So sánh địa hình vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam

Giải bài tập Bài 2 trang 32 SGK Địa lí 12

Hãy nêu điểm khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân tích, tổng hợp và so sánh để tìm ra điểm khác nhau cơ bản giữa 2 vùng núi

Lập bảng so sánh để thấy rõ các điểm khác nhau giữa 2 vùng núi và dễ nhớ, dễ hiểu hơn

Tiêu chí

Đông Bắc

Tây Bắc

Phạm vi

 Tả ngạn sông Hồng

 Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả

Hướng núi

- Vòng cung.

- Với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và Đông [sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều, Bắc Sơn].

 Hướng Tây Bắc – Đông Nam

Độ cao

- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, trung bình 600 – 700 m.

- Độ cao có xu hướng giảm dần từ Tây Bắc về Đông Nam.

- Vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất cả nước với rất nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m.

   Điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn [đỉnh Phanxipăng cao 3143 m].

Các bộ phận địa hình

- Một số đỉnh núi cao >2000 m, nằm ở thượng vòm sông Chảy [Tây Côn Lĩnh, Kiều LiTi, Puthaca].

- Trung tâm là đồi núi thấp với độ cao trung bình 500 – 600 m, ven biển độ cao

- Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng của các hệt thống sông: sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

 Chia thành 3 dải địa hình cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam:

- Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao độ sộ.

- Phía Tây là vùng núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào, một số đỉnh: Pu-đen-đinh, Pu-sam-sao.

- Ở giữa thấp hơn là hệ thống các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi chạy từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp đến là dãy núi đá vôi từ Ninh Bình đến Thanh Hóa [CN. Sín Chải,Mộc Châu, Sơn La…].

- Cùng hướng các dãy núi là hướng các thung lũng sông: sông Đà, sông Mã.

Ngoài đặc trưng vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc thì nước ta còn vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam cũng thể hiện khá rõ nét đặc trưng của dạng địa hình núi. Để nhận biết được 2 vùng núi này chúng ta cùng so sánh sự khác nhau của nó.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

So sánh vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam:

Đặc điểm

Vùng núi Trường Sơn Bắc

Vùng núi Trường Sơn Nam

Phạm vi

Phía Nam sông Cả đến đèo Hải Vân

Phía Nam dãy Bạch Mã đến vùng núi cực Nam Trung Bộ

Đặc điểm chung

- Địa hình thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu.

- Các dãy núi song song và so le nhau hướng Tây Bắc – Đông Nam.

- Gồm các khối núi hướng Bắc- Tây Bắc, Nam – Đông Nam.

- Địa hình có sự bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn đông – tây.

Các dạng địa hình

- Phía Bắc là vùng thượng du Nghệ An.

- Ở giữa là vùng đá vôi Quảng Bình.

- Phía Nam  là vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế.

- Mạch núi cuối vùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển ở vĩ tuyến 16⁰B

- Phía Đông là khối núi KonTum và cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, có đỉnh cao trên 2000m sát ra biển tạo nên sự chênh vênh của đường bờ biển với sườn dốc đứng và dải đồng bằng nhỏ hẹp.

- Phía Tây là hệ thống cao nguyên xếp tầng bề mặt rộng lớn, bằng phẳng độ cao 500 – 800 – 1000m.

so sánh đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam

Đua top nhận quà tháng 3/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK ĐỊA 12 - TẠI ĐÂY

có lẽ là hơi chậm trễ, e có thể tham khảo nhé

* sự khác biệt giữa vùng núi đông bắc và tây bắc

# vùng núi đông bắc: - nằm ở tả ngạn sông hồng với 4 cánh cung lớn [sông gâm, ngân sơn, bắc sơn, đông triều] chụm đầu ở tam đảo, mở về phía bắc và phía đông. - núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông cầu, sông thương, sông lục nam - hướng nghiêng chung tây bắc- đông nam, cao ở phía tây bắc nhưu hà giang, cao =, trung tâm là đồi núi thấp, cao tb 500-600 m, giáp đồng = là vùng đồi trung du dưới 100m# vùng tây bắc: - giữa sông hồng và sông cả, địa hình cao nhất nc ta, hướng núi chính là tây bắc- đông nam [hoàng liên sơn, pu sam sao, pu đen đinh]

 - hướng nghiêng: thấp dần về phía tây, phía đông là núi cao đồ sộ hoàng liên sơn, phía tây là núi trung bình dọc biên giới việt- lào , ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ phong thổ đến mộc châu, xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông [sông đà, sông mã, sông chu,...

*sự khác nhau giữa cùng núi trường sơn bắc và trường sơn nam:

- vùng núi trường sơn bắc 

Vùng núi Trường Sơn Bắc

- Giới hạn từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

-Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc-đông nam.

- Trường Sơn Bắc thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu: phía bắc là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa thấp trũng là vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị.

- Mạch núi cuối cùng [dãy Bạch Mã] đâm ngang ra biển là ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam.

Vùng núi Trường Sơn Nam

-Phía Nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 11 oB.

- Gồm các khối núi và cao nguyên. Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ.

- Địa hình núi với những đỉnh núi cao trên 2000m nghiêng đầu dần về phía đông, sườn dốc dựng chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển. Tương phản với địa hình núi ở phía đông là các bề mặt cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Di Linh tương đối bằng phẳng, có các bậc độ cao khoảng 500-800-1000m và các bán bình nguyên xen đồi ở phía tây, tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai xườn Đông-Tây của vùng Trường Sơn Nam

* So sánh vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam:

– Tây Bắc Đông Bắc:

* Sự khác biệt giữa vùng núi đông bắc và tây bắc vùng núi đông bắc: – nằm ở tả ngạn sông hồng với 4 cánh cung lớn [sông gâm, ngân sơn, bắc sơn, đông triều] chụm đầu ở tam đảo, mở về phía bắc và phía đông. – Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông cầu, sông thương, sông lục nam – Hướng nghiêng chung tây bắc- đông nam, cao ở phía tây bắc nhưu hà giang, cao =, trung tâm là đồi núi thấp, cao tb 500-600 m, giáp đồng = là vùng đồi trung du dưới 100m vùng tây bắc: – Giữa sông hồng và sông cả, địa hình cao nhất nc ta, hướng núi chính là tây bắc- đông nam [hoàng liên sơn, pu sam sao, pu đen đinh]

 – Hướng nghiêng: thấp dần về phía tây, phía đông là núi cao đồ sộ hoàng liên sơn, phía tây là núi trung bình dọc biên giới việt- lào , ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ phong thổ đến mộc châu, xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông [sông đà, sông mã, sông chu,…

Giải bài tập Bài 2 trang 32 SGK Địa lí 12

Hãy nêu điểm khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân tích, tổng hợp và so sánh để tìm ra điểm khác nhau cơ bản giữa 2 vùng núi

Lập bảng so sánh để thấy rõ các điểm khác nhau giữa 2 vùng núi và dễ nhớ, dễ hiểu hơn

Tiêu chí

Đông Bắc

Tây Bắc

Phạm vi

 Tả ngạn sông Hồng

 Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả

Hướng núi

- Vòng cung.

- Với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và Đông [sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều, Bắc Sơn].

 Hướng Tây Bắc – Đông Nam

Độ cao

- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, trung bình 600 – 700 m.

- Độ cao có xu hướng giảm dần từ Tây Bắc về Đông Nam.

- Vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất cả nước với rất nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m.

   Điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn [đỉnh Phanxipăng cao 3143 m].

Các bộ phận địa hình

- Một số đỉnh núi cao >2000 m, nằm ở thượng vòm sông Chảy [Tây Côn Lĩnh, Kiều LiTi, Puthaca].

- Trung tâm là đồi núi thấp với độ cao trung bình 500 – 600 m, ven biển độ cao

- Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng của các hệt thống sông: sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

 Chia thành 3 dải địa hình cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam:

- Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao độ sộ.

- Phía Tây là vùng núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào, một số đỉnh: Pu-đen-đinh, Pu-sam-sao.

- Ở giữa thấp hơn là hệ thống các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi chạy từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp đến là dãy núi đá vôi từ Ninh Bình đến Thanh Hóa [CN. Sín Chải,Mộc Châu, Sơn La…].

- Cùng hướng các dãy núi là hướng các thung lũng sông: sông Đà, sông Mã.

Khái quát chung về đặc điểm địa hình của 4 vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam:

>> Xem thêm:

1. Đông Bắc

[i] Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng.

[ii] Hướng núi: Vòng cung.

[iii] Hình thái chung: Các cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra phía bắc và đông.

[iv] Các dãy núi chính, các sông chính:

– Cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

– Các sông: Cầu, Thương, Lục Nam.

2. Tây Bắc

[i] Phạm vi: Giữa sông Hồng và sông Cả.

[ii] Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam.

[iii] Hình thái chung:

– Cao nhất cả nước.

– Phía Đông và Tây là các dãy núi cao và trung bình. Ở giữa thấp hơn gồm các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi.

[iv] Các dãy núi chính, các sông chính:

– Dãy Hoàng Liên Sơn [đỉnh Fanxiphăng 3143m].

– Sông Đà, Mã, Chu.

3. Trường Sơn Bắc

[i] Phạm vi: Từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

[ii] Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam.

[iii] Hình thái chung:

– Các dãy núi song song và so le nhau, cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa.

– Kết thúc là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.

[iv] Các dãy núi chính, các sông chính:

– Dãy Giăng Màn, Hoành Sơn, Bạch Mã. – Đỉnh Pu xai lai leng [2711m], Rào Cỏ [2235m].

– Sông Cả, Gianh, Đại, Bến Hải…

4. Trường Sơn Nam

[i] Phạm vi: Phía Nam dãy Bạch Mã.

[ii] Hướng núi: Vòng cung.

[iii] Hình thái chung:

– Bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn Đông – Tây:

+ Tây: Các cao nguyên bazan bằng phẳng, các bán bình nguyên xen đồi.

+ Đông: Các khối núi cao đồ sộ, sườn dốc chênh vênh.

[iv] Các dãy núi chính, các sông chính:

– Đỉnh Ngọc Linh [2598m], Ngọc Krinh [2025m], Chư Yang Sin [2405m], Lâm Viên [2287m]…

– Sông Cái, sông Ba, Đồng Nai…

Video liên quan

Chủ Đề