Sức khỏe tinh thần tiếng anh là gì năm 2024

Trong bài giảng trên, Chúa Giê-su không chỉ nghĩ đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người khác.

Actually, Jesus had much more in mind than his listeners’ physical and emotional well-being.

Tôi đoán một phần bản thân mình đã luôn là một người du mục, cả về thể chất và tinh thần.

I guess one part of me has always been a nomad, physically and spiritually.

Chúng tôi mong Saúl lớn lên khỏe mạnh về thể chất và tinh thần, đồng thời yêu mến Đức Chúa Trời.

We hoped that Saúl would grow up as a healthy, balanced child with a love for God.

Tập trung vào sức khỏe của nam giới và hạnh phúc trong xã hội, tình cảm, thể chất và tinh thần.

To focus on men's health and wellbeing; social, emotional, physical and spiritual.

Vì thế, chúng ta phải tránh những thói nghiện ngập gây hại cho sức khỏe thể chất và tinh thần của mình.

We must therefore avoid addictive behaviors that are known to be harmful to physical and mental health.

Thanh của Masaki là tình trạng thể chất và tinh thần, còn thanh của Manami là mức độ tình cảm và cực khoái.

Masaki's parameters are physical and emotional strength, and Manami's parameters are degrees of affection and lewdness.

Việc đưa hy vọng vào các chương trình điều trị có tiềm năng trong cả môi trường sức khỏe thể chất và tinh thần.

The inclusion of hope in treatment programs has potential in both physical and mental health settings.

Tại sao Đức Giê-hô-va ban phước cho những nỗ lực về thể chất và tinh thần của Gia-cốp và Ra-chên?

Why did Jehovah bless the physical and emotional efforts of Jacob and Rachel?

Sơ lược về giác quan ưu thế M ỗi nhóm biểu lộ những khác biệt nhỏ về bản chất thể chất và tinh thần.

Sensory Preference Profiles Each group displays subtle differences in physical and mental makeup.

Các chuyên gia khác thì cho là khoa học chưa chứng minh việc khóc mang lại lợi ích cho thể chất và tinh thần.

Others argue that the physical or psychological benefits of crying have not been scientifically verified.

Nếu mắc bệnh trầm cảm, bạn nên có hành động thích hợp để chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần của mình.

If you suffer from depression, take reasonable measures to care for your physical and mental health.

Ivan V thực tế chỉ là hoàng đế trên danh nghĩa, vì ông bị khuyết tật nghiêm trọng về thể chất và tinh thần.

Ivan's reign was only formal, since he had serious physical and mental disabilities.

Tuy nhiên, làm theo ý muốn của Cha ngài trên đất bao hàm việc chịu đựng nỗi đau về thể chất và tinh thần.

Sức khỏe tâm thần hay sức khỏe tinh thần là một mức độ tâm lý hạnh phúc hoặc không có bệnh tâm thần. Đó là "trạng thái tâm lý của một người đang hoạt động ở mức độ thỏa đáng về việc điều chỉnh cảm xúc và hành vi". Từ quan điểm của tâm lý học tích cực hoặc toàn diện, sức khỏe tâm thần có thể bao gồm khả năng của một cá nhân để tận hưởng cuộc sống, và tạo ra một sự cân bằng giữa các hoạt động cuộc sống và những nỗ lực để đạt được khả năng phục hồi tâm lý. Theo Tổ chức Y tế Thế giới [WHO], sức khỏe tâm thần bao gồm "hạnh phúc chủ quan, khả năng tự nhận thức, tự chủ, năng lực, sự phụ thuộc giữa thế hệ, và khả năng tự hiện thực hóa tiềm năng trí tuệ và tình cảm của một người." WHO tiếp tục tuyên bố rằng hạnh phúc của một cá nhân được bao hàm trong việc thực hiện các khả năng của họ, đối phó với những căng thẳng bình thường của cuộc sống, công việc sản xuất và các đóng góp cho cộng đồng của họ. Sự khác biệt về văn hóa, đánh giá chủ quan và các lý thuyết chuyên nghiệp khác nhau đều ảnh hưởng đến cách thức mà "sức khỏe tâm thần" được định nghĩa.

Sức khỏe tâm thần và bệnh tâm thần[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Hội bác sĩ phẫu thuật U.K. [1999], sức khỏe tâm thần là thành công của chức năng tâm thần, dẫn đến các hành vi có ích, các mối quan hệ thành công với người khác, và cung cấp khả năng thích ứng với sự thay đổi và đối phó với nghịch cảnh. Thuật ngữ bệnh tâm thần đề cập chung đến tất cả các rối loạn tâm thần có thể chẩn đoán - điều kiện sức khỏe được đặc trưng bởi những thay đổi trong suy nghĩ, tâm trạng, hoặc hành vi liên quan đến căng thẳng hoặc suy giảm chức năng.

Một người phải chiến đấu với sức khỏe tâm thần của họ có thể trải qua điều này vì căng thẳng, cô đơn, trầm cảm, lo lắng, các vấn đề về mối quan hệ, cái chết của người thân, suy nghĩ tự tử, đau buồn, nghiện ngập, ADHD, tự hủy hoại bản thân, tự gây chấn thương, tự đốt mình, rối loạn tâm trạng khác nhau, hoặc các bệnh tâm thần khác có mức độ khác nhau, cũng như các khó khăn khi học tập. Bác sĩ trị liệu, bác sĩ tâm thần, nhà tâm lý học, nhân viên xã hội, y tá hoặc bác sĩ nói chung có thể giúp kiểm soát bệnh tâm thần bằng các phương pháp điều trị như trị liệu, tư vấn hoặc dùng thuốc.

Sức khỏe tâm thần trong tiếng Anh là gì?

Tuy nhiên, ở nước ta thuật ngữ sức khỏe tinh thần và sức khỏe tâm thần thường được dùng lẫn lộn với nhau nhưng ý nghĩa như nhau và cùng được dịch từ tiếng Anh là “mental health”.

Sức khỏe trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

Health [Sức khỏe] - một trong những chủ đề thông dụng và quen thuộc với mỗi chúng ta. Vậy nên để giao tiếp hiệu quả và chinh phục được điểm số cao trong các kỳ thi tiếng Anh, chắc chắn bạn phải nằm lòng bộ từ vựng chủ đề Health.

Định nghĩa sức khỏe tinh thần là gì?

Khái niệm về sức khỏe tinh thần Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới [WHO], sức khỏe tinh thần là trạng thái trạng thái mà trong đó con người nhận thức được khả năng của bản thân, có thể đối phó với những căng thẳng thông thường, vẫn làm việc hiệu quả và đóng góp cho cộng đồng.

Sức khỏe tinh thần có ảnh hưởng gì không?

Sức khỏe tinh thần [Mental health] là trạng thái khỏe mạnh, hạnh phúc về mặt cảm xúc, tâm lý cũng như các mối quan hệ xã hội. Nó ảnh hưởng đến cách chúng ta suy nghĩ, cảm nhận, hành động và đồng thời giúp chúng ta xử lý tình trạng căng thẳng để có những lựa chọn tích cực hơn.

Chủ Đề