Sống khôn chết thiêng nghĩa là gì

  • Sống khôn chết thiêng

    Sống khôn chết thiêng

Cùng thể loại:

  • Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
    Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.

    Buồi dài dái trễ dễ làm ăn

    Buồi dài, dái trễ dễ làm ăn

  • Văn vô đệ nhất, võ vô đệ nhị

    Văn vô đệ nhất, võ vô đệ nhị

  • Nghề võ đánh trả thầy

    Nghề võ đánh trả thầy

  • Ngọc lành có vít

    Ngọc lành có vít

  • Ngồi thúng khôn bề cất thúng

    Ngồi thúng khôn bề cất thúng

  • Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
    Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.

    Trăm khôn không bằng lồn mập

    Trăm khôn không bằng lồn mập

  • Vườn chớ mở ra, nhà chớ thu lại

    Vườn chớ mở ra, nhà chớ thu lại

  • Trồng một cây, xây một am

    Trồng một cây, xây một am

  • Bán chè lạng

    Bán chè lạng

  • Vịt già gà tơ

    Vịt già, gà tơ

Có cùng từ khóa:

  • Sống thì sống đủ một trăm

    Sống thì sống đủ một trăm
    Chết thì chết đúng hai nhăm tháng mười

  • Sống thì lâu chết giỗ đầu mấy chốc

    Sống thì lâu chết giỗ đầu mấy chốc

    Dị bản

    • Sống thì lâu chết giỗ đầu nay mai

  • Chết trẻ khỏe ma, chết già lú lẫn

    Chết trẻ khỏe ma, chết già lú lẫn

  • Yêu nhau sinh tử cũng liều

    Yêu nhau sinh tử cũng liều
    Thương nhau lội suối qua đèo có nhau

  • Kéo dài chi kiếp sống thừa

    Kéo dài chi kiếp sống thừa
    Cho gai mắt thấy, cho chua lòng sầu

  • Chín đụn mười trâu, chết cũng hai tay cắp đít

    Chín đụn mười trâu, chết cũng hai tay cắp đít

    Dị bản

    • Của giàu tám vạn nghìn tư, chết hai tay cắp lỗ đít

  • Cao nấm ấm mồ

    Cao nấm ấm mồ

  • Sống một đồng không biết

    Sống một đồng không biết
    Chết một đồng không đủ

    Dị bản

    • Sống một đồng không hết
      Chết mười đồng không đủ

  • Khi vui thì muốn sống dai

    Khi vui thì muốn sống dai
    Khi buồn thì muốn thác mai cho rồi

  • Sống được miếng dồi chó, chết được bó vàng tâm

    Sống được miếng dồi chó
    Chết được bó vàng tâm

  1. Văn vô đệ nhất, võ vô đệ nhịVăn không có ai đứng nhất, võ không có ai đứng nhì. Người theo nghề văn, võ thường thích độc tôn, không chịu nhận ai ngang mình.

  2. VítCó thương tích; tì tích, chuyện xấu, đều hổ thẹn. [Đại Nam quấc âm tự vị - Huình Tịnh Của]

  3. Ngọc lành có vítNgười tốt mấy cũng có tì vết, song không vì thế mà suy giảm giá trị.

  4. AmChùa, miếu nhỏ để thờ thần linh.

  5. Bán chè lạngBuôn bán ế ẩm.

  6. Theo tác giả Đỗ Đức: Hai nhăm tháng mười “là ngày bắt đầu có cơm mới, khi mùa màng thu hoạch xong, rơm lên đống, thóc vào bồ.” [Từ câu ca dao — Thanh Niên Online, 10/08/2014].

  7. Chết trẻ khỏe ma, chết già lú lẫnGià trẻ cũng đều chết, có chết trẻ cũng không nên tiếc. [Tục ngữ, cổ ngữ, gia ngôn - Huình-Tịnh Paulus Của]

  8. Cao nấm ấm mồNói về tập tục tảo mộ của dân ta. Mộ của dân thường ngày trước chủ yếu đắp bằng đất, tạo hình nấm tròn hay chiếc ghe bầu úp. Mộ lâu ngày thường bị mọc cỏ hoang, trâu bò phá hoại hay lún sụt do mưa gió... Nếu được con cháu trong nhà hàng năm chăm sóc, sửa sang thì nấm mồ tròn, cao, quang đãng, người đã khuất như cũng cảm thấy ấm áp vì lòng thành kính và nhớ thương của con cháu.

  9. ThácChết, mất, qua đời [từ Hán Việt].

  10. DồiMón ăn được làm từ lòng [lòng lợn, lòng chó] hoặc thân động vật, có dạng hình ống, được nhồi đầy hỗn hợp gồm tiết và các loại rau gia vị như muối, tiêu, mỳ chính, nước mắm, tỏi và lạc, đậu xanh. Sau khi nhồi đầy chặt thì được hấp cách thủy cho chín hoặc nướng. Khi ăn, dồi được cắt ra thành lát mỏng, ăn với các loại rau mùi như rau thơm, húng... Thường gặp nhất là dồi chó, dồi lợn, sau đó là dồi rắn, lươn, cổ vịt...

    Dĩa dồi

  11. Vàng tâmCòn gọi là cây mỡ, một loại cây thuộc họ Mộc lan, cho gỗ tốt, thơm, khó mối mọt, không nứt nẻ hoặc biến dạng khi khô, được dùng làm đồ nội thất, mỹ nghệ, đóng quan tài.

    Cây vàng tâm

Chủ Đề