So sánh đường lối công nghiệp hóa trước và sau đổi mới 1986

SO SÁNH ĐƯỜNG LỐI CNH TRƯỚC VÀ SAU ĐỔI MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [144.73 KB, 6 trang ]

So sánh đường lối công nghiệp hóa của Đảng thời kỳ trước đổi mới và sau đổi
mới.Rút ra nhận xét
A.
I.

CNH thời kì trước đổi mới:

Mục tiêu và phương hướng CNH: Đường lối công nghiệp hóa đất nước đã

được hình thành từ Đại hội III [tháng 9-1960] của Đảng. Quá trình CNH của nước
ta diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và quốc tế luôn diễn biến phức tạp
và không thuận chiều. Thực hiện công nghiệp hóa được 4 năm [1960 – 1964] thì
đế quốc Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. Đất nước phải trực tiếp
thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến
tranh phá hoại, vừa xây dựng kinh tế, miền Nam thực hiện cách mạng giải phóng
dân tộc. Khi đất nước vừa thống nhất [1975], cả nước đi lên CNXH được vài năm
thì lại xảy ra chiến tranh biên giới phía bắc, rồi kết thúc cuộc chiến này lại kéo theo
sự cấm vận của Mỹ. Như vậy, trước thời kỳ đổi mới, nước ta có khoảng 25 năm
tiến hành công nghiệp hóa theo 2 giai đoạn: từ 1960 đến 1975 công nghiệp hóa ở
miền Bắc và từ 1975 – 1985 công nghiệp hóa trên phạm vi cả nước, hai giai đoạn
này có mục tiêu, phương hướng rõ rệt.
1. Ở miền Bắc từ 1960-1975:
Đại hội Đảng lần III [9/1960] trên cơ sở phân tích đặc điểm kinh tế miền Bắc:Từ
nền kinh tế lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn TBCN. Từ đó Đảng khẳng
định:
+ Tính tất yếu của công nghiệp hóa đối với công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta
trong đó CNH XHCN là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kì quá độ lên CNXH.
+ Mục tiêu cơ bản của CNH XHCN là:
*Xây dựng một nền kinh tế XHCN cân đối và hiện đại.
*Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật của CNXH
=>Là mục tiêu cơ bản, lâu dài, phải thực hiện qua nhiều giai đoạn.


-

Hội nghị lần 7 BCH TW Đảng khóa III [ 4/1962] nêu phương hướng chỉ đạo và
phát triển công nghiệp:
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí
+ Kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với phát triển nông nghiệp.
+ Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ song song với ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng.
+ Ra sức phát triển công nghiệp trung ương, đồng thời đẩy mạnh phát triển công
nghiệp địa phương.
2.
Trên phạm vi cả nước từ 1975-1985:
Sau đại thắng của chiến dịch Mùa xuân 1975, cả nước độc lập, thống nhất và tiến
hàng quá độ lên CNXH. Đại hội Đảng lần IV [ 12/1976] trên cơ sở phân tích toàn diện
tình hình trong nước và quốc tế, đã đề ra đường lối CNH XHCN:
+ Đẩy mạnh CNH XHCN, xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật, đưa nền kinh tế
nước ta từ nền sản xuất nhỏ lên sản xuất XHCN.
1


+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp trong cả
nước thành một cơ cấu công-nông nghiệp.
+ Vừa xây dựng kinh tế trung ương, vừa phát triển kinh tế địa phương, kết hợp
kinh tế trung ương và kinh tế địa phương trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.
 Đường lối này nhất trí với những nhận thức cơ bản về CNH ở miền Bắc trước
đây đồng thời cần phát triển thêm.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần V [3/1982], từ thực tiễn chỉ đạo CNH 5 năm [ 19761981]
+ Đảng rút ra nhận xét: từ 1 nền sản xuất nhỏ đi lên, điều quan trọng là phải xác
định bước đi của CNH cho phù hợp với mục tiêu và khả năng của mỗi chặn đường.

+ Đại hội xác định nội dung chính của CNH trong chặn đường trước mắt của thời
kì quá độ là:
• Tập trung phát triển nông nghiệp, lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng
đầu.
• Tiếp tục xây dựng một số ngành công nghiệp nặng quan trọng.
• Kết hợp nông nghiệp, công nghiệp hàng tiêu dùng và công nghiệp
nặng trong cơ cấu công-nông hợp lí.
3.
Đánh giá sự thực hiện đường lối CNH:
a. Hạn chế và sai lầm:
Công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về phát
triển công nghiệp nặng, gắn với cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp.
Chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên đất đai và nguồn viện trợ của các
nước xã hội chủ nghĩa...
Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn không quan tâm
đến hiệu quả kinh tế xã hội.
b.Về nguyên nhân:
Về khách quan: chúng ta tiến hành công nghiệp hóa từ một nền kinh tế lạc hậu,
nghèo nàn và trong điều kiện chiến tranh kéo dài, vừa bị tàn phá nặng nề, vừa không thể
tập trung sức người sức của cho công nghiệp hóa.
Về chủ quan: chúng ta đã mắc những sai lầm nghiêm trọng trong việc xác định
mục tiêu, bước đi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, bố trí cơ cấu sản xuất, cơ cấu đầu tư,
v.v… Đó là những sai lầm xuất phát từ chủ quan duy ý chí trong nhận thức và chủ
trương công nghiệp hóa.

B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kì đổi mới:
I.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa:


1. Đại hội VI của Đảng [12-1986 ] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ
trương công nghiệp hoá thời kỳ 1960-1986:
Trong xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng CSVC – KT, cải tạo XHCN và
quản lý kinh tế, v.v… muốn xóa bỏ những bước đi cần thiết nên đã chủ trương đẩy
2


mạnh CNH trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết, mặc khác chậm đổi mới cơ cấu
kinh tế
Trong bố trí cơ cấu kinh tế, cơ cấu SX và đầu tư, không kết hợp chặt chẽ ngay từ
đầu CN với NN hợp lý. Kết quả là đầu tư nhiều nhưng hiệu quả thấp.
Không thực hiện nghiêm chỉnh Nghị quyết của Đại hội lầnV[3-1982]: chưa thực sự
coi nông nghiệp là mặt hàng đầu, công nghiệp nặng không phục vụ kịp thời nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ.
2. Quá trình đổi mới tư duy về CNH từ ĐH VI đến ĐH X
- Đại hội VI đề ra chương trình mục tiêu
+Lương thực-thực phẩm,
+ Hàng tiêu dùng
+ Hàng XK
- HNTW 7 [1/1994] nêu lên nhận thức mới về khái niệm CNH- HĐH:[CNH- HĐH
là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và quản lí kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách
phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện
đại, dựa trên sức phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học-công nghệ, tạo ra năng suất
lao động xã hội cao.]
- ĐH VIII [6/1996]:
+ Đánh giá sau 10 năm đổi mới nước ta ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội.
+ Đề ra nhiệm vụ là chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành, cho phép
chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước.
- ĐH IX [4/2001] và ĐH X [4/2006] nhấn mạnh một số điểm mới về CNH-HĐH:

+Thời gian CNH: chúng ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi
trước. Đó là con đường vừa tuần tự, vừa nhảy vọt, kết hợp “đi tắt”, “đón đầu” những
công nghệ mới.
+Hướng CNH: phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm; các ngành, các lĩnh vực
có lợi thế, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+CNH nông nghiệp, nông thôn: đẩy nhanh và hướng vào việc nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm.
Đại hội XI [1-2011]: Bổ sung và nhấn mạnh một số điểm mới về mục tiêu, con
đường CNH rút ngắn ở nước ta, về CNH-HDH gắn với kinh tế tri thức; CNH-HDH và
phát triển nhanh, bền vững.

II.Mục tiêu, quan điểm CNH-HĐH:
1.

Mục Tiêu:
Mục tiêu cơ bản của quá trình công nghiệp hoá, hiên đại hoá là cải biến nước ta
thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp
lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Mức
sống vật chất tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng dân chủ văn minh.
3


-

A.

Để thực hiện mục tiêu trên, ở mỗi thời kỳ phải được mục tiêu cụ thể, đại hội X xác
định mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức
để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển: tạo nền tảng để đến năm 2020 đưa

nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hoá theo hướng hiện đại.
2. Quan điểm:
- Đảng ta đưa ra những quan điểm mới chỉ đạo quá trình thực hiện CNH-HĐH đất
nước trong điều kiện mới từ ĐH VI [1986] đến ĐH X [2006]:
• Một là: CNH phải gắn với HĐH và CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
• Hai là: CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập kinh tế thế giới.
• Ba là: lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
và bền vững.
• Bốn là: khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH-HĐH.
• Năm là: phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưỡng kinh tế đi đôi với
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng
sinh học.
Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân:
a. Kết quả và ý nghĩa:
- Cơ sở vật chất kỹ thuật đựơc tăng cường đáng kể
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH,HĐH
- Góp phần đưa nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khá cao.
b. Hạn chế và nguyên nhân:
- Quy mô nền kinh tế còn nhỏ, thu nhập bình quân đầu người thấp.
- Nguồn lực của đất nứơc chưa được sử dụng có hiệu quả cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dich chậm.
- Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý.

SO SÁNH
I. Điểm giống:
1. Nhiệm vụ: công nghiệp hoá là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội.
2. Mục tiêu: nhằm xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân, quốc phòng – an ninh vững chắc.

II. Điểm khác:
Tiêu chí
đánh giá
Lợi thế

Trước đổi mới

Sau đổi mới

Dựa vào lao động, tài nguyên, đất
đai, nguồn viện trợ các nước
XHCN

4

Tri thức , khoa học-CN
Dựa vào yếu tố con người


Cách làm

Nóng vội, giản đơn,ham làm
nhanh ,không quan tâm
hiệu quả kinh tế xã hội

Đề ra chủ trương, kế hoạch
định hướng.Quan tâm hiệu
quả kinh tế xã hội.

Phương

hướng

Ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng

Mô hình
kinh tế

khép kín, hướng nội

Ưu tiên phát triển nông
nghiệp và nông thôn, phát
triển nhanh hơn các ngành
công nghiệp, xây dựng và
dịch vụ.
mở và hội nhập kinh tế quốc tế

Cơ chế quản


kế hoạch hóa tập trung quan liêu, được tiến hành trong thể chế kinh
bao cấp.
tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc
tế.
Chủ lực thực nhà nước và các doanh nghiệp nhà toàn dân và thành phần kinh tế xã
hiện CNH
nước
hội


Nhận xét:
1. Mặt tích cực:
Giúp cho người lao động vơi bớt một phần gánh nặng về công việc do
có máy móc thiết bị hiện đại trợ giúp.
Hệ thống giao thông vận tải hiện đại rút ngắn thời gian di chuyển mang
đến nhiều lợi ích về kinh tế [hệ thống cầu đường, đường sắt, sân bay].
Máy móc hiện đại trợ giúp cho việc khai thác khoáng sản một cách
thuận tiện và an toàn hơn [ trong lĩnh vực khai thác và chế biến dầu khí
…]
Mặt tiêu cực:
Nền kinh tế phát triển chưa được vững chắc [ còn phải tiếp nhận viện trợ
từ các cường quốc lớn]
Một số vấn đề VH-XH gây bức xúc chưa được giải quyết [nạn thất
nghiệp, mua bằng cấp…]; tỉ lệ thất nghiệp còn cao, tệ nạn xã hội diễn
biến phức tạp và 1 số giá trị đạo đức xuống cấp trầm trọng.
Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống
của một bộ phận không nhỏ cán bộ, Đảng viên tạo nên một lỗ hỏng lớn
về niềm tin của người dân vào Đảng, vào con đường XHCN.
Đô thị phát triển kéo theo sự xuất hiện một cách ồ ạt các khu công
nghiệp, khu chế xuất gây ô nhiễm môi trường trầm trọng.
III.

-

2.
-

-

-


5


-

Sự tiếp nhận đầu tư nước ngoài một cách vô tội vạ gây nên sự phẫn nộ
từ thiên nhiên, dư luận [ formosa]

6



I.CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI

April 29, 2018 | Author: Anonymous | Category: N/A
DOWNLOAD PDF
Share Embed
Report this link


Short Description

Download I.CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI...

Description

ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA I. Công nghiệp hóa thời kì trước đổi mới II. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kì đổi mới

Vì saoViệt Nam phải tiến hành CNH XHCN? Vai trò của quá trình CNH XHCN?

I.CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI 1 Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa

a.Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN

b.Đặc trưng chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA I.

Công nghiệp hóa thời kì trước đổi mới 1 Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN * Phạm vi miền Bắc

a. Mục tiêu và phương hướng Ở miền Bắc từ năm 1960 đến năm 1975

Đại hội Đảng lần III [9/1960]

Tính tất yếu của công nghiệp hóa. Nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ.

Mục tiêu cơ bản: xây dựng nền kinh tế cân đối, hiện đại, xây dựng CSVC – kỹ thuật cho CNXH.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA I.

Công nghiệp hóa thời kì trước đổi mới 1 Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN * Phạm vi miền Bắc

Hội nghị lần thứ 7 Ban CHTƯ Đảng khóa III [Tháng 9/1962]

Ưu tiên phát triển CN nặng 1 cách hợp lý Ưu tiên phát triển CN với phát triển NN

Phát triển CN nhẹ song song với phát triển CN nặng

Phát triển CN trung ương, đồng thời phát triển CN địa phương

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA I.

Công nghiệp hóa thời kì trước đổi mới 1 Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN * Phạm vi miền Bắc * Phạm vi cả nước

Trên phạm vi cả nước từ năm 1975 đến năm 1985

Đại hội Đảng lần IV [12/1976]

Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA I.

Công nghiệp hóa thời kì trước đổi mới 1 Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN * Phạm vi miền Bắc * Phạm vi cả nước

Phương hướng ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CN NẶNG TRÊN CƠ SỞ

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

PHÁT TRIỂN CN NHẸ

Xây dựng kinh tế trung ương + phát triển kinh tế địa phương, kết hợp kinh tế trung ương với kinh tế địa phương trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA I.

Công nghiệp hóa thời kì trước đổi mới 1 Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN * Phạm vi miền Bắc * Phạm vi cả nước

Đại hội V của Đảng [3/1982] Xác định đúng bước đi của công nghiệp hóa cho phù hợp với mục tiêu và khả năng của mỗi chặng đường. Lấy NN làm mặt trận hàng đầu

Phát triển CN sản xuất hàng tiêu dùng Xây dựng và phát triển CN nặng cần có mức độ, vừa sức nhằm phục vụ thiết thực có hiệu quả cho NN và CN nhẹ.

1

Công nghiệp hóa thời kì trước đổi mới 1 Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN * Phạm vi miền Bắc * Phạm vi cả nước b. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới

2

I.

3

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

b. Đặc trưng chủ yếu của công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới CN hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về phát triển công nghiệp nặng. Dựa vào lợi thế lao động, tài nguyên, đất đai Và nguồn viện trợ của các nước XHCN, chủ lực thực hiện CN hóa là nhà nước + DNNN, phân bổ nguồn lực cho CN hóa thực hiện qua cơ chế kế hoạch hóa tập tung quan liêu bao cấp, không tôn trọng quy luật của thị trường.

Nóng vội, giản đơn, duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội.

2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân

a. Kết quả thực hiện chủ trương và ý nghĩa

b. Hạn chế và nguyên nhân

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA I.

Công nghiệp hóa thời kì trước đổi mới 1 Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN * Phạm vi miền Bắc * Phạm vi cả nước b. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới 2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân a. Kết quả và ý nghĩa

Kết quả So với năm 1995, một số xí nghiệp tăng lên 16,5 lần Nhiều khu CN lớn được hình thành đã có nhiều cơ sở đầu tiên cho các ngành CN nặng Đã có hàng chục trường cao đẳng, đại học, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề đào tạo được đội ngũ cán bộ KH_KT xấp xỉ 43 vạn người

Ý nghĩa Những kết quả trên đây có ý nghĩa hết sức quan trọng- tạo cơ sở ban đầu để nước ta phát triển nhanh hơn trong các giai đoạn tiếp theo

Tăng trưởng GDP 1977-1985 3

2.8

10

2.3

2

8

1

6

0.4

4

0 -1 -2 1977

1978

1979

8.3 7.2 5.7

2.9

2

-1.4

-2

8.8

0

1980

BQ

Tốc độ Tăng trưởng hàng năm GDP giai đoạn 1977 1980

1981

1982

1983

1984

1985

Tốc độ Tăng trưởng hàng năm GDP giai đoạn 1981 1985

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA I.

Công nghiệp hóa thời kì trước đổi mới 1 Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN * Phạm vi miền Bắc * Phạm vi cả nước b. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới 2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân a. Kết quả và ý nghĩa b. Hạn chế và nguyên nhân

b.Hạn chế và nguyên nhân

Hạn chế Những ngành CN then chốt Cơ sở vật còn nhỏ bé chất-kỹ và chưa xây thuật còn dựng đồng hết sức lạc bộ, chưa đủ sức làm nền hâụ. tảng cho nền kt quốc dân

NN chưa đáp ứng yêu cầu về lương thực, thực phẩm cho Xh.Đất nước vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển, rơi vào khủng hoàng kt-xh

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA I.

Công nghiệp hóa thời kì trước đổi mới 1 Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN * Phạm vi miền Bắc * Phạm vi cả nước b. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới 2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân a. Kết quả và ý nghĩa b. Hạn chế và nguyên nhân

Nguyên nhân Về khách quan: tiến hành CN hóa từ điểm xuất phát thấp và trong điều kiện chiến tranh kéo dài, vừa bị tàn phá nặng nề, vừa không thể tập trung sức người sức của cho CN

Về chủ quan: những sai lầm nghiêm trọng xuất phát từ chủ quan duy ý chí trong nhận thức và chủ trương CNH

II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI

1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa

3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa,hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa

4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

a. Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 19601985

II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa a. Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 19601985

Xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng CSVC-KT, cải tạo XHCN và quản lý kinh tế.Chưa có đủ các tiền đề cần thiết, chậm đổi mới cơ chế quản lý

1.

Sai lầm về

Bố trí cơ cấu kinh tế về sản xuất vàđầu tư chưa hợp lý.

Không thực hiện nghiêm chỉnh Nghị quyết Đại Hội V.[ nông nghiệp: hàng đầu, CN nặng=> NN và CN nhẹ]

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa a. Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 b. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI 1.

b. Quá trình đổi mới tư duy về CNH từ Đại hội VI đến Đại hội XI

Đại hội VI của Đảng [12/1986] Cụ thể hóa nội dung chính của CNH XHCN trong nhưng năm còn lại của thời kỳ quá độ là 3 chương trình mục tiêu: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu .

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

Đại hội VII của Đảng Có bước đột phá mới, trước hết ở nhận thức về khái niệm CNH, HĐH

Khái niệm CNH, HĐH

“Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ của khoa học - công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao”.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

Đại hội VIII: Nhận định rõ là nước ta đã thoát khỏi thời kỳ khủng hoảng kinh tế, bắt đầu chuẩn bị tiền đề để chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH,HĐH đất nước

Kết hợp kinh tế với quốc phòng Lấy hiệu quả kinh tế là yếu tố tiêu chuẩn cơ bản; đầu tư công nghệ; đầu tư chiều sâu; trong phát triển ưu tiên quy mô vừa và nhỏ, công nghệ tiên tiến, tạo việc làm, thu hồi vốn nhanh…

Mở rộng hợp tác quốc tế

CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, lấy kinh tế nhà nước làm chủ đạo. Lấy yếu tố con người làm căn bản của sự phát triển, phát triển VH, GD, thực hiện công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.

Khoa học và công nghệ là động lực của CNH, HĐH

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

Bổ sung và nhấn mạnh một số điểm mới về CNH ở Đại hội IX và XI

II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

Con đường CNH cần và có thể rút ngắn thời gian. CNH, HĐH gắn với phát triển KTTT và bảo vệ tài nguyên môi trường

Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

Đảm bào xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

Hướng CNH, HĐH ở nước ta là phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm, ngành, lĩnh vực có lợi thế, đáp ứng nhu cầu trong xuất nhập khẩu.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa

a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Mục tiêu cơ bản Cải biến nước ta thành 1 nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý,quan hệ sản xuất phù hợp, mức sống cao, quốc phongan ninh vững chắc, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.

Mục tiêu cụ thể ĐH9: mục tiêu cụ thể hiện nay là đẩy mạnh CNH HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, đến năm 2020 nước ta thành nước công nghiệp hiện đại.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa

b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa Thảo luận

N1: Vì sao CNH gắn liền với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức?

N5: Vì sao Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với việc thực hiện tiến bộ và công băng XH, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học?

- Nội dung

- Nội dung

Vì sao Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH? - Nội dung:

N2: Vì sao CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế thế giới? - Nội dung: N3: Vì sao Lấy phát huy nguông lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh bền vững? - Nội dung:

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa

II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với việc thực hiện tiến bộ và công băng XH, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.

CNH gắn liền với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.

Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH

CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế thế giới. Lấy phát huy nguông lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh bền vững..

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung

3. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.

Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh dựa nghiều vào tri thức.

Nội dung

Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động trong các ngành, lĩnh vực có sức cạnh tranh cao.

Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế.

Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung b. Định hướng

b. Định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.

1/ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Chuyển dịch mạnh cơ cấu NN và kinh tế nông thôn =>giá trị gia tăng cao, đẩy mạnh khoa học công nghệ ; tăng tỷ trọng ngành CN và DV và giảm khu vực NN.

Quy hoạch và phát triển nông thôn: nông thôn mới;xây dựng nếp sống văn hóa, nâng cao dân trí….

Giải quyết việc làm, lao động ở nông thôn

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

2/ Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ

II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung b. Định hướng

Phát triển CN công nghệ cao, các khu kinh tế mở và đặc khu kinh tế, thu hút vốn đầu tư, hiện đại hóa bưu chính viễn thông…

Phát triển các ngành DV chất lượng và có sức cạnh tranh, nâng cao các ngành DV truyền thống và phục vụ sản xuất, đổi mới các DV công cộng.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung b. Định hướng

3/ Phát triển kinh tế vùng

Có cơ chế chính sách phù hợp để phát huy lợi thế từng vùng, tạo sự liên kết vùng.

Xây dựng ba vùng kinh tế trọng điểm, có chính sách trợ giúp các vùng kinh tế khó khăn.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

4/ Phát triển kinh tế biển

II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung b. Định hướng

Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế biển, đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về kinh tế biển trong khu vực gắn với an ninh quốc phòng và hợp tác quốc tế.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

5/ Chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu công nghệ

II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung b. Định hướng

Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ, đặc biệt là cơ chế tài chính.

Kết hợp giữa khoa học công nghệ với giáo dục, đào tạo.

Phát triển nguồn nhân lực có cơ cấu đồng bộ, chất lượng cao.

Chú trọng phát triển công nghệ cao.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung b. Định hướng

6/ Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên

Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, tài nguyên

Tăng dân số, phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

Tăng cường quản lý tài nguyên quốc gia, đầu tư lĩnh vực môi trường.

Hiện đại hóa công tác nghiên cứu, dự báo khí tượng – thủy văn.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

KẾT QUẢ

II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1.

a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung b. Định hướng 4. Kết quả, hạn chế và nguyên nhân

Cơ sở vật chất – kỹ thuật tăng đáng kể. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo CNH, HĐH đạt những kết quả quan trọng.

Kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

Là cơ sở phấn đấu để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển và cơ bản trở thành nước CN theo hướng hiện đại.

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1.

a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung b. Định hướng 4. Kết quả, hạn chế và nguyên nhân

HẠN CHẾ

Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

NGUYÊN NHÂN

II CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1.

a.

b.

Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa Đại hội VI của Đảng [tháng 12/1986] phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI đến Đại hội XI

2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức a. Nội dung b. Định hướng 4. Kết quả, hạn chế và nguyên nhân

Nhiều chính sách, giải pháp chưa đủ mạnh để huy động và sử dụng tốt các nguồn lực.

Các nguyên nhân cụ thể, trực tiếp

Hạn chế Chỉ đạo và tổ chức thực hiện còn yếu kém.

Cải cách hành chính còn chậm và kém hiệu quả

View more...

Comments

Video liên quan

Chủ Đề