So sánh honda civic 1.8 và 1.5

Honda Civic thuộc phân khúc xe sedan hạng C được ưa chuộng hàng đầu. Chúng ta hãy cùng so sánh các phiên bản Honda Civic để xem dòng nào phù hợp với mình.

Trải qua các thế hệ, Honda Civic luôn không ngừng cải tiến mình để làm hài lòng mọi khách hàng. Bên ngoài sự mạnh mẽ theo phong cách thể thao là không gian nội thất bên trong thoải mái với đầy đủ trang bị hiện đại. Chính vì thế mà nó không chỉ là sự lựa chọn của cá nhân mà còn là gia đình nhỏ của mình. Bên cạnh liên tục cải tiến và nâng cấp qua từng thế hệ thì Civic còn phân chia thành nhiều bản để mọi khách hàng đều cảm thấy hài lòng. Và nội dung trong bài viết này sẽ so sánh các phiên bản Honda Civic 2020. Từ đó sẽ giúp các bạn tìm được bản xe phù hợp với nhu cầu dùng của mình.

So sánh các phiên bản Honda Civic về ngoại thất

Hiện nay, Honda Civic 2020 có ba phiên bản chính. Bao gồm 1.8E CVT dạng cơ bản, 1.8G tầm trung và 1.5RS bản cao cấp. Về thiết kế ngoại thất thì cả ba dòng đều có nhiều điểm tương đồng nhau. Đó là kích thước tổng thể, chúng đều là 4630 x 1799 x 1416mm, cùng khoảng gầm sáng 133mm. Và còn một điểm giống nhau đó chính là cụm đèn xe chạy ban ngày dạng led.

Đa phần hai bảng G và RS có nhiều sự tương đồng nhau. Đó là hệ thống đèn chiếu xe, đèn chiếu gần, đèn chạy ban ngày đều dùng bóng led. Bên cạnh đó thì cũng có vài chi tiết thay đổi. Đó là:

so sánh các đầu xe phiên bản Honda Civic 2020

– Phần đèn sương mù: Tại bản 1.8E và 1.8G đều dùng đèn Halogan hình tròn điểm thêm viền crom đầy sanh chảnh. Riêng bản 1.5RS thì là đèn led cũng viền crom nhưng lại mang đậm phong cách lịch lãm.

so sánh đuôi xe các phiên bản Honda Civic 2020

– Phần chụp ống xả: Chỉ riêng bản E mới lược bỏ phần này. Còn bản G và RS thì được thiết kế ống chụp kèm với lốp Michlin có chất lượng tốt.

– Phần mặt ca lăng và logo RS chỉ duy nhất ở bản 1.5RS mới sở hữu.

so sánh Hông xe các phiên bản Honda Civic 2020

– Đèn pha treo cao: Cả ba dòng đều có, nhưng bản RS lại có thêm tích hợp trên cánh lướt gió ở phía sau.

– Gương chiếu hậu: Tất cả các bản của Honda Civic đều dùng gương chỉnh điện. Nhưng với bản G và RS lại tích hợp thêm chức năng gập điện, đèn xi nhan dạng led.

So sánh các phiên bản Honda Civic về nội thất

Điểm tương đồng của không gian nội thất bên trong khi so sánh các phiên bản Honda Civic đó là vô lăng bọc da cao cấp, các hàng ghế đều dùng chất liệu da, ghế lái chỉnh điện về 8 hướng, phanh tay điện tử, điều hòa tự động một vùng, bệ tỳ tay vào các hàng ghế… Và còn rất nhiều sự khác biệt.

– Màn hình cảm ứng: Bản 1.8E dùng màn hình 5 inch với hệ thống 4 loa. Còn bản 1.8G và 1.5RS thì dùng màn hình 7 inch với dàn 8 loa thêm sự hỗ trợ của Apple Carplay và Android Auto để tạo sự tiện dụng hơn.

so sánh Nội thất các phiên bản Honda Civic 2020

– Đồng hồ tốc độ lái: Honda Civic 1.8E sử dụng đồng hồ hiển thị dạng Analog cơ bản. Còn bản G và RS được nâng cao hiện đại và sắc nét hơn. Nếu 1.8G là đồng hồ Digital thì 1.5RS là Digital nền đỏ đầy sang trọng hơn.

– Chất liệu tại khoang lái: Tại bản 1.8E dùng nhựa đen vân đa chiều tạo cầm nắm dễ dàng. Nhưng 1.8G và 1.5RS là kim loại phay xước vừa tiện cầm vừa tạo sự sang trọng. Tại vô lăng và ghế thì bản E dùng ốp vô lăng nhựa đen và ghế bọc nỷ, còn bản G thì vô lăng bọc da và ốp chrom, ghế bọc da. Đặc biệt tại RS vô lăng bọc crom cùng với da kèm với ghế cũng bọc da, ấn tượng viền chỉ đỏ nổi.

– Tỷ lệ gập với hàng ghế sau: Cả hai bản 1.8G và 1.5RS đều có thiết kế hàng ghế sau gập với tỷ lệ 60:40. Còn bản E thì không có chi tiết.

So sánh các phiên bản Honda Civic về động cơ

Theo thông tin từ nhà sản xuất thì Honda Civic 1.8E CVT hút khí tự nhiên, bản Civic 1.8G dùng động cơ CVT tăng áp Turbo và bản cao cấp Civic 1.5RS sử dụng CVT Turbo tăng áp. Đặc tính của mỗi loại động cơ cụ thể như sau:

– 1.8E dùng động cơ SOHC I-Vtec 1.8L, 4 xy lanh thẳng hàng. Chúng tạo nên công suất cực đại là 139 mã lực tại 4300 vòng/phút. Còn mô men xoắn cực đại là 222Nm tại 4300 vòng/phút.

– Còn Civic 1.8G và 1.5RS thì dùng động cơ tăng áp DOHC Vtec Turbo với 4 xi lanh thẳng hằng, 16 van. Động cơ này đã tạo ra công suất tối đa là 170 mã lực tại 5500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại là 222 Nm tại 5500 vòng/phút.

so sánh động cơ các phiên bản Honda Civic 2020

– Điểm giống nhau về động cơ ở các ba phiên bản Honda Civic 2020 chính là cùng được trang bị hộp số vô cấp CVT tích hợp thêm ứng dụng Earth Dreams. Vì thế mà tốc độ tối đa khi xe vận hành đạt 200km/h với thời gian tăng tốc chỉ trong 8,3 giây.

Đây chính là lý do mà Honda Civic nằm trong danh sách các dòng xe ô tô có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt. Dù động cơ ở mỗi bản có sự khác biệt nhưng sau khi trải nghiệm lái thử đều đem lại cảm giác tăng tốc mượt, vận hành êm ái. Hơn nữa, thêm các tính năng hỗ trợ lái như kiểm soát tốc độ, cảnh báo trơn trượt, hỗ trợ đánh lái, nhất là khung xe tương thích ACE giúp chúng ta an tâm vượt qua mọi nẻo đường.

So sánh các phiên bản Honda Civic về tiện ích

Tiện ích là một trong các phần không thể thiếu dành cho hành khách. Dù là bản cơ bản hay cao cấp thì vẫn được trang bị đủ các thứ như hệ thống điều hòa, màn hình cảm ứng, loa, cổng kết nối. Sự khác biệt chính là nằm ở số lượng nhiều ít, tính năng có hiện đại hay không.

– Hệ thống điều hòa: Bản 1.8E và 1.8G dùng điều hòa tự động 1 vùng. Còn bản 1.5RS dùng bản điều hòa 2 vùng hoạt động độc lập.

– Màn hình cảm ứng: Cả hai bản 1.8G và 1.5RS dùng cảm ứng 7 inch IPS với kết nối Carplay và Android Auto. Chỉ có bản 1.8E là dùng màn hình cảm ứng 7 inch đơn thuần.

– Gạt mưa tự động: Đây là tính năng giúp xe tự động gạt nước mưa khi có nước văng vào kính trước mà không người lái không cần trợ giúp. Chỉ riêng dòng Honda Civic 2020 có tích hợp tính năng này.

– Chìa khóa: Nếu bản 1.8E dùng chìa khóa cơ thì bản 1.8G và 1.5RS dùng chìa khóa thông minh với tính năng điều khiển từ xa.

– Hệ thống lái Cruise Control và lẫy chuyển số, đèn tự động bật tắt, tự động điều chỉnh góc chiếu sáng: Các trang bị này không hề có ở bản E, chỉ có ở bản tầm trung và cao cấp.

– Pedal thể thao và gương chiếu hậu chống chói tự động chỉ có duy nhất ở phiên bản cao cấp 1.5 RS.

– Ghế lái chỉnh điện chỉ có ở hai bản G và RS với 8 hướng điều chỉnh.

So sánh các phiên bản Honda Civic về giá cả

Sự phân chia ba dòng cơ bản, tầm trung và nâng cao của Honda Civic 2020 đã phần này nói lên giá cả cũng có sự khác biệt. Dưới đây là bảng giá tham khảo chung.

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tại Hà Nội Giá lăn bánh tại TPHCM Giá lăn bánh tại các tỉnh
Honda Civic 2020 1.8E 729.000.000 VND 849.852.200 VND 835.272.200 VND 825.272.200 VND
Honda Civic 2020 1.8G 789.000.000 VND 917.952.200 VND 902.172.200 VND 892.172.200 VND
Honda Civic 2020 1.5RS 929.000.000 VND 1.076.852.200 VND 1.058.272.200 VND 1.048.272.200 VND

Sự chênh lệch giữa giá niêm yết và giá lăn bánh chính là phải tính thêm các khoản phí khác trước khi làm chủ sở hữu và sử dụng xe. Thật ra thì xe Honda Civic 2020 còn có thêm phiên bản Type R. Nhưng do nó không thông dụng, có giá khá cao nên ít được cửa hàng xe tại Việt Nam nhập về. Và màu sắc của xe hiện nay đã có 6 màu lựa chọn. Bao gồm màu đỏ đầy đam mê, màu xanh đậm đầy cá tính, màu đen ánh mang vẻ độc tôn, màu xám chuẩn phong cách mạnh mẽ, màu ghi bạc thời trang, và màu trắng ngọc đầy quý phái. Trong đó, nếu chọn màu trắng ngọc thì chúng ta sẽ chi thêm 5 triệu so với các màu còn lại.

So sánh các phiên bản Honda Civic về tính năng an toàn

Các hệ thống an toàn như hỗ trợ đánh lái chủ động, cân bằng điện tử VSA, phanh ABS, EBD, BA, ESS, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, chức năng khóa cửa tự động, phanh tay điện tử, móc khóa ghế an toàn cho trẻ em Iso Fix, nhắc nhở cài dây an toàn, khung xe tương thích ACE,… Tất cả ba bản Civic 2020 đều có đủ. Bên cạnh đó thì vài hệ thống chỉ xuất hiện ở bản cao cấp mà thôi như:

– Camera lùi 3 góc quay: Tuy cả ba bản đều có lắp đặt camera này nhưng riêng bản 1.8G và 1.5RS có thêm vạch linh hoạt giúp tăng tính an toàn cho người dùng lên mức cao hơn.

– Túi khí: 1.8E và 1.8G chỉ có trang bị 2 túi khí. Còn bản 1.5RS lại sở hữu tới 6 túi khí. Chúng được lắp đặt ở vị trí người lái và người kế bên, thêm túi khí ở hàng ghế trước và túi khí ở rèm cửa.

so sánh An Toàn các phiên bản Honda Civic 2020

– Chế độ khóa cửa tự động: Chỉ có bản G và RS có chế độ này. Chúng sẽ phát tín hiệu cảnh báo khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến. Điều này làm tăng tính năng bảo vệ tài sản xe an toàn ở mức cao khi đậu ở chỗ không có người trông coi.

Tất cả những công nghệ này đều được chứng nhận đạt an toàn 5 sao do Ủy ban đánh giá xe Đông Nam Á Asean NCAP trao tặng. Đặc biệt, Civic còn được công nhận là mẫu xe cỡ nhỏ tốt trong hạng mục bình chọn bảo vệ người lớn và trẻ nhỏ.

Tổng kết những điểm khác nhau 3 phiên bản Honda Civic

Trên đây là những so sánh các phiên bản Honda Civic vô cùng chi tiết và đầy đủ. Hy vọng nó sẽ giúp các bạn có các nhìn rõ hơn về phân loại xe khi cùng phân khúc xe sedan hạng D của hãng Honda nổi tiếng trên thế giới. Nếu có thể thì bạn nên chọn dòng cao cấp để đem lại cảm giác lái tuyệt vời hơn. Cũng như các tính năng tiện ích trên xe sẽ giúp chúng ta không còn nhàm chán khi phải di chuyển trên quảng đường dài. Và đừng quên tìm đến địa chỉ xe uy tín để được tư vấn tận tình hơn. Từ đó tìm ra được dòng xe phù hợp với mục đích dùng của mình cùng với mứ giá và chất lượng tốt nhất.

Video so sánh Honda Civic 1.8G và Honda Civic 1.5RS

Mọi chi tiết xin liên hệ: Honda Ô tô Quận 7

Hotline: 0901 479 379

Email:

Website: //kenhmuaxe.com/

Video liên quan

Chủ Đề