn trung bình dao động trong khoảng 43-72ml/g hàm lượng bùn.