Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là

Nguồn biến dị, đơn vị tiến hóa, so sánh học thuyết tiến hóa Đacuyn với thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.

Nguồn biến dị di truyền của quần thể:

- Biến dị sơ cấp: các đột biến [đột biến gen, đột biến NST]

- Biến dị thứ cấp: biến dị tổ hợp.

Đơn vị tiến hóa cơ sở: là quần thể

So sánh học thuyết tiến hóa của Đacuyn và thuyết tiến hóa hiện đại:

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay

Chào các em, hôm nay thầy sẽ tiếp tục hướng dẫn cho các em bài tiếp theo của chương Tiến hóa sinh học.

Bài Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại và học thuyết tiến hóa trung tính.

1. Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

1.1 Sự ra đời

  • Ra đời vào những năm 40 của thế kỉ 20.
  • Dựa trên nền tảng học thuyết Đacuyn và những thành tựu của di truyền học [đặc biệt là di truyền học quần thể].
  • Ý nghĩa: Làm sáng tỏ cơ chế của tiến hóa.
  • Nội dung chính của học thuyết chia thành hai phần chính là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

1.2. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

a] Tiến hóa nhỏ

* Nội dung: Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể [dưới tác động của nhân tố tiến hóa] dẫn đến hình thành quần thể thích nghi đến hi xuất hiện sự cách li sinh sản của quần thể thích nghi với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành.

  • Đặc điểm: Diễn ra trong phạm vi hẹp [quần thể] và thời gian ngắn, có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
  • Tiến hóa nỏ là trung tâm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.

b] Tiến hóa lớn

* Nội dung: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

  • Đặc điểm: Diễn ra trong quy mô lớn, diễn ra trong thời gian dài, không thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.

1.3. Đơn vị tiến hóa cơ sở

  • Đơn vị tiến hóa cơ sở cần đáp ứng 3 điều kiện:
    • Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
    • Có sự biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
    • Tồn tại thực trong tự nhiên.
  • Chỉ có quần thể thỏa mãn 3 điều kiện trên vì:
    • Quần thể là tổ chức cơ sở của loài.
    • Quần thể gồm các cá thể có kiểu gen khác nhau, khi giao phối với nhau tạo ra vô số các biến dị tổ hợp làm tăng khả năng thích nghi của các cá thể trong quần thể với môi trường sống.
    • Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
    • Các mối quan hệ trong quần thể [quan hệ dinh dưỡng, quan hệ đực - cái, quan hệ họ hàng] giúp quần thể tồn tại thực trong không gian và thời gian.
  • Loài không được xem là tiến hóa cơ sở vì:
    • Loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen phức tạp, và loài có hệ di truyền kín, cách li sinh sản với loài khác.
    • Loài gần như không có sự biến đổi về thành phần kiểu gen.

1.4. Nguồn nguyên liệu của tiến hóa

  • Nguồn nguyên liệu sơ cấp: đột biến [đột biến gen và đột biến NST].
  • Nguồn nguyên liệu thứ cấp: Biến dị tổ hợp.

⇒ Nguyên liệu tiến hóa là biến dị di truyền.

2. Thuyết tiến hóa trung tính

  • Kimura đưa ra thuyết tiến hóa trung tính vào năm 1971.
  • Dựa trên những nghiên cứu về protein.
    • Ví dụ: Nghiên cứu 59 mẫu hemoglobin ở người thấy có 43 mẫu đột biến không gây ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể ⇒ không có lợi cũng không có hại.
  • Từ đó ông đưa ra học thuyết tiến hóa bằng đột biến trung tính.
  • Nội dung: Quá trình tiến hóa diễn ra do sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính mà không liên quan đến tác động của chọn lọc tự nhiên.

⇒ Tạo khả năng tiến hóa ở cấp độ phân tử diễn ra nhanh hơn, bằng chứng là sự đa hình cân bằng trong các nhóm máu ở người.

  • Ý nghĩa: Bổ sung thêm cho học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại bằng con đường chọn lọc tự nhiên chứ không phủ nhận.

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là:

A.

A: Cá thể

B.

B: Quần thể

C.

C: Quần xã

D.

D: Loài

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là quần thể vì : Quần thể thoả mãn 3 điều kiện là [1] có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian, [2] biến đổi có cơ cấu di truyền qua các thế hệ và [3] tồn tại trong tự nhiên.

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Sinh học 12 - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là

  • Điều nào sau đây không đúng đối với tiến hóa nhỏ?

  • Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng?

  • Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau: 1. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. 2. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. 3. Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. 4. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 5. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là

  • Ở một loài động vật, có một đột biến khi biểu hiện sẽ gây chết. Trường hợp nào sau đây đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?

  • Quá trình nào trong số quá trình nêu dưới đây sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?

  • Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên:

  • Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?

  • Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên:

    1.Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.

    2. Chọn lọc tự nhiên không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại trong quân thể.

    3. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể.

    4. Alen trội có hại bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ nhanh ra khỏi quần thể.

    5. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen.

    Số phát biểu đúng là:

  • Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản?

  • Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa?

  • Nhận định nào đúng về vai trò của nhân tố tiến hóa theo di truyền học hiện đại

  • Đối với quá trình tiến hóa, đột biến và di - nhập gen đều có vai trò

  • Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền củaquần thể là:

  • Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dacuyn và quan niệm hiện đại là:

  • Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: [1] Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. [2] Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. [3] Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. [4] Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:

  • Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các kết luận sau: [1] Nhân tố tiến hóa là những nhân tố có khả năng làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể. [2] Không phải nhân tố tiến hóa nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể. [3] Chọn lọc tự nhiên tác động làm thay đổi tần số alen của quần thể. [4] Yếu tố ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại ra khỏi quần thể. Số phát biểu đúng là:

  • Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với cây ưa sáng?

  • Vai trò của nhân tố biến động di truyền trong tiến hóa nhỏ là:

  • Cho các nhân tố sau:

    [1] Đột biến [2] Chọn lọc tự nhiên [3] Các yếu tố ngẫu nhiên [4] Giao phối ngẫu nhiên

    Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là:

  • Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là

  • Đặc điểm KHÔNG có ở quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần ?

  • Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là:

  • Cho các nhân tố tiến hoá sau: [1] giao phối không ngẫu nhiên. [2] di nhập gen. [3] chọn lọc tự nhiên.. [4] yếu tố ngẫu nhiên. [5] đột biến. Nhóm nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá là:

  • trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ?

  • Tại sao chọn lọc chống lại alen lặn không bao giờ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?

  • Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là

  • Khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đấy là sai?

  • Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò

  • Trong các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên? Tần số alen và thành phần kiểu gen có thể bị biến đổi qua các thế hệ do tác dụng của các nhân tố tiến hóa. Có tiềm năng thích nghi cao khi điều kiện sống thay đổi. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng chiếm ưu thế. Là đơn vị tiến hóa cơ sở của loài

  • Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, ở thế hệ ban đầu có tần số alen A là 0,5, tần số alen a là 0,5. Do môi trường sống thay đổi làm cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F2là

  • Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây khôngđúng?

  • Điều gì đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên [1] Chúng đều là các nhân tố tiến hóa [2] Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên [3] Chúng đều dẫn đến sự thích nghi [4] Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể Câu trả lời đúng là:

  • Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: [1] Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường [2] Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường [3] Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường [4] Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường Giả sử môt quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA+0,5Aa+0,25aa =1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp

  • Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:

    [1] Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.

    [2] Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.

    [3] Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

    [4] Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

    [5] Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

    Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:

  • Một trong những vai trò của ngẫu phối với quá trình tiến hóa là

  • Cho các phát biểu sau: [1]Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi [2]Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo [3]Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác [4] Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian [5]Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền. Tổ hợp câu đúng là

  • Các nhân tố tiến hóa phát huy vai trò chủ yếu trong quần thể có kích thước nhỏ là:

  • Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? [1]CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. [2]CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. [3]CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. [4]Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. [5]CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. [6]CLTN không phải là nhân tố trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể mà chỉ đóng vai trò sàng lọc giữ lại các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Khi xà phòng hóa một Trieste bằng một lượng KOH vừa đủ thu được 9,2 gam glixerol và 63,6 gam kali lioleat C17H31COOK và m gam muối kali oleat C17H33COOK. Giá trị của m là:

  • Amin dùng để điều chế nilon-6,6 có tên là ?

  • Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số góc

    vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Điện dung của tụ điện là C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng:

  • Phương trình

    có nghiệm phức
    Nghiệm phức còn lại của phương trình này là:

  • Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là ?

  • Một bể nước không có nắp có hình hộp chữ nhật có thể tích bằng

    với đáy là một hình vuông. Biết rằng nguyên vật liệu dùng để làm thành bể có đơn giá là 2 triệu đồng cho mỗi mét vuông. Hỏi giá thành nhỏ nhất cần có để làm bể gần với số nào nhất sau đây?

  • Công thức hóa học của xút ăn da là

  • Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn sóng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh [ hoặc tấm kính mở ] của buồng ảnh sẽ thu được:

  • Một chất béo chứa este của axit panmitic và axit stearic và các axit béo tự do đó. Đốt cháy hoàn toàn chất béo đó thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thủy phân chất béo trên thu được khối lượng glixerol là ?

  • Biết ion Pb2+ trong dung dich oxi hóa được Sn. Hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện và nhúng vào dung dịch HCl thì chất bị ăn mòn điện hóa là:

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề