Thời gian tham gia bảo hiểm xã hội chưa đóng là gì

Mục lục bài viết

  • 1. Các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo luật ?
  • 2. Người lao động đã về hưu có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
  • 3. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc mới nhất hiện nay là bao nhiêu ?
  • 4. Tư vấn về chế độ thai sản của bảo hiểm xã hội bắt buộc ?
  • 5. Lao động là người nước ngoài có bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội hay không ?
  • 6. Đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện nay ?

1. Các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo luật ?

Chào Luật sư! Tôi có một thắc mắc mong được Luật sư giải đáp. Tôi là NHA, hiện tôi đang làm nhân sự ở một công ty về dịch vụ. Tôi muốn hỏi các đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm bắt buộc. Câu hỏi tiếp theo là Bảo hiểm xã hội bắt buộc có những chế độ gì ?

Mong Luật sư giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến, gọi ngay:1900.6162

Luật sư trả lời

Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, về các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo luật bảo hiểm xã hội hiện hành.

Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

Điều 2: Đối tượng áp dụng

1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

a] Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

b] Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

c] Cán bộ, công chức, viên chức;

d] Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

đ] Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

e] Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

g] Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

h] Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

i] Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.

3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.

Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.

Thứ hai, về các chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

1. Ốm đau

2. Thai sản

3. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

4. Hưu trí

5. Tử tuất.

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp.

2. Người lao động đã về hưu có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Kính gửi công ty Luật Minh Khuê, Doanh nghiệp tôi đang có nhu cầu ký hợp đồng lao động với một chú A năm nay 65 tuổi. Vậy doanh nghiệp tôi có phải đóng bảo hiểm cho chú đó không?

Mong nhận được sự phản hồi sớm từ luật sư. Tôi xin cảm ơn!

Luật sư tư vấn pháp luật Lao động, gọi: 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Điểm a, điểm b, điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

a] Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

b] Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

Theo căn cứ trên thì người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Tuy nhiên tại khoản 9 điều 123 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

9. Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng mà đang giao kết hợp đồng lao động thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Theo căn cứ trên và những tình tiết bạn cung cấp thì chú A đã 65 tuổi, tức là đã đến tuổi được nghỉ hưu. Vì bạn không nói rõ trường hợp của chú A này nên chúng tôi xin được chia thành 2 trường hợp như sau:

- Trường hợp 1: Chú A đang được hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng thì chú A không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

-Trường hợp 2: Chú A không thuộc diện hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hay trợ cấp hàng tháng mà có ký hợp hợp đồng lao động từ 1 tháng đến 3 tháng, hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp.

3. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc mới nhất hiện nay là bao nhiêu ?

Kính gửi công ty Luật Minh Khuê, tôi có một vấn đề mong nhận được sự tư vấn từ luật sư. Nhờ luật sư tư vấn giúp tôi mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện nay là bao nhiêu?

Mong nhận được sự tư vấn từ luật sư. Tôi xin cảm ơn!

Luật sư tư vấn pháp luật Lao động trực tuyến, gọi: 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Điều 5 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định:

Điều 5. Mức đóng và trách nhiệm đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

1. Mức đóng và trách nhiệm đóng của người lao động

1.1. Người lao động quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, và Tiết b Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

1.2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.

1.3. Người lao động quy định tại Tiết a, c và Tiết d Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4: mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đối với người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.

1.4. Người lao động quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1 Điều 4: Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước đó đối với người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.

1.5. Người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4, thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.

1.6. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 4 và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng: mức đóng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của người lao động trước khi nghỉ việc hoặc chết vào quỹ hưu trí và tử tuất.

2. Mức đóng và trách nhiệm đóng của đơn vị tại Khoản 3 Điều 4

2.1. Đơn vị hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 và Tiết b Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4 như sau:

a] 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

b] 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

2.2. Đơn vị hằng tháng đóng 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động quy định tại điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4.

Theo căn cứ trên, từ ngày 1/1/2018, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế được quy định như sau:

Doanh nghiệp đóng Người lao động đóng
BHXH BHYT BHTN BHXH BHYT BHTN
HT-TT ÔD – TS TNLĐ – BNN HT-TT ÔD- TS TNLĐ-BNN
14% 0.5% 3% 3% 1% 8% 1.5% 1%
21.5% 10.5%
Tổng cộng 32%

[Mức đóng bảo hiểm = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH X Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm]

Trên đây là tư vấn của chúng tôi, Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp.

4. Tư vấn về chế độ thai sản của bảo hiểm xã hội bắt buộc ?

Kính chào Luật Minh Khuê, Tôi có một vấn đề mong các luật sư giải đáp: Tôi sinh em bé hồi tháng 11/2014, đến tháng 4/2015 thì tôi đã nghỉ hết chế độ thai sản là 6 tháng. Vậy khi tôi đi làm mới nộp giấy tờ liên quan để được hưởng tiền thai sản thì bên bảo hiểm có giải quyết không ạ ? Vì khi tôi nộp lên phòng nhân sự thì được bảo rằng mới có thông báo những chứng từ năm 2014 đến năm 2015 bên bảo hiểm không giải quyết nữa. Điều này có đúng không ạ ? Tôi xin chân thành cảm ơn.

>> Luật sư tư vấn pháp luật lao động, BHXH trực tuyến, gọi: 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Theo quy định tại Điều 28 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì điều kiện hưởng chế độ thai sản là: Người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi” .

Như vậy khi bạn đáp ứng được điều kiện trên thì bạn có thể làm đơn để hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật. Hiện nay pháp luật không quy định là nếu đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản thì bạn phải nộp hồ sơ hưởng khi nào. Vì vậy sau khi chị sinh con và nghỉ chế độ 6 tháng thì bạn có thể nộp hồ sơ cho công ty để được giải quyết.

Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:

a] Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

b] Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

c] Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

d] Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

đ] Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.

2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.

3. Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

4. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

5. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.

Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn trực tiếp. Luật sư tư vấn trực tiếp qua điện thoại gọi 1900.6162 .

5. Lao động là người nước ngoài có bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội hay không ?

Thưa Luật sư ! Công ty tôi hiện đang sử dụng lao động là người nước ngoài. Tôi được nghe thông tin từ năm sau bắt đầu bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho lao động này. Tôi đang băn khoăn thông tin này có chính xác hay không ?

Rất mong Luật sư giải đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Luật sư tư vấn pháp luật Bảo hiểm xã hội, gọi: 1900.6162

Luật sư trả lời:

Theo Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

"2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ."

Theo Điều 124 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

"1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018."

Như vậy, kể từ ngày 01/01/2018, người nước ngoài làm việc cho Công ty bạn theo giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề cho cơ quan Việt Nam cấp thì Công ty bạn sẽ phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho đối tượng này.

Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê, Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp.

6. Đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện nay ?

Thưa luật sư. Tôi nghe nói năm 2018 thì người lao động kí hợp đồng 1 tháng cũng phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đúng không? Những hợp đồng thử việc hợp đồng dịch vụ có phải đóng bảo hiểm không ? Mong công ty giúp tôi!

>>Luật sư tư vấn pháp luật Bảo hiểm xã hội, gọi: 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Theo khoản 1 Điều 124, Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 . Theo đó, kể từ ngày 01/01/2018, người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng cũng phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc [hiện nay, đối tượng này không phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc].

Cũng từ ngày này, phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm: …

b] Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.

Điều 124. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê, Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luât sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Bảo hiểm xã hội - Công ty luật Minh Khuê

Video liên quan

Chủ Đề