Bạn đã bao giờ từng hỏi ở Việt Nam có những loại sân bay nào?
Các tỉnh nào có sân bay đang khai thác hoạt động?
Cùng ALS tìm hiểu chi tiết danh sách các sân bay ở Việt Nam thông qua bài viết dưới đây.
1. Các loại sân bay ở Việt Nam?
Cùng với sự tăng trưởng của ngành Hàng không ở nước ta, một loạt các sân bay mới được ra đời và đưa vào hoạt động, phục vụ nhu cầu của người dân.
Tìm hiều về các hãng máy bay việt namCác sân bay ở Việt Nam được chia làm 2 dạng:
- Sân bay dân dụng: đáp ứng nhu cầu bay thông thường, hiện tại nước ta đang có khoảng 12 sân bay quốc tế và 10 sân bay nội địa. Các sân bay dân dụng cũng có một phần khu vực dành riêng cho các hoạt động quân sự [khi cân] -> hoạt động lưỡng dụng dận dụng – quân sự.
- Sân bay quân sự: những sân bay này thuần túy phục vụ nhu cầu huân luyện phòng không, không quân do Bộ Quốc Phòng quản lý. Hiện tại, ở Việt Nam, có khoảng 14 sân bay quân sự dạng này.
2. Danh sách các sân bay ở Việt Nam?
2.1. Các sân bay quốc tế ở Việt Nam
Hiện tại, ở Việt Nam đang có khoảng 12 sân bay Quốc tế trong đó có 5 sân bay trọng điểm lần lượt là sân bay Quốc tế Nội bài [Hà Nội], Sân bay Quốc tế Đà Nẵng [Đà Nẵng], Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất [Hồ Chí Minh], Sân bay Quốc tế Vân Đồn [Quảng Ninh] và sân bay Quốc tế Phú Quốc [Kiên Giang].
Sắp tới, Việt Nam có thể đưa vào thêm sử dụng một sân bay Quốc tế mới là sân bay Long Thành [Đồng Nai]. Hiện tại sân bay này vẫn đang trong quá trình xây dựng và đang gấp rút đưa vào hoạt động.
STT | Tên sân bay | Mã [Ký hiệu] | Tỉnh |
1 | Sân bay Quốc tế Nội Bài | HAN | Hà Nội |
2 | Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất | SGN | Hồ Chí Minh |
3 | Sân bay Quốc tế Đà Nẵng | DAD | Đà Nẵng |
4 | Sân bay Quốc tế Vân Đồn | VDO | Quảng Ninh |
5 | Sân bay Quốc tế Cát Bi | HPH | Hải Phòng |
6 | Sân bay Quốc tế Vinh | VII | Nghệ An |
7 | Sân bay Quốc tế Phú Bài | HUI | Huế |
8 | Sân bay Quốc tế Cam Ranh | CXR | Khánh Hòa |
9 | Sân bay Quốc tế Liên Khương | DLI | Lâm Đồng |
10 | Sân bay Quốc tế Phù Cát | UIH | Bình Định |
11 | Sân bay Quốc tế Cần Thơ | VCA | Cần Thơ |
12 | Sân bay Quốc tế Phú Quốc | PQC | Kiên Giang |
13 | Sân bay Quốc tế Long Thành [đang xây dựng] | Đồng Nai |
2.2. Các sân bay nội địa
Sân bay nội địa có quy mô nhỏ hơn nhiều so với các sân bay Quốc tế nói trên. Chủ yếu các sân bay phục vụ các nhu cầu di chuyển trong nước [Không khai thác các tuyến bay Quốc tế].
STT | Tên sân bay | Mã [Ký hiệu] | Tỉnh |
1 | Sân bay Điện Biên Phủ | DIN | Điện Biên |
2 | Sân bay Thọ Xuân | THD | Thanh Hóa |
3 | Sân bay Đồng Hới | VDH | Quảng Bình |
4 | Sân bay Chu Lai | VCL | Quảng Nam |
5 | Sân bay Tuy Hòa | TBB | Phú Yên |
6 | Sân bay Pleiku | PXU | Gia Lai |
7 | Sân bay Buôn Mê Thuột | BMV | Đắk Lăk |
8 | Sân bay Rạch Giá | VKG | Kiên Giang |
9 | Sân bay Cà Mau | CAH | Cà Mau |
10 | Sân bay Côn Đảo | VCS | Bà Rịa – Vũng Tàu |
2.3. Các sân bay Quân sự ở Việt Nam
Hiện tại ở Việt Nam đang có khoảng 14 sân bay phục vụ mục đích Quân sự được quy hoạt. Danh sách các sân bay Quân sự ở Việt Nam bao gồm:
STT | Tên sân bay | Tỉnh | Mục đích sử dụng |
1 | Sân bay Vũng Tàu | Bà Rịa – Vũng Tàu | Dịch vụ thăm dò, dầu khí |
2 | Sân bay Kép | Bắc Giang | Quân sự |
3 | Sân bay Phú Giáo | Bình Dương | Quân sự [dự trữ] |
4 | Sân bay Phước Bình | Bình Phước | Quân sự [dự trữ] |
5 | Sân bay Biên Hòa | Đồng Nai | Quân sự |
6 | Sân bay Nước Trong | Đồng Nai | Quân sự [dự trữ] |
7 | Sân bay Kiến An | Hải Phòng | Quân sự |
8 | Sân bay Hòa Lạc | Hà Nội | Quân sự |
9 | Sân bay Gia Lâm | Hà Nội | Quân sự |
10 | Sân bay Anh Sơn | Nghệ An | Quân sự [dự trữ] |
11 | Sân bay Thành Sơn | Ninh Thuận | Quân sự cấp 1 |
12 | Sân bay Yên Bái | Yên Bái | Quân sự |
13 | Sân bay Trường Sa | Khánh Hòa | Quân sự |
14 | Sân bay Nước Mặn | Đà Nẵng | Quân sự |
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về danh sách các sân bay ở Việt Nam. Nếu có thêm những thắc mắc hay cần thêm thông tin về các sân bay này, quý khách có thể nhấn nút “Liên hệ ngay” phía dưới để nhận được hỗ trợ sớm nhất.
Chia sẻ bài viết này
Câu hỏi sân bay Tân Sơn Nhất nằm ở quận mấy là câu hỏi được rất nhiều người tìm kiếm nhất là những người mới đi máy bay lần đầu, hoặc ở các tỉnh thành khác đặt mua vé để đi nước ngoài, về quê ngoài bắc hoặc du lịch các tỉnh thành khác, để hiểu rõ câu hỏi này thì trước tiên bạn phải biết vị trí địa lý, cũng như diện tích của sân bay này.
Mỗi ngày sân bay Tân Sơn Nhất có hơn 700 lượt máy bay cất cánh và hạ cánh, hiện tại có hơn 50 hãng hàng không trong và ngoài nước đang khai thác tại sân bay Tân Sơn Nhất.
Diện tích và địa chỉ của sân bay Tân Sơn Nhất
Sân bay Tân Sơn Nhất có diện tích khoảng 850 ha lớn thứ nhì về mặt diện tích, lớn thứ nhất về công suất nhà ga, nằm cách trung tâm thành phố 7km tại quận Tân Bình, sân bay với 2 đường băng dài 3000 mét, đủ sức tiếp nhận những máy bay thân rộng tầm xa như Boeing 787, Airbus A350, Airbus A380.
Địa chỉ chính xác của sân bay Tân Sơn Nhất là nằm ở đường
Nhà ga quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất
Nhà ga có diện tích: 115.834 m² được hoàn thành vào năm 2007, nhà ga được trang bị 10 lồng đôi dẫn khách cho máy bay cỡ lớn, với 8 băng chuyền hành lý đến và 4 băng chuyền hành lý đi, hệ thống báo bay, nhiều thang máy và thang cuốn, 19 cổng ra máy bay, 43 máy soi chiếu, mỗi ngày ga quốc tế tiếp nhận hàng ngàn hành khách mua vé máy bay làm thủ tục tại đây để đi nước ngoài.
Nhà ga nội địa sân bay Tân Sơn Nhất
Nhà ga có diện tích nhỏ hơn nhà ga quốc tế với 40.048m², bao gồm tầng trệt và lầu 1, gồm hơn 17 cổng ra máy bay, có công suất phục vụ hàng năm lên đến 28 triệu hành khách.
Sơ đồ nhà ga sân bay Tân Sơn Nhất
ga quốc nội
ga quốc tế
Xem thêm:
Lịch Bay Sân Bay Tân Sơn Nhất Hôm Nay – Cập Nhật Liên Tục
Lịch hạ cánh sân bay Tân Sơn Nhất Hôm Nay
Tuyến xe buýt đi sân bay Tân Sơn Nhất
Tuyến xe buýt số 109: Công viên 23/9 [Trạm xe Buýt Sài Gòn] – Phạm Ngũ Lão – Yersin – Trần Hưng Đạo – Hàm Nghi – Pasteur – Võ Thị Sáu – Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Nguyễn Văn Trỗi – Phan Đình Giót – Trường Sơn – Cầu Vượt – Sân bay Tân Sơn Nhất [Ga Quốc tế].
Thời gian hoạt động: 00:05 – 23:40
Giá vé: 12.000 VNĐ và 20,000 VNĐ
Tuyến xe buýt số 152: cuối đường số – Đường 9A – Dương Bá Trạc – Nguyễn Văn Cừ – Trần Hưng Đạo – Hàm Nghi – Pasteur – Võ Thị Sáu – Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Nguyễn Văn Trỗi – Phan Đình Giót – Trường Sơn – Cầu Vượt – Sân bay Tân Sơn Nhất [Ga Quốc tế].
Thời gian hoạt động: 05:15 – 19:00
Giá vé trợ giá: 5.000 VNĐ
Tuyến xe buýt số 72-1 từ Sân bay đi Vũng Tàu và ngược lại : Sân bay Tân Sơn Nhất – Trường Sơn – Trần Quốc Hoàn – Hoàng Văn Thụ – Nguyễn Văn Trỗi – Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Điện Biên Phủ – Cầu Sài Gòn – Xa Lộ Hà Nội – Mai Chí Thọ – Đường Cao tốc – Quốc Lộ 51 – Đường Võ Nguyên Giáp – Đường 30/4 – Nguyễn An Ninh – Đường 2/9 [tên cũ là Thống Nhất mới] – Lê Hồng Phong – Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Bến xe Vũng Tàu.
Thời gian hoạt động: 00:20 – 23:20
Giá vé : 80.000 VNĐ – 160.000 VNĐ