So sánh hiện tại tiếp diễn và tương lai hà nội, hoàn kiếm, hà nội

Cũng giống như mọi thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: , v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì .

Ex:

You won’t get a promotion until youhere as long as Tim:

  • You won’t get a promotion until youhere as long as Tim:

Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng Future Perfect.
• state: be, cost, fit, mean, suit
Example: We are on holiday.
• possession: belong, have
Example: Sam has a cat.
• senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
Example: He feels the cold.
• feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
Example: Jane loves pizza.
• brain work: believe, know, think [nghĩ về], understand
Example: I believe you.

Ví dụ:

Nedhis driver’s license for over two years.[ Không đúng]

Nedhis driver’s license for over two years.[ Đúng]

Những ví dụ dưới đây hướng dẫn cách đặt các adverb như: trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • You willhave been waiting for a few minutes when her plane arrives.
  • Will youhave been waiting for a few minutes when her plane arrives?
  • You aregoing to have been waiting for a few minutes when her plane arrives.
  • Are yougoing to have been waiting for a few minutes when her plane arrives?

Để tham khảovà biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:


Địa chỉ:
Điện thoại:
​Email:

Tóm tắt lý thuyết về thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn cho tương lai gần

Trước khi làm bài tập thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn cho tương lai gần, thí sinh cần xem lại lý thuyết của các thì sau:

Thì tương lai đơn

1. Cách dùng: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, cụ thể hơn, đây là chưa diễn ra ở hiện tại, mà sẽ bắt đầu và kết thúc trong tương lai

2. Công thức:

Câu khẳng định:

  • Động từ to-be: S + will/ shall be

  • Động từ thường: S + will/ shall + V-inf

Câu phủ định:

  • Động từ to-be: S + will/ shall not + be

  • Động từ thường: S + will/ shall not + V-inf

Câu hỏi:

  • Câu hỏi Yes/No với động từ thường: Will/ Shall + S + V-inf?

  • Câu hỏi Yes/No với động từ to-be: Will/ Shall + S + be?

  • Câu hỏi sử dụng động từ thường: Từ hỏi + will/ shall + S + V-inf?

  • Câu hỏi sử dụng động từ thường: Từ hỏi + will/ shall + S + be?

Tìm hiểu thêm các kiến thức khác về thì tương lai đơn tại bài viết: Thì tương lai đơn [Future simple tense]

Thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai gần

1. Cách dùng: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là một dự định hay kế hoạch đã được sắp xếp từ trước

2. Công thức:

Câu

Công thức

Câu khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

Câu phủ định

S + am/ is/ are not +V-ing*

Câu nghi vấn/ Câu hỏi Yes/No

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Câu nghi vấn/ Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + am/ is/ are + S + V-ing?

Ví dụ về các sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai gần:

  • I have called the clinic to make an appointment. I am meeting my doctor tomorrow morning. [Tôi vừa gọi cho phòng khám đặt lịch hẹn. Tôi sẽ gặp bác sĩ của tôi sáng mai.]

  • I have found a new job. I am moving to Ho Chi Minh City next month. [Tôi đã tìm được một công việc mới. Tôi sẽ chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh tháng sau.]

Tìm hiểu thêm các kiến thức khác về thì hiện tại tiếp diễn ở bài viết: Thì hiện tại tiếp diễn [Present continuous tense]

I. Cấu trúc ngữ pháp của hai thì

Cấu trúc của hai thì đều có 3 thể chính là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

1. Thì hiện tại hoàn thành

Khẳng định: S + has/have + V Past Participle

She has been a teacher for 3 years
[Cô ấy làm giáo viên khoảng 3 năm]

They have been famous footballers since they played in this team
[Họ là những cầu thủ bóng đá nổi tiếng kể từ khi họ chơi trong đội bóng này]

Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle

I haven’t seen this movie before
[Trước đây tôi chưa xem phim này]

Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..?

Trả lời câu hỏi:

Yes, S + has/have. No, S + has/have + not.

Have you seen this movie before?
[Trước đây bạn đã xem phim này chưa?]

Yes, I have
[vâng , tôi đã xem]

No, I haven’t
[ không, tôi vẫn chưa xem]

2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định: S + has/have + been + Ving

He/She/It has been working too hard
[Anh ấy/ cô ấy/ nó làm việc rất chăm chỉ]

I/you/we/they have been working too hard
[Tôi/bạn/chúng ta/họ làm việc rất chăm chỉ]

Phủ định: S + has/have + not + been + Ving

I/you/we/they haven’t been learning English
[tôi/bạn/chúng ta/họ đã không học tiếng Anh]

He/she/it hasn’t been learning English.
[Anh ấy/cô ấy/nó không học tiếng Anh]

Nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?

Trả lời câu hỏi:

Yes, S + has/have. No, S + has/have + not

Have you been working?
[bạn có làm việc không?]

Yes, I have
[Vâng, tôi có]

Video liên quan

Chủ Đề