Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe

Trả lời câu hỏi Bài 30: Thương ông trang 126, 127 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 30 Tuần 16: Mái ấm gia đình

Phần I. Khởi động:

Kể những việc em làm khiến người thân vui.

Những việc em làm khiến người thân vui là: Chăm học và đạt nhiều điểm tốt, đọc báo cho ông nghe, cùng bà chăm vườn rau, giúp đỡ mẹ việc nhà, đấm lưng cho bố,…

Phần II. Đọc:

Thương ông

Ông bị đau chân,

Nó sưng nó tấy

Đi phải chống gậy

Khập khiễng khập khà,

Bước lên thềm nhà,

Nhấc chân quá khó,

Thấy ông nhăn nhó

Việt chơi ngoài sân

Lon ton lại gần

Âu yếm nhanh nhảu:

Ông vịn vai cháu!

Cháu đỡ ông lên.

Ông bước lên thềm

Trong lòng sung sướng,

Quẳng gậy, cúi xuống

Quên cả đớn đau.

Ôm cháu xoa đầu:

Hoan hô thằng bé

Bé thế mà khỏe

Vì nó thương ông.

[Tú Mỡ]

Từ ngữ:

– Tấy: sưng to, làm cho đau nhức.

– Khập khiễng, khập khà: dáng đi bên cao, bên thấp, không đều.

– Lon ton: dáng đi hoặc chạy [thường của trẻ em] với những bước ngắn, nhanh.

Phần III. Trả lời câu hỏi:

Câu 1: Ông của Việt bị làm sao?

Ông của Việt bị đau chân, khi bước lên thềm nhà rất khó khăn.

Câu 2: Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để giúp ông?

a. Mang gậy đến cho ông

b. Để ông vịn vào vai mình rồi đỡ ông lên

c. Lại gần, hỏi thăm sức khỏe của ông

Khi thấy ông đau, để giúp ông, Việt đã để ông vịn vào vai mình rồi đỡ ông đứng lên.

Chọn đáp án: b.

Câu 3: Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khoẻ?

* Học thuộc lòng một khổ thơ em thích.

Theo ông, Việt tuy bé mà khỏe là bởi vì Việt thương ông.

Phần IV. Luyện tập

Câu 1: Từ ngữ nào dưới đây thể hiện dáng vẻ của Việt?

Những từ ngữ thể hiện dáng vẻ của Việt là: lon ton, âu yếm, nhanh nhảu

Câu 2: Đọc những câu thơ thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.

Những câu thơ thể hiện lời khen của ông dành cho Việt là:

“Hoan hô thằng bé

Bé thế mà khỏe

Vì nó thương ông.”

Nội dung

Việt còn nhỏ nhưng đã biết yêu thương và chăm sóc ông. Bài thơ khuyên các em nhỏ nên biết yêu thương, quan tâm và chăm sóc ông bà của mình, đặc biệt là khi ốm đau, già yếu.

Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 127 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức và Cuộc Sống. Bài 30: Thương ông

Câu hỏi đầu bài: Kể những việc em làm khiến người thân vui.

– Những việc em làm khiến người thân vui: phụ giúp mẹ việc nhà, đấm lưng cho ông, bóp vai cho bà.

Câu 1. Ông của Việt bị làm sao?

– Ông của Việt bị đau chân sưng tấy, đi phải chống gậy.

Câu 2. Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông?

a.Việt lại gần động viên ông.

b.Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.

c.Việt âu yếm nắm lấy tay ông.

Trả lời: Khi thấy ông đau, Việt đã giúp ông:

Quảng cáo

b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.

Câu 3. Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe?

– Theo ông, Việt tuy bé mà khỏe vì Việt thương ông.

Câu hỏi luyện tập:

1. Từ ngữ nào dưới đây thể hiện dáng vẻ của Việt: lon ton, nhăn nhó, âu yếm, nhanh nhảu, khập khiễng khập khà.

– Từ ngữ thể hiện dáng vẻ của Việt: lon ton, nhanh nhảu.

2. Đọc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.

– Những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt: Hoan hô thằng bé, Bé thế mà khỏe.



    Chuyên mục:
  • Lớp 2
  • Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức

Quảng cáo

Video giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 30: Thương ông - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi [Giáo viên VietJack]

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 30: Thương ông sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Quảng cáo

* Khởi động: 

Câu hỏi trang 126 Tiếng Việt lớp 2: Kể những việc em làm khiến người thân vui.

Trả lời: 

Giúp mẹ quét nhà, trông em. 

Đấm lưng giúp ông, nặn gối cho bà đỡ đau. ….

* Đọc văn bản: 

Thương ông

* Trả lời câu hỏi: 

Câu 1 trang 127 Tiếng Việt lớp 2: Ông của Việt bị làm sao?

Trả lời: 

Ông của Việt bị đau chân, bước lên thềm nhà rất khó khăn. 

Câu 2 trang 127 Tiếng Việt lớp 2: Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông?

a. Việt lại gần động viên ông.

b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.

c. Việt âu yếm nắm lấy tay ông.

Trả lời: 

Đáp án b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.

Câu 3 trang 127 Tiếng Việt lớp 2: Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe? 

Trả lời: 

Vì Việt thương ông. 

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1 trang 127 Tiếng Việt lớp 2: Từ ngữ nào dưới đây thể hiện dáng vẻ của Việt:

Đáp án : 

Lon ton, âu yếm, nhanh nhảu. 

Câu 2 trang 127 Tiếng Việt lớp 2: Đọc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.

Trả lời: 

Hoan hô thằng bé 

Bé thế mà khỏe 

Vì nó thương ông. 

Viết trang 127

Câu 1 trang 127 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết : Thương ông [2 khổ thơ đầu] 

Trả lời: 

Thương ông

Ông bị đau chân 

Nó sưng nó tấy,

Đi phải chống gậy 

Khập khiễng, khập khà 

Bước lên thềm nhà

Nhấc chân quá khó. 

Thấy ông nhăn nhó, 

Việt chơi ngoài sân

Lon ton lại gần, 

Âu yếm, nhanh nhảu: 

- Ông vịn vai cháu 

Cháu đỡ ông lên. 

Chú ý: 

- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng thơ.

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: khập khiễng, khập khà, nhấc chân, âu yếm.  

Câu 2 trang 127 Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b 

Trả lời: 

a. Lần đầu tiên học chữ 

Bé tung tăng khắp nhà: 

- Chữ gì như quả trứng gà?

Trống choai nhanh nhảu đáp là “O…o!” 

b. múa hát, quét rác, rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà. 

Luyện tập trang 128 - 129

* Luyện từ và câu: 

Câu 1 trang 128 Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ

a. Chỉ sự vật

b. Chỉ hoạt động

Trả lời:

a. Chỉ sự vật: bếp, nhà, sân, vườn, quạt, chổi, chảo,…

b. Chỉ hoạt động: tưới cây, nhặt rau, sửa quạt, nấu ăn, quét sân, chơi đồ chơi. 

Câu 2 trang 128 Tiếng Việt lớp 2: Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây:

Trả lời:

May/ may áo mơi,

Thêu/thêu bông hoa,

Khen,

Sửa,

Nối dây cót, 

Chạy.

Câu 3 trang 128 Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

Trả lời:

Tranh 1: Ông đang đánh cờ. 

Tranh 2: Bà đang xem ti vi. 

Tranh 3: bố đang lau tường nhà, mẹ đang lau nền nhà. 

Tranh 4: Bạn nhỏ đang học bài. 

* Luyện viết đoạn: 

Câu 1 trang 129 Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh, nêu việc các bạn nhỏ đã làm cùng người thân.

Trả lời:

Tranh 1: Bạn nhỏ cùng ông đi dạo.

Tranh 2: Bạn nhỏ cùng bố trồng cây.

Tranh 3: Bạn nhỏ và bà đọc sách. 

Tranh 4: Bạn nhỏ cùng mẹ rửa bát. 

Câu 2 trang 129 Tiếng Việt lớp 2: Viết 3-5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.

Trả lời:

Hằng ngày, em cùng chị gái rửa bát. Chị rửa bát còn em sẽ xếp bát lên giá để cho ráo nước. Hai chị em vừa làm vừa hát rất vui.

Đọc mở rộng trang 129

Câu 1 trang 129 Tiếng Việt lớp 2: Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm của ông bà và cháu. 

Trả lời:

Câu 2 trang 129 Tiếng Việt lớp 2: Chia sẻ với các bạn cảm xúc về một khổ thơ em thích, hoặc một sự việc trong câu chuyện mà em thấy thú vị. 

Trả lời:

Em thích nhất là bài thơ ‘Thỏ thẻ” của tác giả Hoàng Tá. 

Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 30: Thương Ông

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề