Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H2SO4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?
A.
B.
C.
Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 ;
D.
Dùng quì tím và dung dịch phenol phtalein .
Có 4 dung dịch: NaOH, H2SO4, HCl, Ba[OH]2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được các dung dịch trên?
A.
B.
C.
D.
19/08/2020 11,173 Câu hỏi Đáp án và lời giải Ôn tập lý thuyết Đáp án và lời giải đáp án đúng: B Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là Ba[OH]2. Chu Huyền [Tổng hợp]
Nhận biết HCl và H2SO4
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung Hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng. Từ nội dung câu hỏi, VnDoc cũng đưa ra các lý thuyết, câu hỏi bài tập liên quan. Giúp củng cố, nâng cao kiến thức, cũng như kĩ năng làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là
A. K2SO4
B. Ba[OH]2
C. NaCl
D. NaNO3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cho dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 phản ứng với Ba[OH]2 . Không có hiện tượng gì chính là dung dịch HCl, còn H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng
Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Ba[OH]2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Đáp án B
Một số axit quan trọng
1. Axit clohidric
a. Tính chất hóa học [HCl có đầy đủ tính chất hóa học của axit]
Làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Tác dụng với nhiều kim loại như: Mg, Al, Zn, Fe… tạo thành muối clorua và khí hidro.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.
HCl + KOH → KCl + H2O
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Tác dụng với muối → Muối clorua + axit
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
2. Axit sunfuric
b. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học Axit H2SO4 loãng [H2SO4]
+ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
+ Tác dụng với kim loại [Al, Fe, Zn, Mg,…] → muối sunfat + khí hidro
Ví dụ:
Fe + H2SO4 [loãng] → FeSO4 + H2
+ Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước
Ví dụ:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước
Ví dụ:
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
+ Tác dụng với muối → muối [mới] + axit [mới]
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl
Tính chất hóa học Axit H2SO4 đặc
Có những tính chất hóa học riêng
+ Tác dụng với hầu hết các kim lọai trừ [Au, Pt] → muối sunfat, không giải phóng khí hidro
Ví dụ:
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
Fe + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O
+ Tính háo nước:
C12H22O11
3. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
a. Phân biệt H2SO4 và muối sunfat
Dùng một số kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe,…
Axit phản ứng, có khí hidro thoát ra
Muối không có khí thoát ra.
b. Nhận biết gốc sunfat
Dùng dung dịch muối BaCl2, Ba[NO3]2 hoặc Ba[OH]2 => hiện tượng: có kết tủa trắng
Phản ứng:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Na2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + 2NaOH
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hóa đỏ
A. NaCl
B. NaOH
C. Cu[OH]2
D. H2SO4
Xem đáp án
Đáp án D
Câu 2. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội
A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Zn
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 3. để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohidric ta dùng thuốc thử nào:
A. NaNO3
B. KCl
C. MgCl2
D. BaCl2
Xem đáp án
Đáp án D
Câu 4. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
A. KNO3.
B. HCl.
C. BaCl2.
D. KOH.
Xem đáp án
Đáp án C
Dùng BaCl2 cho vào 2 dung dịch để phân biệt Na2SO4 và NaCl
+ dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
-----------------------------
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm bị mất nhãn sau: NaOH,H2SO4,NaCl,NaNO3
A/ dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3
B/ dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3
C/ dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2
D/ chỉ dùng quỳ tím
Các câu hỏi tương tự
Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết 4 lọ bị mất nhãn sau
a,KOH,Ba[OH]2,KCl và K2SO4
b,H2SO4 , NaOH,HCl, Ba[OH]2 và Na2SO4
c, h2so4, naoh , bacl2,Koh
Câu 1 : có 4 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng 1 dd không màu sau \[CaCl_2,Ba\left[OH\right]_2,KOH,Na_2SO_4\] chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ . viết các phương trình phản ứng
Câu 2 : nhận biết HCL , \[H_2SO_4,Na_2SO_4\] . viết phương trình hóa học
Câu 3 : nhận biết 3 dd muối KCl, \[KNO_3,K_2SO_4\] viết phương trình hóa học
Câu 4 : nhận biết 3 dd NaCl , \[H_2SO_4\], \[KNO_3\] viết phương trình hóa học
Câu 5 : có 3 gói phân bón hóa học KCl , \[NH_4NO_3,Ca\left[H_2PO_4\right]_2\] Chỉ dùng dd Ca[OH]2 làm thế nào để phân biệt 3 loại phân bón đó , viết pt