Soạn Tiếng Anh 10 Tập 2 trang 37

Tiếng Anh lớp 10 Unit 3 D. Writing trang 37-38

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 3 D. Writing sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 10 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10.

PHAN TẢ DIỆP NHUẬN TRÀNG, TRỊ TÁO BÓ ĐIỆN THOẠI/ZALO : 0985364288

D. Writing [Trang 37-38 SGK Tiếng Anh 10]

Writing about people’s background [Viết về lai lịch của người]

Task 1. Read Mr. Brown’s C.V. [curriculum vitae – a form with details about somebody’s past education and jobs]. [Đọc Sơ yếu lý lịch của ông Brown [Sơ yếu lý lịch là một mẫu đơn gồm các chi tiết về học vấn và nghề nghiệp của ai đó].]

Hướng dẫn dịch:

Tên: David Brown         Ông/Bà

Ngày sinh: 12/11/69

Nơi sinh: Boston

Học vấn

Trường theo học: Kensington High School

Kì thi đã đậu: Anh văn, Pháp văn, Toán

Công việc trước đây

Công việc Bắt đầu từ đến
Hướng dẫn viên du lịch 6/1991 12/1998
Điện thoại viên khách sạn 3/1999 5/2002

Sở thích: nhạc và khiêu vũ

And now write a paragraph about Mr. Brown, using the cues below. [Bây giờ viết một đoạn văn về ông Brown, sử dụng các gợi ý ở dưới.]

Mr. Brown was born on November 12th, 1969 in Boston. He went to Kensington High School and passed exams in English, French and Maths. He worked in a travel agency as a tourist guide from June 1991 to December 1998. And from March 1999 to May 2002, he worked as a hotel telephonist. He likes music and dancing.

Task 2. Work in pairs. Ask your partner for the information about his/her parent and complete the form. [Làm việc theo cặp. Hỏi bạn cùng học những thông tin về cha/mẹ của cậu/cô ấy và hoàn thành mẫu đơn này.]

Gợi ý hỏi và trả lời:

You: Nam, can I ask you some questions about your father?

Nam: Yes, of course.

You: Do you mind telling me his name?

Nam: No problem. His name’s Nguyen Xuan Quang.

You: When and where was your father born?

Nam: He was born in Xuan Truong, Nam Dinh in 1960.

You: Where did he go to school?

Nam: He went to the local primary school.

You: Did he complete his secondary education?

Nam: No. He only completed primary education.

You: What does your father do now?

Nam: He’s a worker.

You: Where does he work?

Nam: He’s working in a textile factory [nhà máy dệt].

You: What does he work there exacily?

Nam: He’s in the packing section [bộ phận đóng gói].

You: How long has he been working there?

Nam: For about ten years.

You: What job did he do before this one?

Nam: No. He has just only this one.

You: What’s his interest?

Nam: He likes watching football.

You: Thanks a lot for your information.

Nam: That’s OK.

Hoàn thành mẫu đơn:

Name: Nguyen Xuan Quang         Mr./Mrs.

Date of birth: 1960

Place of birth: Xuan Truong, Nam Dinh

Education

School attended: Local primary school

Exams passed: Primary Education

Previous job

Job Date from Date to
Worker 2000 2016

Interests: watching football

Task 3. Write a paragraph about your partner’s parent. Then ask him/her to read the paragraph and check whether the information is correct. [Viết một đoạn văn về cha/mẹ của bạn cùng học. Sau đó đề nghị cậu/cô ấy đọc đoạn văn và kiểm tra xem thông tin có đúng không.]

My classmate’s father’s name is Nguyen Xuan Quang. He was born in Xuan Truong, Nam Dinh provinve in 1960. He only completed his primary education in the local school. Now he’s a worker in a textile factory. He’s been working there since 2000. He does the work of packing all products. He likes watching football.

You: Nam, please read and check whether the information I’ve written is right or not.

Nam: It’s OK.

Hướng dẫn giải Review 1 trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 10 tập 1 [sách học sinh] với 4 kĩ năng đọc [reading], viết [writting], nghe [listening], nói [speaking] cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

LANGUAGE trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Vocabulary trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Match the phrases in A with their continuations in B.

[Nối các cụm từ ở cột A với phần tiếp theo ở cột B.]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

1. Các thành viên trong gia đình ông Brown chia sẻ công việc nhà với nhau.

2. Bà Brown nấu ăn và mua thực phẩm.

3. Ông Brown làm những công việc nặng.

4. Tom đổ rác và dọn dẹp nhà.

5. Linda giặt giũ.

2. Complete the conversation, using the words from the box.

[Hoàn thành đoạn đối thoại, sử dụng các từ trong ô.]

Answer: [Trả lời]

1. lift weights 2. go rollerblading 3. exercise 4. exercise 5. watch TV

Tạm dịch:

Laura: Bạn trông rất là chắc khỏe, Peter. Bạn tập thể dục nhiều lắm phải không?

Peter: Vâng, tôi thường dậy rất sớm và nâng tạ trong vòng 1 giờ.

Laura: Bạn đùa à!

Peter: Không. Và sau đó tôi trượt patanh quanh hồ gần nhà.

Laura: Bao lâu bạn tập như vậy một lần?

Peter: Khoảng 5 lần một tuần. Còn bạn, Laura?

Laura: Ồ, tôi rất ít khi tập thể dục. Tôi thường xem ti vi trong thời gian rảnh.

Peter: Thật à?

Pronunciation trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

3. Write the words in the correct columms and read them aloud.

[Viết các từ ở đúng cột và đọc chúng thành tiếng.]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

tàugiao thông du lịch tiệc

rác

tạo nên tín dụng chỉ trích kem

tội phạm

chơi mận vui lòng cày ruộng

địa điểm

trượt kính keo dán phát sáng

địa cầu

tuyên bố khác nhau tài năng sự di chuyển

hiện tại

ngàymay mắn đam mê tranh luận

muộn

Grammar trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

4. Use the verbs in the correct form, the present simple, the present continuous or the future simple, to complete the sentences.

[Dùng các động từ ở dạng đúng, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai đơn, để hoàn thành các câu.]

Answer: [Trả lời]

1. is coming – don’t want
2. don’t make – am studying
3. speaks – is speaking
4. am – I’ll / will bring
5. isn’t working / doesn’t work – I’ll / will fix

Tạm dịch:

1. Nhanh lên. Xe buýt đang đến kìa. Tôi không muốn nhỡ nó đâu.

2. Làm ơn đừng làm ồn. Tôi đang học.

3. John nói dược tiếng Anh và tiếng Pháp. Bây giờ, anh ấy đang nói tiếng Pháp với một vài người khách đến từ Paris.

4. A: Tôi khát nước quá!

B: Được rồi, tôi sẽ đem cho bạn ít nước

5. A: Cái máy hút bụi này không hoạt động nữa!

B: Đợi tí, tôi sẽ sửa nó cho bạn.

5. Write the sentences beginning with the words / phrases given without changing the meaning of the given sentences.

[Viết các câu bắt đầu bằng từ / cụm từ được cho mà không thay đổi ý nghĩa của câu đã cho.]

Answer: [Trả lời]

1. This road isn’t used very often.

2. David is not often invited to parties.

3. Fruit juice is included in the menu.

4. Mr Miller’s room is cleaned every day.

5. The music can be heard from far away.

Tạm dịch:

1. Mọi người thường không sử dụng con đường này. Con đường này không được sử dụng thường xuyên.

2. Họ không thường xuyên mời David đến dự tiệc. David thường xuyên không được mời đến các bữa tiệc.

3. Thực đơn bao gồm nước trái cây. Nước ép trái cây được bao gồm trong thực đơn.

4. Họ dọn dẹp phòng của Mr Miller mỗi ngày. Phòng của Mr Miller được dọn dẹp hàng ngày.

5. Mọi người có thể nghe nhạc từ xa. Âm nhạc có thể được nghe từ rất xa.

6. Match the beginnings in A with the endings.

[Nối đoạn đầu ở cột A với phần kết.]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

1. Tôi luôn luôn thích đến New York chơi, nhưng tôi không thích sống ở đó vì nó quá ồn ào.

2. Chúng tôi đã ở nhà, và xem ti vi.

3. Bạn có muốn chơi tennis hay bạn quá mệt mỏi?

4. Nước không sạch, nên tôi không đi bơi.

5. Đó là một ngôi nhà đẹp, nhưng không có vườn.

SKILLS trang 37 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Reading trang 37 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. a. Read the text

Tạm dịch:

Nhạc đồng quê

Nhạc đồng quê là một trong những thể loại nhạc phổ biến nhất ở Mỹ. Nó phổ biến vì nó đơn giản nhưng mạnh mẽ, và mang những cảm xúc tình cảm. Khi cuộc sống trở nên ngày càng phức tạp và khó khăn, thì thật tuyệt khi có thể nghe về những con người đơn giản, bình thường.

Nhạc đồng quê kết hợp từ 2 loại nhạc. Một là nhạc dân gian của người dân ở dãy núi Appalachia ở miền đông nước Mỹ. Và loại nhạc kia là nhạc cao bồi truyền thống từ miền Tây nước Mỹ.

Ngày nay, nhạc đồng quê phổ biến ở mọi nơi khắp nước Mỹ và Canada. Có hơn một nghìn trạm phát thanh chơi nhạc đồng quê 24 giờ một ngày. Người dân ở nhiều nước trên thế giới của thích nhạc đồng quê và họ thậm chí còn hát nó ở ngôn ngữ của mình.

b. Match the words in A with their definitions in B.

[Nối từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

phức tạp – khó hiểu hoặc khó giải thích

bình thường – bình thường hoặc thông thường, không khác biệt hoặc đặc biệt

cao bồi – một người cưỡi ngựa và chăn gia súc

truyền thống – là một phần của phong tục hay lối sống của một nhóm người

trạm, đài phát – một nơi gửi phát sóng radio

2. Give short answers to the following quest.

[Cho câu trả lời ngắn cho những câu hỏi bên dưới.]

Answer: [Trả lời]

1. Loại nhạc rất phổ biến ở Mỹ là gì?

Country music. Nhạc đồng quê.

2. Khi nào mọi người thích nghe nhạc đồng quê?

When life becomes more complicated and difficult. Khi cuộc sống trở nên phức tạp và khó khăn hơn.

3. Nhạc cao bồi truyền thống đến từ khu vực nào?

From the American West. Từ phía Tây nước Mỹ.

4. Những trạm phát thanh ở Mỹ và Canada phát nhạc đồng quê thường xuyên như thế nào?

Twenty-four hours a day. Hai mươi bốn giờ một ngày.

Speaking trang 37 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

3. Work in groups. Interview your friends about the chores they share with their families, using the cues in the table. Then note down the findings.

[Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè về những công việc nhà mà họ chia sẻ với gia đình, sử dụng gợi ý trong bảng. Rồi viết lại những gì bạn tìm được.]

Answer: [Trả lời]

Find someone who… [Tìm những người mà…] Name [Tên]
• cooks meals and washes the dishes [nấu ăn và rửa chén đĩa]
• does the shopping [đi mua sắm]
• cleans and tidies up the house [lau chùi và dọn dẹp nhà]
• does the laundry [giặt giũ]
• empties the rubbish [đổ rác]
• repairs the furniture or fixes appliances [sửa chữa nội thất hoặc sửa đồ gia dụng – dồ dùng]

4. Now report the interview results to the class.

[Bây giờ trình bày kết quả phỏng vấn với cả lớp.]

Answer: [Trả lời]

Mai usually cooks meals and washes the dishes for her family…

Tạm dịch:

Mai thường nấu ăn và rửa bát đĩa cho gia đình cô ấy…

Listening trang 37 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

5. Listen to Kate talking about the lifestyles of her father and her uncle. Decide whether the following statements are true [T] or false [F].

[Lắng nghe Kate nói về lối sống của bố và chú của cô ấy. Quyết định xem những nhận định sau là đúng [T] hay sai [F].]

Answer: [Trả lời]

1. T 2. F 3. F 4. T 5. F 6. T

Tạm dịch:

1. Ba Kate thường đi làm về trễ.

2. Ba Kate chơi thể thao và tập thể dục 2 lần một tuần.

3. Tuần rồi ba Kate thức khuya để hoàn thành đồ án cua ông ấy.

4. Chú Kate thì thoải mái và cởi mở.

5. Chú Kate không bao giờ xem TV hay lên mạng.

6. Chú Kate thích nghe nhạc pop.

Audio script: [Bài nghe]

My father and my uncle have different lifestyles. My father is usually busy and fast-paced. He goes to work early and gets home late. He often has meals at work or eats a takeout meal. He plays sports and exercises five times a week. Last month, he worked late and studied past midnight for his master’s course assignment.

My uncle has a quite different lifestyle from my father. He is easygoing and relaxed. He spends his free time watching TV or surfing the Internet. He rarely goes to the sports centre. He enjoys pop music very much, so he often wears earphones, even when he is on the bus. He seems to have nothing to worry about …

Tạm dịch:

Cha tôi và chú tôi có lối sống khác nhau. Cha tôi thường bận rộn và có nhịp độ nhanh. Ông đi làm sớm và về nhà muộn. Ông thường có các bữa ăn tại nơi làm việc hoặc ăn một bữa ăn mang đi. Ông chơi thể thao và tập thể dục năm lần một tuần. Tháng trước, ông đã làm việc muộn và học nửa đêm để phân chia khóa học của ông.

Chú tôi có một lối sống hoàn toàn khác với bố tôi. Chú ấy rất dễ chịu và thoải mái. Chú dành thời gian rảnh để xem TV hoặc lướt Internet. Chú hiếm khi đến trung tâm thể thao. Chú ấy thích nhạc pop rất nhiều, vì vậy chú ấy thường đeo tai nghe, ngay cả khi chú ấy đang ở trên xe buýt. Chú ấy dường như không có gì phải lo lắng …

Writing trang 37 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

6. Think about two types of people who have very different lifestyles and write about what each person’s daily life is like.

[Nghĩ về 2 kiểu người có những lối sống rất khác nhau và viết về cuộc sống của mỗi người như thế nào.]

Answer: [Trả lời]

My father and my mother have very different lifestyles. My father is usually quick¬tempered and fast-paced. He works hard but he never do exercise. He love watching TV especially Sports channel. My mother has a quite different from my father. She is funny and relaxed. She spends her freetime singing Karaoke or hanging out with US.

Tạm dịch:

Ba tôi và mẹ tôi có lối sống rất khác nhau. Ba tôi thường nóng tính và nhanh nhẹn. Ông làm việc chăm chỉ nhưng không bao giờ tập thể dục. Ông thích xem ti vi đặc biệt là kênh Thể thao. Mẹ tôi hoàn toàn khác ba tôi. Bà vui tính và cởi mở. Bà dành thời gian rảnh để hát Karaoke hoặc đi chơi với chúng tôi.

Bài trước:

  • Unit 3: Music trang 26 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Unit 4: For a better community trang 38 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Review 1 trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề