Bạn chưa nắm hết vốn từng vựng để đọc trọn vẹn bảng lương viết bằng tiếng Nhật? Bạn chưa biết cấu trúc cơ bản của một bảng lương sẽ gồm những phần nào? Bạn không biết làm sao để đặt ra những câu hỏi đàm phán lương thưởng khi phỏng vấn xin việc với nhà tuyển dụng? Đừng lo lắng, nếu còn nhiều thắc mắc, chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết ngay lập tức ở bài viết sau đây.
Từ vựng trong bảng lương
Để có thể nắm hết được bảng lương tiếng Nhật, dưới đây là một số từ vựng giúp bạn có thể hiểu những thuật ngữ trong bảng lương của mình để kiểm tra hàng tháng.
勤怠 [きんたい): Các thông tin chi tiết về số ngày , giờ làm việc …
所定(しょてい]: Số ngày làm quy định trong tháng
出勤 [しゅっきん]: Số ngày đi làm
出勤時間 [ しゅっきんじかん]:Số giờ làm việc
休出 [きゅうしゅつ]:Số ngày đi làm vào ngày nghỉ
休日時間(きゅうじつじかん): Số giờ làm vào ngày nghỉ
欠勤(けっきん]:Số ngày nghỉ
遅刻時間(ちこくじかん]: Số giờ đi muộn
早退時間(そうたいじかん): Số giờ về sớm
私用外出(しようがいしゅつ): Số giờ ra ngoài trong giờ làm việc
残業時間 [ざんぎょうじかん]: Số giờ làm thêm
年休(ねんきゅう)hay 有休(ゆうきゅう] : Ngày nghỉ phép [có lương]
年休残 [ ねんきゅうざん): Số ngày phép còn lại trong năm
病欠(びょうけつ): Số ngày nghỉ do ốm đau
深夜時間(しんやじかん ]:Số giờ làm đêm khuya [sau 10 giờ tối]
支払 [しはらい)hay 支給(しきゅう): Các khoản công ty chi trả
Trong bảng lương làm việc tại Nhật sẽ có một mục là các khoản công ty trả cho bạn bao gồm lương và các khoản trợ cấp khác nhau.
基本給 [きほんきゅう):Lương cơ bản
手当(てあて):Trợ cấp
職務手当(しょくむてあて):Tiền trợ cấp công việc
資格手当(しかくてあて):Trợ cấp bằng cấp
住宅手当(じゅうたくてあて):Trợ cấp nhà ở
通勤手当(つうきんてあて): Trợ cấp đi lại
扶養手当(ふようてあて):Trợ cấp người phụ thuộc
呼出手当(よびだしてあて): Trợ cấp khi công ty có việc gấp phải làm việc ngoài giờ
管理手当(かんりてあて):Trợ cấp quản lý
残業手当(ざんぎょうてあて):Trợ cấp làm thêm giờ
交替手当(こうたいてあて): Trợ cấp đổi ca
深夜手当 [しんやてあて): Trợ cấp làm giờ khuya
昇給差額(しょうきゅうさがくてあて): Số tiền lương được tăng lên
立替金 (たてかえきん):Tiền ứng trước
控除 [こうじょ): Các khoản khấu trừ
Khi đọc bảng lương đi xkld tại Nhật, bạn nhất định phải lưu ý và kiểm tra kỹ mục này để bảo vệ quyền lợi của chính mình.
所得税(しょとくぜい): Thuế thu nhập
住民税(じゅうみんぜい)hay 市区町村税:Thuế cư trú
不就業控除(ふしゅうぎょ] : Trừ lương khi nghỉ làm
健康保険料 [けんこうほけんりょう]: Bảo hiểm y tế
雇用保険料[こようほけんりょう]:Bảo hiểm thất nghiệp
厚生年金保険料 [こうせいねんきんほけん]:Bảo hiểm lương hưu
協助会会費(きょうじょかいかいひ): Phí tham gia công đoàn
寮費(りょうひ): Tiền ký túc
水道光熱費(すいどうこうねつひ): Tiền điện nước ga
弁当代(べんとうだい): Tiền cơm công ty
社服 (しゃふく) : Đồng phục công ty
控除全合計(こうじょぜんごうけい): Tổng số tiền bị khấu trừ
\差引支給額 [さしひきしきゅうがく): Tiền lương sau khấu trừ
現金支給額(げんきんしきゅうがく): Số tiền được trả bằng tiền mặt
銀行振込(ぎんこうふりこみ): Chuyển khoản ngân hàng
Bài viết được tuyển chọn
Số đếm tiếng Nhật
Học tiếng NhậtHướng dẫn đặt vé xe buýt đêm ở Nhật - 夜行バス
Cuộc sống ở Nhật5 cách nói cảm ơn tiếng Nhật trong mọi tình huống
Học tiếng NhậtBiểu tượng ngày Tết ở Nhật với thần hộ mệnh Kadomatsu
Văn hóa Nhật BảnNhà tắm công cộng ở Nhật Bản
Văn hóa Nhật BảnCách đàm phán lương thưởng trong tiếng Nhật
Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một số mẫu câu thông dụng để sử dụng khi đàm phán về lương thưởng trong buổi phỏng vấn xin việc cũng như hỏi kỹ thêm về những chi tiết công việc.
有給休暇[ゆうきゅうきゅうか]は何日[なんにち]もらえるんでしょうか?
Tôi sẽ có bao nhiêu ngày được nghỉ phép nguyên lương?
この契約[けいやく]には、健康保険[けんこうほけん]が含[ふく]まれていますか?Trong hợp đồng có gồm cả bảo hiểm y tế không?
残業代[ざんぎょうだい]はでますか?
Tôi có được trả tiền làm thêm giờ không?
契約[けいやく]の更新[こうしん]はありますか?
Hợp đồng này có gia hạn được không?
産休[さんきゅう]は規定[きてい]どおりにとれますか?
Tôi có được hưởng chế độ nghỉ sinh không?
フリンジ・ベネフィットは何かありますか?
Công ty có cho thêm phúc lợi phụ không?
研修[けんしゅう]はありますか?
Công ty có chính sách đào tạo nhân viên mới không?
いずれ、昇給[しょうきゅう]はあるんでしょうか?
Rốt cuộc là tôi có được tăng lương hay không?
ボーナスは出ますか?
Tôi có được nhận tiền thưởng không?
私[わたし]の昇進[しょうしん]を検討[けんとう]していただけませんか?
Tôi có được xem xét đề bạt để thăng chức không?
危険[きけん]なことはありますか?
Công việc có nguy hiểm gì không?
お手本[てほん]を見[み]せてもらえますか?
Có thể chỉ cách đúng cho tôi làm không?
もっと実力[じつりょく]をつけるには、何[なに]をしたらいいでしょうか?
Tôi nên làm như thế nào để nâng cao hiệu quả công việc đây?
私[わたし]の裁量範囲[さいりょうはんい]をもう少[すこ]し広[ひろ]げていただきたいんです。
Tôi muốn được giao thêm nhiều trọng trách hơn.
この仕事[しごと]に見合[みあ]う給料[きゅうりょう]は、もらっていません。
Tôi không được trả lương xứng đáng cho công việc này.
この会社[かいしゃ]の働[はたら]かせ方[かた]は、不当[ふとう]だと思[おも]います。Tôi nghĩ rằng công ty này đối xử bất công với nhân viên.
Bài viết vừa rồi đã gửi đến các bạn vốn từ vựng cần thiết để có thể nắm trọn vẹn một bảng lương tiếng Nhật. Bên cạnh đó cũng đã gửi đến các bạn những mẫu câu thường được dùng để đàm phán lương khi phỏng vấn với nhà tuyển dụng, mong rằng đã ít nhiều giúp ích cho các bạn bảo vệ quyền lợi của mình trong quá trình làm việc ở đất nước xa quê hương.