Sự khác nhau giữa have và has

2. Cách sử dụng Have

Have là động từ trong tiếng Anh sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau:

* Have là trợ động từHave sử dụng là trợ động từ khi nó đứng ở trong câu tiếng Anh của thì hiện tại Hoàn thành.

VD: I remembered his face, but I had forgotton his name. [Dịch: Tớ có nhớ khuôn mặt anh ta, nhưng lại quên mất tên anh ta rồi.]

* Have nói về bệnh tật, sở hữu, quan hệ
VD: I have ten key [Dịch: Tôi có 10 cái chìa khóa]

* Sử dụng Have để nói trải nghiệm, hành động
VD: I'm going to have a bath. [Dịch: Tớ đi tắm đây.]

* Sử dụng Have đi cùng với động từ nguyên thể có toCấu trúc: Have + to V

VD: I had to work last Monday. [Dịch: Tớ phải đi làm vào thứ hai tuần trước.]

* Sử dụng Have+ tân ngữ + động từĐây là cấu trúc khác để nói tới trải nghiệm, hành động.

VD: We had our car stolen last week. [Dịch: Chúng tớ bị mất xe hồi tuần trước.]


3. Lưu ý khi sử dụng Have, Has, Had

- Các bạn cần xác định được các ngôi để chia viết là Have hoặc Has phù hợp. - Nếu như chủ ngữ là một tên riêng thì chủ ngữ đó được xác định là ngôi thứ 3 - He, She, It. Do đó, bạn sử dụng has. Còn chủ ngữ là tên ít nhất của hai người thì chủ ngữ đó tương tự như They nên sử dụng từ Have. 

Cách sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh không khó, tuy nhiên, nếu như bạn không nắm bắt được những kiến thức cơ bản, các bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn khi chia động từ về dạng đúng nhất. Hi vọng với những kiến thức mà bài viết vừa cung cấp trên, các bạn đã có thể cảm thấy học nội dung này được dễ dàng hơn, qua đó, bạn có thể tự tin với ngữ pháp mà mình đã trang bị được cho kỳ thi sắp tới.

Hiện nay có rất nhiều phần mềm học tiếng Anh chuyên nghiệp trên máy tính, nếu bạn chưa tìm ra cho mình phần mềm học tiếng Anh tốt nhất có thể tham khảo một số phần mềm như Tell Me More English, Transparent Language, EF Englishtown ...

Khi sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh, người học rất dễ nhầm lẫn, và việc nhầm lẫn này sẽ khiến bạn mất điểm hoàn toàn mặc dù những nội dung khác của câu bạn làm rất tốt, vì vậy, các bạn cần theo dõi những hướng dẫn sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh sau đây để có được những kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh để hoàn thiện được khả năng học của mình.

Cách sửa lỗi Has Stopped Working trên máy tính Sửa lỗi Instagram An Unknown Network Error has Occurred Cách sửa lỗi "Ethernet doesn’t have a valid IP configuration", không dùng được internet Quy tắc sử dụng dấu phẩy đúng cách trong tiếng Anh Quy tắc sử dụng dấu chấm hỏi đúng cách trong tiếng Anh Cách sử dụng As soon as trong tiếng Anh

I. KHI NÀO DÙNG HAVE HAS?

1. Cách sử dụng have

Have là một động từ có thể sử dụng với 3 chức năng chính, đó là trở thành một động từ thường, hay một trợ động từ hoặc một động từ khiếm khuyết. Và ở mỗi chức năng, have sẽ có cách sử dụng khác nhau:

HAVE LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG HAVE LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ HAVE LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
Trong trường hợp have là động từ thường, sẽ có nghĩa là: có

– Have mang nghĩa sở hữu, dùng cho thì hiện tại. Ngôi số nhiều They; we; I. Hay các danh từ số nhiều.

Ex:

  • They have a book [Họ có một quyển sách].
  • We have a meeting at 10 am. [Chúng tôi có cuộc gặp mặt lúc 10 giờ sáng].

– Have mang nghĩa: cho phép, muốn ai đó làm gì. Thì cấu trúc sẽ là:

  • Have + somebody + do something: muốn ai đó làm gì
  • Have somthing done: có cái gì được làm gì

Trong trường hợp này have được chia với chủ từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều.

Ex:

  • I have my television checked [Tôi muốn cái tivi của tôi phải được kiểm tra.]
  • I have you cut my hair.

[Tôi yêu cầu anh ta cắt tóc cho tôi.]

Khi have là trợ động từ, thì have được sử dụng ở câu chủ động và cả bị động ở thì hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nhưng với chủ từ ở dạng số nhiều.

Ex:

  • They have been working there for 15 years. [Họ đã làm việc ở đó được 15 năm năm.]
  • I have gone to the Japan since 1995. [Tôi đã đặt chân đến Nhật Bản từ năm 1995.]
Have được dùng với danh nghĩa là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới từ to. Và có nghĩa là phải, có bổn phận phải làm gì, bắt buộc phải làm gì.

Động từ sau “have to” ở dạng nguyên thể.

Ex:

  • They have to work 12 hours a day.
    [Họ phải làm việc 12 tiếng một ngày.]
  • I have to go to school tomorrow.
    [Tôi phải đến trường vào ngày mai.]

2. Cách sử dụng has

Cũng giống như have, has cũng cũng có các chức năng như là một động từ thường, hay trợ động từ hoặc là một động từ khiếm khuyết.

Tuy nhiên khác has sẽ khác với have ở chỗ là has được chia với các chủ từ ở ngôi thứ ba số ít: he; she; it… Danh từ đếm được số ít, danh từ không đếm được.

HAS LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG HAS LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ  HAS LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
Ex:
  • She has one dog [Cô ấy có một con chó.]
  • Anna has a book [Anna có một quyển sách.]
Ex:
  • He has taught Chinese for me for 10 years. [Anh ấy đã dạy Tiếng Trung Quốc cho tôi được 10 năm rồi.]
  • He has been a teacher since 2010. [Anh ta là giáo viên từ năm 2010.]
Ex:
  • John has to finish her homework before going out. [John phải làm xong bài tập trước khi đi ra ngoài.]
  • She has to work overtime. [Cô ấy phải tăng ca.]

Có và Có
 

Has và Have là hai từ thường bị nhầm lẫn khi nói đến cách sử dụng của chúng vì sự khác biệt giữa has và have không được hiểu rõ ràng. Trên thực tế, cả hai từ này đều được sử dụng ở dạng động từ hoàn chỉnh hiện tại. Có mối liên hệ nào giữa has và have? Chắc chắn là có. Như chúng ta đã biết mọi động từ đều có ba dạng; hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ. Thật thú vị, has và have đều là thì hiện tại của động từ ‘have.’ Tại sao have có hai dạng cho thì hiện tại? Sự khác biệt giữa has và have là gì? Những câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài viết này.

Có và Đã có
 

Khi nói đến ngữ pháp tiếng Anh, biết sự khác biệt giữa has và had là rất quan trọng vì has và had là hai từ được sử dụng như động từ phụ trong ngôn ngữ tiếng Anh. Chúng, has và had, được sử dụng khác nhau khi nói đến thì và ứng dụng của chúng. Trước hết, ta nên biết rằng had là thì quá khứ của has. Has thực sự là một trong hai dạng hiện tại của động từ have. Have chủ yếu được sử dụng trong tiếng Anh như một động từ và một động từ phụ. Đôi khi trong ngữ cảnh thân mật, have được sử dụng như một danh từ. Ví dụ, haves and have-nots là một cách diễn đạt dùng để nói về người giàu và người nghèo.

Hướng dẫn khi nào dùng have has

1. Cách dùng have

KHI HAVE LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Have là động từ thường, mang nghĩa là có. Và được dùng trong thì hiện tại. Ngôi số nhiều They; we; I. Hay các danh từ số nhiều.

Ex: We have a meeting at 10 am. [Chúng tôi có cuộc gặp mặt lúc 10 giờ sáng].

Have mang nghĩa: cho phép, muốn ai đó làm gì. Thì cấu trúc sẽ là:

  • Have + somebody + do something: muốn ai đó làm gì
  • Have somthing done: muốn cái gì được làm gì

Trong trường hợp này have được chia với chủ từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều.

Ex:

  • I have my television checked [Tôi muốn cái tivi của tôi phải được kiểm tra.]
  • I have you cut my hair [Tôi yêu cầu anh ta cắt tóc cho tôi.]

Khi have là trợ động từ, thì have được sử dụng ở câu chủ động và cả bị động ở thì hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Have được dùng với chủ từ ở dạng số nhiều.

Ex:

  • They have been liveing there for 15 years. [Họ đã sống ở đó được 10 năm.]
  • I have gone to the Viet Nam since 1990. [Tôi đã đặt chân đến Việt Nam từ năm 1990.]
KHI HAVE LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Have là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới từ to.

Have có nghĩa là phải, có bổn phận phải làm gì, bắt buộc phải làm gì.

Động từ sau “have to” ở dạng nguyên thể.

Ex:

  • They have to work 12 hours a day. [Họ phải làm việc 12 tiếng một ngày.]
  • I have to go to hospital tomorrow. [Tôi phải đến trường vào ngày mai.]

2. Cách dùng has

Khác với have thì has được chia với các chủ từ ở dạng số ít:

+ Ngôi thứ ba số ít: he; she; it;…

+ Danh từ đếm được số ít

+ Danh từ không đếm được

Cụ thể:

KHI HAS LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Ex:

  • She has one dog [Cô ấy có một con chó.]
  • Anna has a book [Anna có một quyển sách.]

KHI HAS LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ

Ex:

  • He has taught Laos for me for 5 years. [Anh ấy đã dạy Tiếng Lào cho tôi được 5 năm rồi.]
  • He has been a docter since 2010. [Anh ta là bác sĩ từ năm 2015.]

KHI HAS LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Ex:

  • John has to finish her homework before going out. [John phải làm xong bài tập trước khi đi ra ngoài.]
  • She has to work overtime. [Cô ấy phải tăng ca.]

Vừa rồi là các kiến thức bổ trợ cho điểm ngữ pháp have và has, hi vọng qua bài viết này bạn đã phần nào hiểu được khi nào dùng have has. Chúc các bạn học tốt nhé!

Xem thêm:

hashavekhi nào dùng haskhi nào dùng havekhi nào dùng have has

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Toplist mới

Bài mới nhất

Chủ Đề