So sánh giữa adn và arn năm 2024

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Sự giống nhau chưa ADN và ARN

  • Đều là các axit Nucleic có cấu trúc đa phân, đơn phân là các Nucleotit
  • Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học : C, H, O, N, P
  • Đều có bốn loại Nucleotit trong đó có ba loại Nu giống nhau là A, G, X
  • Giữa các đơn phân đều có liên kết hóa học nối lại thành mạch
  • Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein đề truyền đạt thông tin di truyền

Sự khác nhau giữa ADN và ARN

Về cấu tạo: - ADN

  • Có hai mạch xoắn đều quanh một trục
  • Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN
  • Nu ADN có 4 loại A, T, G, X

- ARN

  • Có cấu trúc gồm một mạch đơn
  • Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN
  • Nu ARN có 4 loại A, U, G, X

Chức năng: ADN : + ADN có chức năng tái sinh và sao mã + ADN chứa thông tin qui định cấu trúc các loại protein cho cơ thể

ARN: + ARN không có chức năng tái sinh và sao mã + Trực tiếp tổng hợp protein ARN truyền thông tin qui định cấu trúc protein từ nhân ra tế bào chất tARN chở a.a tương ứng đến riboxom và giải mã trên phân tử mARN tổng hợp protein cho tế bào rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom

Giải chi tiết:

-Giống nhau:

+ Đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phần là nucleotit.

+ Đều được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N,P.

+ Đều có 4 loại nucleotit, trong đó có 3 loại nucleotit giống nhau là A, G, X.

+ Giữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị nối lại thành mạch.

+ Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.

-Khác nhau:

**Giống nhau: a, Cấu tạo: _ Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phân. _ Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P. _ Đơn phân đều là các nuclêôtit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: ađênin, guanin và xitozin. _ Giữa các đơn phân có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch. b, Chức năng: đều có chức năng trong quá trình tổng hợp prôtêin để truyền đạt thông tin di truyền. ** Khác nhau: a, Cấu trúc: + ADN [theo Watson và Crick 1953]: - Gồm 2 mạch polinuclêotit xoắn đều, ngược chiều nhau. - Số lượng đơn phân lớn [hàng triệu]. Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X. - Đường kính: 20A, chiều dài vòng xoắn 34A [gồm 10 cặp nu cách đều 3,4A]. - Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hiđrô [ A vs T 2 lk; G vs X 3 lk]. - Phân loại: dạng B, A, C, T, Z. - ADN là cấu trúc nằm trong nhân. + ARN: - một mạch poliribnucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn. - Số lượng đơn phân ít hơn [hàng trăm, hàng nghìn]. Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X - Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau. - Liên kết ở những điểm xoắn [nhất là rARN]: A vs U 2lk; G vs X 3 lk. - Phân loại: mARN, tARN, rARN. - ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân thực hiện chức năng. b, Chức năng: + ADN: - có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật. - lưu giữ bảo quản thông tin di truyền. - quy định trình tự các ribônucletit trên ARN > quy định trình tự a.a của prôtêin. - Những đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình. + ARN: [tùy từng loại có chức năng riêng]: - truyền đạt thông tin di truyền [mARN]. - Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp prôtêin [dịch mã]. - Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình.

So sánh ADN và ARN về cấu tạo, cấu trúc và chức năng là một trong những kiến thức trọng tâm nằm trong chương trình Sinh học lớp 10 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống.

So sánh sự giống nhau và khác nhau của ADN và ARN mang đến cho các bạn câu trả lời hay chính xác nhất. Qua bài so sánh ADN và ARN giúp các bạn nắm vững kiến thức, biết cách vận dụng vào giải bài để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé. Bên cạnh đó các bạn xem thêm tài liệu phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

I. Khái niệm về ADN và ARN

1. ARN là gì?

ARN là một đại lượng phân tử sinh học, còn được người dùng biết đến với tên gọi khác là RNA. ARN là bản sao của một đoạn ADN [tương ứng với một gen], ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền.

ARN có cấu trúc mạch đơn: Các ribônuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa H3PO4 của ribônuclêôtit này với đường C5H10O5 của ribônuclêôtit kế tiếp. Tạo nên một chuỗi pôli nuclêôtit [kích thước của ARN ngắn hơn rất nhiều so với kích thước của ADN]

Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau.

  • mARN: ARN thông tin: mang thông tin mã hóa cho a.a
  • tARN: ARN vận chuyển: mang a.a tham gia quá trình dịch mã.
  • rARN: ARN riboxom: tham gia cấu trúc ribxom.

Ngoài ra còn có ARN mạch đơn, kép là vật chất di truyền ở virus, nhiều phân tử ARN rất nhỏ có chức năng điều hoà, ARN có chức năng như 1 enzim [ribozim]

Mỗi loại ARN có cấu trúc, thời gian tồn tại trong tế bào khác nhau phù hợp với chức năng.

2. ADN là gì?

ADN [DNA - tên khoa học là deoxyribonucleic acid] được xác định là vật liệu di truyền ở đa số các cơ thể sống trong đó có sinh vật và con người. Hiểu một cách đơn giản, ADN chứa đựng các thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ khả năng phân đôi trong quá trình sinh sản và quyết định tất cả các đặc điểm của chúng ta.

ADN có cấu trúc không gian dạng xoắn kép với 2 mạch song song. Thực tế, 2 mạch này xoắn đều xung quanh 1 mạch cố định và theo chiều ngược kim đồng hồ. Cấu trúc xoắn kép ADN của mỗi người là khác nhau, do đó mỗi chúng ta đều có các đặc điểm riêng biệt. Do có tính đặc thù nên nhờ phân tích ADN các nhà khoa học có thể khám phá ra sự phát triển và tiến hóa của mỗi giống loài cũng như tìm ra giải pháp tối ưu để hạn chế, điều trị các căn bệnh do đột biến ADN di truyền.

Chủ Đề