Tiếng anh 7 unit 6 getting started

1. Listen and read

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Mẹ Mai: Con đang làm gì vậy Mai?

Mai: Con đang chuẩn bị cho chuyến đi đến Văn Miếu và Quốc Tử Giám.

Mẹ Mai: Ồ, mẹ biết. Con biết đó là một nơi văn hóa lịch sử nổi tiếng đấy.

Mai: Dĩ nhiên con biết mà mẹ.

Mẹ Mai: Con có biết nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 11 không? Quốc Tử Giám được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

Mai: Có ạ, chúng con đã học được điều đó ở trường ạ. Mẹ, đây là danh sách các thứ mà con dự định mang theo.

Mẹ Mai: Để mẹ xem... Con chắc chắn không cần dù đâu. Bây giờ là mùa đông và không có nhiều mưa.

Mai: Trời sẽ lạnh chứ mẹ?

Mẹ Mai: Có, mang theo áo ấm là ý hay đó.

 Mai: Con biết ạ.

Mẹ Mai: Văn Miếu là một nơi đẹp. Nó được bao quanh bởi cây và chứa nhiều đồ vật thú vị. Con nên mang theo máy chụp hình.

Mai: Con sẽ mang thưa mẹ.

a. Read the conversation again and answer the questions

[Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi]

Hướng dẫn giải:

1. - She’s going to visit Temple of Literature - the Imperial Academy.

2. - It’s the first university in Vietnam.

3.  - About one thousand years ago. Or in the 11th century.

4. - In the centre of Ha Noi.

5.  - Because it will be cold. 

Tạm dịch:

1. Mai sẽ đi thăm cái gì?

- Cô ấy sẽ thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

2. Quốc Tử Giám là gì?

- Nó là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam

3. Nó được thành lập khi nào?

 - Cách đây khoảng 1000 năm hoặc vào thế kỷ thứ 11.

4. Nó nằm ở đâu?

- Ở trung tâm Hà Nội.

5. Tại sao Mai sẽ mang áo ấm?

 - Bởi vỉ trời sẽ lạnh.

b. Read the conversation again. Complete the table.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa. Hoàn thành bảng sau]

Hướng dẫn giải:

Thing Mai needs to take and reasons

why 

Things Mai doesn’t need to take and reason why not 

warm clothes  - it will be cold 

camera  - She can take photos of interesting things. 

• an umbrella  - the weather is cold and doesn’t have much sunlight or rain. 

Tạm dịch:

[Đồ mà Mai cần mang theo và lí do tại sao

Đồ mà Mai không cần mang theo và lý do tại sao

quần áo ấm - trời sẽ lạnh

máy chụp hình - Chụp hình những thứ thú vị

cây dù - Thời tiết lạnh và không có nhiều ánh mặt trời hoặc mưa

2. Imagine that you are going to take a trip to a temple or a pagoda

[Tưởng tượng rằng bạn sẽ có chuyến đi đến một ngôi đền hoặc ngôi chùa]

a. Look at the table and tick [V] the items you would like to take with you.

[Nhìn vào bảng và đánh dấu [V] các mục bạn muốn mang theo bên mình.]

Tạm dịch:

 1. mền

 2. quần áo ấm

3. lều

4. nước đóng chai

 *

5. bóng

6. cây dù

 *

7. máy chup hình

8. điện thoại di động

 *

9. thức ăn

10. la bàn

b. Work in pairs. Tell your partner about three of the items you would take with you for the trip and explain why. You can use the following suggestions. 

[Làm việc theo cặp. Cho bạn biết về ba món đồ bạn sẽ mang theo cho chuyến đi và giải thích lý do. Bạn có thể sử dụng các đề xuất sau.]

Hướng dẫn giải:

I will take an umbrella because it will be sunnyt.

I’d like to take bottled water because I will be thirsty.

I will take a mobile phone because I will use it to contact my friends.

Tạm dịch:

Tôi sẽ cần mang theo một cây dù bởi vì trời sẽ nắng.

Tôi muốn mang theo nước đóng chai bởi vì tôi sẽ khát nước.

Tôi sẽ mang theo một điện thoại di động bởi vì tôi sẽ dùng nó để liên lạc bạn bè.

c. Work in pairs. Give advice to your partner about what to take and what not to take on the trip. Give reasons.

[Làm theo cặp. Đưa ra lời khuyên cho bạn học về đồ gì cần mang và đồ gì không cần mang trong chuyến đi. Đưa ra lý do.]

Hướng dẫn giải:

A: I want to take a trip to Sapa.

B: You’s better take warm clothes because it’s cold.

You’d better take camera because the landscape is very beautiful for you to take photos there.

It’s a good idea to take bottled water because you can be thirsty.

You won’t need the umbrella because it will not rain.

It’s not necessary to take blanket because you can use the blanket of hotel.

Tạm dịch:

A: Tôi muốn đi du lịch đến Sapa.

B: Bạn nên mang theo áo ấm bởi vì trời lạnh.

Bạn nên mang theo máy chụp hình bởi vì phong cảnh ở đó rất đẹp để chụp hình.

Ý kiến hay khi mang theo nước đóng chai bởi vì bạn có thể khát nước.

Bạn không cần mang theo dù bởi vì trời sẽ không mưa.

Bạn không cần mang theo chăn bởi vì bạn có thể dùng chăn của khách sạn.

3. Imagine that your class is planning a trip to Huong Pagoda. Work in groups. Ask and answer questions about how to make arrangements for the trip. Then fill in the table

[Tưởng tượng rằng lớp bạn sẽ lên kế hoạch cho một chuyến đi đến chùa Hương. Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về cách sắp xếp cho chuyến đi. Sau đó điền vào bảng.]

Hướng dẫn giải:

Where to go [Nơi để đi, nơi đến]

Huong pagoda [Chùa Hương]

When to go

This Sunday

Who to go with

My friends

How to get there

Take bus 6

What to take

Umbrella, bottled water, food

What to do

Visit the pagoda, pray for good things.

A: Where will we go? 

B: We will go to Huong pagoda.

A: When will we go? 

B: We will go this Sunday. 

A: Who will we go with?

B: Our friends. 

A: How will we get there? 

B: We will take the bus 6.

A: What will we take? 

B: Umbrella, bottled water, food. 

A: What will we do? 

B: Visit pagoda, pray for good things.

Tạm dịch:

A: Chúng ta sẽ đi đâu?

B: Chúng ta sẽ đi đến chùa Hương.

A: Khi nào chúng ta sẽ đi?

B: Chúng ta sẽ đi vào Chủ nhật này.

A: Ai sẽ đi cùng với chúng ta?

B: Tất cả bạn của chúng ta./ Cả lớp chúng ta.

A: Chúng ta sẽ đi đến đó bằng cách nào?

B: Chúng ta sẽ đón xe buýt số 6.

A: Chúng ta sẽ mang những gì?

B: Dù, nước uống đóng chai, thức ăn.

A: Chúng ta sẽ làm gì?

B: Viếng chùa, cầu nguyện những điều tốt đẹp.

Loigiaihay.com

Page 2

1. Match the words with the pictures.

[Những từ với hình ảnh cho phù hợp.]

Hướng dẫn giải:

1  — d 

2  — c 

3  - e 

4  - b 

5  - a 

Tạm dịch:

1. Văn Miếu

2. Giếng Thiên Quang

3. Bài vị tiến sĩ

4. Cổng Văn Miếu

5. Khuê Văn Các

2. Read the names in 1 again and listen to the recording. Complete the layout of the Temple of Literature - the Imperial Academy.

[Đọc các tên trong phần 1 lần nữa và lắng nghe bài nghe. Hoàn thành sơ đồ Văn Miếu - Quốc Tử Giám]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Van Mieu Gate 

Khue Van Pavilion 

Thien Quang Tinh well 

Doctor’s stone tablets 

The Temple of Literature 

Tạm dịch:

Cổng Văn Miếu

Khuê Văn Các

Giếng Thiên Quang

Bài vị tiến sĩ

Văn Miếu

Audio Script:

The Temple of Literature — The Imperial Academy [Van Mieu — Quoc Tu Giam] includes four main gates and five courtyards. The entrance to the first courtyard is called Van Mieu Gate. The other three gates are Great Middle Gate, Khue Van Pavilion and Gate of Great Success. In the first two courtyards there are old trees, beautiful flowers and lawns. The third courtyard consists of Thien Quang Tinh Well and the Doctors’ stone tablets. The next courtyard is the Temple of Literature. It also contains offices, gift shops and a small museum. The buildings in the last courtyard were newly rebuilt.

Dịch Script:

Văn Miếu - Học viện Hoàng gia [Văn Miếu - Quốc Tử Giám] bao gồm bốn cổng chính và năm sân. Lối vào sân đầu tiên được gọi là Cổng Văn Miếu. Ba cổng còn lại là Cổng Trung, Khuê Văn và Cổng thành công vĩ đại. Trong hai sân bên cổng đầu tiên có những cây cổ thụ, những bông hoa đẹp và bãi cỏ. Sân thứ ba bao gồm giếng Thiên Quang Tinh và viên đá viên của bác sĩ. Sân tiếp theo là Văn Miếu. Nó cũng chứa các văn phòng, cửa hàng quà tặng và một bảo tàng nhỏ. Các tòa nhà ở sân cuối cùng mới được xây dựng lại.

3. With a partner, use the prepositions in the box below to describe the layout of the Te of Literature - the Imperial Academy, your descriptions with the class.

[Cùng với người bạn, sử dụng giới từ trong khung bên dưới để miêu tả sơ đồ của Văn Miếu - Quốc Tử Gỉám. Chia sẻ những miêu tả của em với lớp.]

Hướng dẫn giải:

The Temple of Literature - The Imperial Academy is very big.The entrance is called Van Mieu Gate. Khue Van pavilion is behind the Van Mieu. Thien Quang Tinh well is between Doctor’s stone tablets. Van Mieu is at the back of Thien Quang Tinh well.

Tạm dịch:

Vãn Miếu Quốc Tử Giám rất lớn. Cổng vào được gọi là Cổng Văn Miếu. Khuê Văn Các nằm phía sau cổng. Giếng Thiên Quang nằm giữa Bài vị tiến sĩ. Văn Miếu nằm phía sau Giếng Thiên Quan.

4. Listen and write the words in the correct columns.

[Nghe và viết những từ theo đúng cột.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

/tf/

/d3/

children, chair, architectural, question, cultural, watch, teach

job, jeans, engineer, heritage, village      

5. Listen and repeat the chants. [Nghe và lặp lại bài thơ]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

TRÁI CAM

Nước cam, nước cam,

Mứt anh đào, mứt dâu tây,

Cái nào rẻ hơn cho trẻ em?

Nước cam có giá rẻ.

Cherry jam là rẻ hơn.


Thịt gà, thịt gà,

Chip chop, chip chop,

Ai thích thịt gà cho bữa trưa?

John thích thịt gà.

Jill thích thịt lợn.

6. Write the words from 5 with the sounds /tf/ and /d3/ in the right columns. 

[Viết các từ từ 5 với âm / tf / và / d3 / trong cột bên phải.]

Hướng dẫn giải:

/tf/

/d3/

chicken, chop, cherry, children, chip, cheap, cheaper, which, lunch

orange, jam, juice, Jill, John

Loigiaihay.com

Page 3

1. Complete the passage using the past participle of the verbs in the box

[Hoàn thành đoạn văn sử dụng thể bị động của động từ trong khung.]

Hướng dẫn giải:

[1] located                [2] surrounded                   [3] displayed

[4] taken                  [5] considered

Tạm dịch:

Văn Miếu nằm ở trung tâm Hà Nội, cách Hồ Hoàn Kiếm 2km. Nó được bao quanh bởi 4 con đường sầm uất: Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Tôn Đức Thắng và đường Nguyễn Thái Học. Nhiều di tích quý giá được trưng bày ở đó. Nhiều cây và hoa được những người làm vườn chăm sóc cẩn thận ở khu đặc biệt. Nó được xem như là một trong những địa điểm lịch sử văn hóa quan trọng nhất của Việt Nam.

2. Using the verbs in brackets, write sentences in the present simple passive

[Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn, viết các câu ở dạng bị động của thì hiện tại đơn]

Hướng dẫn giải:

1. Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.

2. Many old trees and beautiful flowers are taken care of the gardeners.

3. Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.

4. Khue Van Pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.

5. The Temple of Literature is considered one of the most important cultural and historic places in Vietnam.

Tạm dịch:

1. Nhiều chứng tích quý giá được trưng bày trong Văn Miếu.

2. Nhiều cây cỏ và hoa đẹp được những người làm vườn chăm sóc.

3. Nhiều quà lưu niệm được bán bên trong Văn Miếu.

4. Khuê Văn Các được xem như là biểu tượng của Hà Nội.

5. Văn Miếu được xem như một trong những nơi lịch sử văn hóa quan trọng nhất ở Việt Nam.

3. Using the words in the box below, can you make sentences in the present simple passive to talk about the Temple of Literature?

[Sử dụng những từ trong khung bên dưới, em có thể làm thành câu ở dạng bị động của thì hiện tại đơn để nói về Văn Miếu không?]

Hướng dẫn giải:

1. Trees and flowers in the Temple of Literature are watered every day.

2. The courtyard in the Temple of Literature are tidied up/ cleaned up every day.

3. Food and drink are not sold in the Temple of Literature.

4. Tickets are sold outside the Temple of Literature.

Tạm dịch:

1. Cây và hoa ở Văn Miếu được tưới nước hàng ngày.

2. Sân trong Văn Miếu được dọn dẹp mỗi ngày.

3. Thức ăn và thức uống không được bán trong Văn Miếu.

4. Vé được bán bèn ngoài Văn Miếu.

4. Complete the sentences with the words from the box.

[Hoàn thành các câu với những từ trong khung]

Hướng dẫn giải:

1. was        

2. constructed      

3. were    

4. regarded        

5. renamed

Tạm dịch:

1.  Văn Miếu được thành lập vào năm 1070.

2.  Quốc Tử Giám được xây dựng dưới thời vua Trần Nhân Tông.

3. Bài vị tiến sĩ được dựng lên bởi vua Lê Thánh Tông.

4. Quốc Tử Giám được xem như là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

5. Vào năm 1483, Quốc Tử Giám được đặt lại tên thành Thái Học Viện.

5. Put the parts of the passage below in the correct order. Then circle the examples of the past simple passive in the text.

[Đặt những phần của đoạn văn bên dưới theo thứ tự chính xác. Sau đó khoanh tròn những ví dụ ở thể bị động của thì hiện tại đơn trong bài văn]

Hướng dẫn giải:

1 - D

2 - C

3 - A

4 - B

Tạm dịch:

D. Quốc Tử Giám - trường đại học đầu tiên ở Việt Nam - được xây dựng vào năm 1076 dưới thời vua Lý Nhân Tông. Nó được dùng để giáo dục người trẻ cho quốc gia

C. Nó bao gồm nhiều phòng học và thư viện cho học sinh. Những nhà giáo của Quôc Tử Giám là những nhà giáo rất nổi tiếng.

A. Những học sinh của Quốc Tử Giám rất xuất sắc. Họ được chọn từ những cuộc thi địa phương từ khắp đất nước.

B. Họ phải học nhiều môn trong 3 năm. Sau đó họ được chuẩn bị cẩn thận đầu tiên cho kỳ thi Quốc gia, sau đó là kỳ thi Hoàng gia trước khi nhận được học vị Tiến sĩ.

6. Can you make sentences in the present and past passive voice about the places below?

[Bạn có thể làm thành câu ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn ở dạng thể bị động về những nơi bên dưới?]

Hướng dẫn giải:

+ Hung King’s Temple 

Hung King’s Temple was visited by millions of tourists last year.

Hung King’s Temple is located in Phu Tho province.

+ Ha Long Bay 

Ha Long Bay was visited by thousands of tourists last year.

Ha Long Bay is located in Quang Ninh Province.

+ Huong Pagoda 

Huong Pagoda was visited by thousands of tourists last year.

Huong pagoda is located in Ha Noi.

+ Hue imperial City 

Hue imperial City was visited by thousands of tourists last year.

Hue imperial City is located in Thua Thien Hue province.

+ Hoi An Ancient Town 

Hoi An Ancient Town was visited by thousands of tourists last year. 

Hoi An Ancient Town is located in Quang Nam province.

+ One Pillar Pagoda 

One Pillar Pagoda was visited by thousands of tourists last year.

One Pillar Pagoda is located in Ha Noi.

Tạm dịch:

+ Đền Vua Hùng

Hàng triệu du khách thăm đền Vua Hùng năm rồi.

Đền Vua Hùng nằm ở tỉnh Phú Thọ.

+ Vịnh Hạ Long

Hàng ngàn du khách thăm Vịnh Hạ Long năm rồi.

Vịnh Hạ Long nằm ở tỉnh Quảng Ninh.

+ Chùa Hương

Hàng ngàn du khách thăm chùa Hương năm ngoái.

Chùa Hương nằm ở Hà Nội.

+ Hoàng thành Huế

Hàng ngàn du khách thăm Hoàng thành Huế năm ngoái.

Hoàng thành Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiền Huế.

+ Phố cổ Hội An

Hàng ngàn du khách thăm Phố cổ Hội An năm rồi.

Phố cổ Hội An nằm ở tỉnh Quảng Nam.

+ Chùa Một Cột

Hàng ngàn du khách thăm chùa Một Cột năm rồi.

Chùa Một Cột nằm ở Hà Nội.

Loigiaihay.com

Page 4

1. Tips for trips

[Bí quyết cho một chuyến đi]

a. Imagine some overseas friends are planning a trip to Ha Noi. Advise them what they should and shouldn't do. Write Do or Don't in each box.

[Tưởng tượng vài người bạn nước ngoài đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Hà Nội. Em hãy khuyên họ làm gì và không nên làm gì. Viết Do hoặc Don’t vào mỗi khung sau]

Hướng dẫn giải:

1. Do

2. Do 

3. Do 

4. Do 

5. Do 

6. Do 

7. Don’t 

8. Do 

9. Don’t 

10. Do 

Tạm dịch:

1. Hãy đặt khách sạn trước.

2. Hãy học một ít tiếng Việt trước khi đi đến Hà Nội.

3. Hãy ở trong một khách sạn nhỏ.

4. Hãy ăn ở những nhà hàng nhỏ.

5. Hãy thuê xe đạp hoặc xe máy nếu bạn muốn di xung quanh.

6. Hãy đi bộ đến Phố cổ vào ban đêm.

7. Đừng mặc quần áo mùa hè nếu bạn đến Hà Nội từ tháng 11 đến tháng 1.

8. Hãy mua sắm quà lưu niệm ở chợ địa phương.

9. Đừng bơi trong hồ.

10. Hãy đến thăm Văn Miếu.

b. Work in pairs. Practise giving advice to your partner.

[Làm theo cặp. Thực hành cho lời khuyên.]

Hướng dẫn giải:

- You’s better book a hotel in advance so [that] you are sure you have a room.

- It’s a good idea to learn some Vietnamese before the trip to Ha Noi because you can talk to local people for some helps.

Tạm dịch:

- Bạn nên đặt một khách sạn trước để chắc rằng bạn có một phòng.

- Ý kiến hay là bạn học chút tiếng Việt trước khi đi Hà Nội vì như vậy bạn có thể nói chuyện với người địa phương khi cần giúp đỡ.

2. Game cards [Thẻ game]

a. Preparation

[Chuẩn bị]

-   grow flowers and trees 

-   sell tickets 

-   speak English 

-  visit the Temple of Literature 

-  buy souvenirs 

Tạm dịch:

-   trồng hoa và cây

-   bán vé

-   nói tiếng Anh

-  thăm Văn Miếu

-  mua quà lưu niệm

b. Intructions

[Hướng dẫn]

Tạm dịch:

Chơi trò chơi theo nhóm 5 người

Mỗi học sinh trong nhóm đầu tiên chọn một thẻ ngẫu nhiên. Anh ấy/ cô ấy đưa ra thẻ và tạo thành một câu với cụm từ trên thẻ bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng thể chủ động.

Một học sinh từ nhóm thứ hai thay đổi câu thành thì hiện tại đơn thể bị động.

Hướng dẫn giải:

- grow flowers and trees 

A: They grow a lot of flowers and trees in the Temple of Literature.

B: A lot of flowers and trees are grown in the Temple of Literature.

- sell tickets 

A: They sell the tickets of Summer concert at Phu Tho Stadium.

B: The tickets of Summer concert are sold at Phu Tho Stadium.

- speak English 

A: Nam can speak English very well.

B: English can be spoken very well by Nam.

- visit the Temple of Literature 

A: Many tourists visit the Temple of Literature every year.

B: The Temple of Literature is visited by many tourists every year.

- buy souvenirs 

A: Hoa usually buy souvenirs on every occasion of trip to Ha Noi.

B: Souvenirs are usually bought by Hoa on every occasion of trip to Ha Noi. 

Tạm dịch:

 trồng nhiều hoa và cây

A: Họ trồng rất nhiều cây và hoa ở Văn Miếu.

B: Nhiều hoa và cây được trồng trong Văn Miếu.

- bán vé

A: Họ bán vé của buổi hòa nhạc Mùa hè ở sân vận động Phú Thọ.

B: Vé của buổi hòa nhạc Mùa he được bán ở sân vận động Phú Thọ.

- nói tiếng Anh

A: Nam có thể nói tiếng Anh rất tốt.

B: Tiếng Anh có thể được nói rất tốt bởi Nam.

- Viếng Văn Miếu

A: Nhiều khách du lịch viếng thăm Văn Miếu mỗi năm.

B: Văn Miếu được viếng thăm bởi nhiều du khách mỗi năm.

- mua quà lưu niệm

A: Hoa thường mua quà lưu niệm trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.

B: Quà lưu niệm thường được mua bởi Hoa trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.

Loigiaihay.com

Page 5

1. Before you read, work in groups and answer the questions

[Trước khi đọc, hãy làm việc theo nhóm và trả lời những câu hỏi sau đây.]

Hướng dẫn giải:

1. - Yes, we do. Vâng, đúng vậy.

2. - They come here to wish the good result for their exams.

3. - There will be more tourists who visit this place in the future.

Tạm dịch:

1. Bạn có nghĩ rằng Temple of Literature - the Imperial Academy là một cái tên tiếng Anh thay cho Văn Miếu - Quốc Tử Giám không?

- Vâng, đúng vậy.

2. Tại sao nhiều học sinh lại đến thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám trước kỳ thi của họ?

- Họ đến đây để cầu mong có kết quả tốt cho kỳ thi của họ.

3. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra với nơi lịch sử này trong tương lai?

- Sẽ có nhiều du khách đến thăm nơi này trong tương lai.

2. Read the passage and answer the questions

[Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi]

Hướng dẫn giải:

1. - In 1076. Vào năm 1076.

2. - Because thousands of Vietnamese scholars graduated from it.

3. - Chu Van An 

4. - It is considered the first university in Viet Nam.

Tạm dịch:

Cách đây rất lâu, vào năm 1070, không có trường đại học ở Việt Nam. Vì vậy, năm 1076 vua Lý Nhân Tông đã quyết định xây dựng một trường đại học lấy tên là Quốc Tử Giám. Nó được xem như trường đại học đầu tiên ở Việt Nam. Trường đại học là một thành công lớn và hàng ngàn học giả Việt Nam đã tốt nghiệp từ trường đại học này.

Quốc Tử Giám có một lịch sử thú vị và lâu đời. Nhiều vị vua, chúa và học giả đã làm việc để phát triển trường đại học này. Chu Văn An được xem là một trong những nhà giáo nổi tiếng ở Quốc Tử Giám.

Vào thời hiện đại, Quốc Tử Giám tiếp tục phát triển và nhận được sự công nhận. Nhiều tòa nhà cũ được xây dựng lại vào năm 1999. Vào năm 2003, 4 bức tượng [Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông, Lê Thánh Tông, Chu Văn An] được xây dựng. Vào năm 2010, 82 bia tiến sĩ đã được UNESCO công nhận.

1. Quốc Tử Giám được thành lập khi nào?

- Vào năm 1076.

2. Tại sao nó thành công?

- Bởi vì hàng ngàn học giả Việt Nam đã tốt nghiệp từ đây.

3. Ai là một trong những nhà giáo nổi tiếng nhất ở Quốc Tử Giám?

- Nhà giáo Chu Văn An

4. Một điều đặc biệt khác nữa về nó là gì?

Nó được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

3. Read the passage again and match the time in A with the events in B

[Đọc lại đoạn văn và nối thời gian trong phần A với sự kiện trong phần B sao cho phù hợp]

Hướng dẫn giải:

1 - D

2 - A

3 - B

4 - C

Tạm dịch:

1. Quốc Tử Giám được thành lập năm 1076.

2. Năm 1999, nhiều tòa nhà củ đã được xây dựng lại.

3. Năm 2003, 4 bức tượng đã được xây dựng.

4. Năm 2010, 82 bia tiến sĩ đã được UNESCO công nhận.

4. Work in groups. Look at the four statues and talk about them. You can use the informatior in 2 and 3 and other parts of the unit to help you.

[Làm theo nhóm. Nhìn vào 4 bức tượng và nói về chúng. Em có thể sử dụng thông tin trong mục 2 và 3 và những phần khác để hoàn thành]

Hướng dẫn giải:

 Chu Văn An [1292-1370]

This is the statue of Chu Van An, He is considered one of the most famous teachers at the Imperial Academy.

1. Ly Thanh Tong [1023-1072]

This is the statue of Ly Thanh Tong. Emperor Ly Thanh Tong is considered the founder of the Temple of Literature.

2. Ly Nhan Tong [1066-1128]

This is the statue of Ly Nhan Tong. Emperor Ly Nhan Tong is regarded as the builder of the Imperial Academy.

3. Le Thanh Tong [1442-1497]

This is the statue of Le Thanh Tong. The erection of the First Doctor’s stone tablet was ordered by King Le Thanh Tong.

Tạm dịch:

Chu Văn An [1292-1370]

Đây là tượng cụ Chu Văn An. Ông được xem là một trong những nhà giáo nổi tiếng nhất ở Quốc Tử Giám.

1. Lý Thánh Tông [1023-1072]

Đây là tượng Lý Thánh Tông. Vua Lý Thánh Tông được xem là người thành lập Văn Miếu.

2. Lý Nhân Tông [1066-1128]

Đây là tượng Lý Nhân Tông. Vua Lý Nhân Tông được xem như là người xây dựng nên Quốc Tử Giám.

3. Lê Thánh Tông [1442-1497]

Đây là tượng Lê Thánh Tông. Vua Lè Thánh Tông đã ra lệnh cho xây dựng bia Tiến sĩ đầu tiên.

Loigiaihay.com

Page 6

1. Listen to the recording and circle the appropriate answer A, B, or C.

[Nghe bài sau và khoanh tròn câu trả lời thích hợp A, B hoặc C]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. C

2. B

3. B

4. A

Tạm dịch:

1. Chu Văn An được sinh ra ở quận Thanh Trì.

2. Ông đã đậu cuộc thi Hoàng gia.

3. Ông đã bắt đầu sự nghiệp của mình làm một nhà giáo.

4. Ông mất năm 1370

Audio script:

Hi, class. Come into the next building of the Temple of Literature and let me tell you about Chu Van An. Chu Van An was considered the most famous teacher at the Imperial Academy and one of the most remarkable educators in Vietnamese history.

He was born in 1292, in Thanh Tri District, Ha Noi. He was an honest man. He passed the royal examination. First he opened a school in his home village. Then, he became a teacher at the Imperial Academy. He taught many talented and successful students for the nation.

Later, he resigned and returned to his home village. For the rest of his life, Chu Van An continued his teaching career and wrote books. He died in 1370.

Dịch Script:

Chào cả lớp. Hãy đến tòa nhà tiếp theo của Văn Miếu và để tôi kể cho bạn nghe về Chu Văn An. Chu Văn An được coi là giáo viên nổi tiếng nhất tại Học viện Hoàng gia và là một trong những nhà giáo dục đáng chú ý nhất trong lịch sử Việt Nam.

Ông sinh năm 1292, tại huyện Thanh Trì, Hà Nội. Ông là một người trung thực. Ông đã vượt qua kỳ thi hoàng gia. Đầu tiên, ông mở một ngôi trường ở ngôi làng của mình. Sau đó, ông trở thành một giáo viên tại Học viện Hoàng gia. Ông đã dạy nhiều sinh viên tài năng và thành công cho đất nước.

Sau đó, ông từ chức và trở về làng quê của mình. Suốt quãng đời còn lại, Chu Văn An tiếp tục sự nghiệp giảng dạy và viết sách. Ông qua đời năm 1370.

2. Listen to the recording again and write short answers to the questions

[Nghe bài sau và viết câu trả lời ngắn của câu hỏi sau.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. - In 1292. 

2. - He was an honest man. 

3. - He continued his teaching career and wrote books.

4. - 78 years old. 

Tạm dịch:

1. Chu Văn An sinh ra khi nào?

- Vào năm 1292. 

2. Ông ấy là người thế nào?

- Ông ấy là người trung thực.

3. Ông ấy làm gì vào phần đời còn lại?

- Ông ấy tiếp tục sự nghiệp dạy học và viêt sách.

4. Khi mất ông ấy bao nhiêu tuổi?

- 78 tuổi.

3. Discuss the table in groups. Complete the table about the history of the Temple of Literature the Imperial Academy.

[Thảo luận bảng sau theo nhóm. Hoàn thành bảng lịch sử của Văn Miếu - Quỏc Tử Giám]

Hướng dẫn giải:

Time 

Event 

Construction 

Attraction 

1070

The Temple of Literature 

Emperor Ly Thanh Tong

One of the historic and cultural sites of Vietnam 

1076

The Imperial Academy 

Emperor Ly Nhan Tong 

First university in Vietnam.

1484

Doctor’s stone tablet 

King Le Thanh Tong 

World heritage 

2003

The four statues 

Ha Noi People’s Committee 

Founders and developers of the Temple of Literature. 

Tạm dịch:

Thời gian 

Sự kiện

Xây dựng

Điểm thu hút

1070

Văn Miếu

Vua Lý Thánh Tông

Một trong những điểm văn hóa lịch sử của Việt Nam

1076

Quốc Tử Giám

Vua Lý Nhân Tông

Trường Đại học đầu tiên của Việt Nam 

1484

Bia Tiến sĩ

Vua Lê Thánh Tông

Di sản Thế giới

2003

Bức bức tượng

Ủy ban Nhân dân Hà Nội

Những người thành lập và phát triển Văn Miếu

4. Write about the history of the Temple of Literature - the Imperial Academy. You can use the information in 3 to help you.

[Viết về lịch sử Văn Miếu – Quốc Tử Giám. Em có thể sử dụng thông tin từ phần 3 để tìm trợ giúp]

Hướng dẫn giải:

Emperor Ly Thanh Tong founded The Temple of Literature in 1070. Now it is considered as one of the historic and cultural sites of Vietnam. And then in 1076 Emperor Ly Nhan Tong built The Imperial Academy as the first university of Vietnam.

In 1484, Emperor Le Thanh Tong built the first Doctor’s stone tablet there to memorize the devotion of Doctors. Now it is recognized as the World heritage by UNESCO. In 2003, the Ha Noi People Committee built four statues of Emperor Ly Thanh Tong, Emperor Ly Nhan Tong, King Le Thanh Tong, and Chu Van An who founded and developed Temple of Literature - Imperial Academy.

Tạm dịch:

Vua Lý Thánh Tông đã cho thành lập Văn Miếu vào năm 1070. Bây giờ nó được xem như là một trong những điểm văn hóa lịch sử của Việt Nam. Sau đó vào năm 1076, vua Lý Nhân Tông cho xây dựng Quốc Tử Giám. Nó được xem là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

Năm 1484, vua Lê Thánh Tông đã cho xây bia Tiến sĩ đầu tiên để tưởng nhở sự cống hiến của các tiến sĩ. Nó được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới. Năm 2003 úy ban Nhân dân Hà Nội đã cho xây 4 bức tượng Vua Lý Thánh Tông, Vua Lý Nhân Tông, Vua Lê Thánh Tông và Chu Văn An, là những người đã xây dựng và phát triển Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

Loigiaihay.com

Page 7

1. Write the past participle of the following verbs

[Viết hình thức quá khứ phân từ của những động từ sau đây]

Hướng dẫn giải:

Base form

Past participle

consider

considered

name

named

Base form

Past participle

visit

visited

locate

located

recognize

recognized

start

started

sell

sold

grow

grown

speak

spoken

buy

bought

build

built

see

seen

2. Complete the sentences with the past participles from 1

[Hoàn thành câu với hình thức quá khứ phân từ ở mục 1]

Hướng dẫn giải:

1. considered/ built          

2. named                  

3. spoken

4. located                                      

5. recognized

Tạm dịch:

1. Đại học Oxford được xem là một trong những trường đại học tốt nhất ở Anh. Nó được xây dựng năm 1167.

2.  Trường của Lan được đặt tên là Trường Cấp hai Chu Văn An.

3. Tiếng Anh được nói trên khắp thế giới.

4. Dinh Thống Nhất nằm ở số 106 đường Nguyễn Du, Quận 1, Thành phô HỒ Chí Minh.

5. Vịnh Hạ Long lần đầu tiên được công nhận là địa điểm Di sản Thế giới bởi UNESCO vào năm 1994.

3. Change the sentences from the present simple active into the present simple passive.

[Thay đổi câu từ thì hiện tại đơn thể chủ động sang thì hiện tại đơn ở thể bị động]

Hướng dẫn giải:

1. Tickets are sold at the gate of tourist site.

2. A lot of flowers are grown in Da Lat.

3. Hung King’s Temple is visited by thousands of people everyday.

4. Many beautiful Cham Towers can be seen by tourists in Binh Dinh Province.

5. Many kinds of goods can be bought in Ben Thanh Market.

Tạm dịch:

1. Họ bán vé ở cổng khu du lịch.

Vé được bán ở cổng khu du lịch.

2. Người ta trồng nhiều hoa ở Đà Lạt.

Nhiều hoa được trồng ở Đà Lạt.

3. Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi ngày.

Đền Vua Hùng được viếng thăm bởi hàng ngàn người mỗi ngày.

4. Khách du lịch có thể thấy nhiều tháp Chàm đẹp ở tỉnh Bình Định.

Nhiều tháp Chàm đẹp có thể được khách du lịch thấy ở tỉnh Bình Định.

5. Khách du lịch có thể mua nhiều loại hàng hóa ở chợ Bến Thành.

Nhiều loại hàng hóa có thể được mua ở chợ Bến Thành.

4. Change the sentences from the past simple passive into the past simple active.

[Đổi câu từ thì quá khứ đơn ở thể bị động sang thì quá khứ đơn thể chủ động.]

Hướng dẫn giải:

1. They built One Pillar Pagoda under Emperor Ly Thai Tong in 1049.

2. They built Imperial Academy under Emperor Ly Nhan Tong in 1076.

3. They orderd the erection of the first Doctor’s stone tablet under King Le Thanh Tong.

4. They built Tan Ky House in Hoi An two centuries ago.

5. They completed the construction of Tu Duc Tomb in 1876.

Tạm dịch:

1. Chùa Một Cột được xây dựng dưới thời vua Lý Thái Tông vào năm 1049.

Họ xây dựng chùa Một Cột dưới thời vua Lý Thái Tông vào năm 1049

2. Quốc Tử Giám được xây dựng dưới thời Vua Lý Nhân Tông vào năm 1076.

Họ xây dựng Quốc Tử Giám dưới thời Vua Lý Nhân Tông vào năm 1076.

3. Việc cho xây dựng bia Tiến sĩ đầu tiên do Vua Lê Thánh Tông ra lệnh.

Họ xây dựng bia Tiến sĩ đầu tiền dưới thời Vua Lý Nhân Tông vào năm 1076.

4. Nhà Tân Kỳ ở Hội An được xây dựng cách nay 2 thế kỷ

Họ xây dựng nhà Tân Kỳ ở Hội An cách nay 2 thế kỷ.

5. Việc xây dựng lăng Vua Tự Đức được hoàn thành năm 1876.

Họ xây dựng lăng vua Tự Đức hoàn thành vào năm 1876.

5. Work in pairs. Ask and answer questions about the Temple of Literature - the Imperial Academy. Use the suggestions below to help you.

[Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về Văn Miếu- Quốc Tử Giám]

Hướng dẫn giải:

Suggestions

Questions 

Answers 

Location 

Where is the Temple of Literature? 

It’s located in the centre of Ha Noi. 

Tickets

Where are tickets sold?

They are sold at the gate of historic site. 

Things to see 

What can we see there?

We can see The Doctor’s stone tablets. 

Things to buy?

What can we buy there?

We can buy souvenirs in front of the gate. 

Time of the day to visit 

What is the time of day to visit? 

08:00a.m - 5:00p.m 

Tạm dịch:

Gợi ý

Câu hỏi

Trả lời

Địa điểm

Văn Miếu ở đâu?

Nó Ở trung tâm Hà Nội.

Vé được bán ở đâu?

Vé được bán ở cổng khu di tích.

Xem những gì

Chúng ta có thể xem gì ở đó?

Chúng ta có thể xem những bia Tiến sĩ ở đó.

Mua gì?

Chúng ta có thể mua gì ở đó?

Chúng ta có thể mua quà lưu niệm trước cổng.

Thời gian trong ngày để thăm

Thời gian nào trong ngày để vào thăm?

Từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều

6. Work in groups. Report your discussions, using the information in 5.

[Làm theo nhóm. Báo cáo bài thảo luận của em, sử dụng phần thông tin trong phần 5]

Hướng dẫn giải:

There is a very famous place in Ha Noi. That is Temple of Literature. It’s located in the centre of Ha Noi. The tickets are sold at the gate of this historic site. We can see The Doctor’s stone tablets and we can buy souvenirs in front of the gate. The time of day to visit is 08:00 a.m- 5:00 p.m.

Tạm dịch:

Có một nơi rất nổi tiếng ở Hà Nội. Đó là Văn Miếu. Nó nằm ở trung tâm của Hà Nội. Vé được bán ở cổng khu di tích lịch sử này. Chúng ta có thể thấy bia Tiến sĩ và chúng ta còn có thể mua quà lưu niệm ở phía trước cổng. Thời gian vào tham quan trong ngày là từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.

Loigiaihay.com

Page 8

1. The following is a brochure made by Phong and his classmates after a trip to the Temple of Literature - the Imperial Academy

[Sau đây là tờ bướm [tờ quảng cáo] được Phong và các bạn trong lớp làm sau chuyến đi đến Văn Miếu - Quốc Tử Giám.]

Tạm dịch:

Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Thời gian mở cửa/đóng cửa

8:00 sáng - 5:00 chiều

Sơ đổ

-   Cổng Văn Miếu

-   Khuê Văn Các

-   Bia tiến sĩ

-  Văn Miếu

-   Quốc Tử Giám

Lịch sử

-  Văn Miếu được thành lập năm 1070.

-   Quốc Tử Giám được thành lập năm 1076.

-   Bia tiến sĩ đầu tiên được dựng nên vào năm 1484.

Tại sao vào thăm

-   Trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

-   Biểu tượng của Hà Nội.

2. Choose one of the most famous tourist sites in your community [village/district/province] and make a brochure as in 1.

[Chọn một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất trong khu vực của bạn và làm một tờ quảng cáo như phần 1.]

Hướng dẫn giải:

Thong Nhat Palace 

Opening/ closing time 

Morning: 7:30 to 11:00

Afternoon: 13:00 to 16:00 

Layout 

-       Gate 

-       Grass capet with water fountain at the centre 

-       Thong Nhat palace 

-       The trees around the palace 

-       History 

-       The palace was firstly built in 1873 and the old name was Norodom Palace.

-       It was reconstructed in 1966 by architect Ngo Viet Thu.

Why visit 

-       It was a special historic site of Ho Chi Minh city.

-       The architecture is very wonderful with the combination of Europe and Asia.

Tạm dịch:

Dinh Thống Nhất

Thời gian mở cửa/đóng cửa

Sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ

Chiều: từ 13 giờ đến 16 giờ

Sơ đồ

-       Cổng dinh

-       Bãi cỏ với đài phun nước ở giữa

-       Dinh Thống Nhất

-       Cây bao bọc xung quanh History Lịch sử

-       Dinh lần đầu tiên được xây dựng vào năm 1873 và có tên cũ là dinh Norodom.

-       Nó được kiến trúc sư Ngô Viết Thụ xây dựng lại vào năm 1966.

Tại sao vào thăm

-       Nó là một địa điểm lịch sử đặc biệt của Thành phố Hồ Chí Minh.

-       Kiến trúc tuyệt vời với sự kết hợp giữa châu Ấu và châu Á.

Loigiaihay.com

Page 9

1. Circle A, B, C, or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words.

[Khoanh tròn A, B, c D cho phù hỢp sao cho phần gạch dưới được phát âm khác so với các âm còn lại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ sau.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. D

2. B

3. C

4. B

5. C

Giải thích:

1. sure bởi vì âm S gạch dưới được phát âm là /J/ còn những từ còn lại được phát âm là /z/.

2. cinema vì âm Ç gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi những từ còn lại phát âm là /f/.

3. compose vì âm 0 được phát âm là /su/ còn những từ còn lại được phát âm là /ũ/.

4. architect vì âm çh được phát âm /k/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /tf/.

5. question vì âm t được phát âm là /tf/ còn những từ còn lại được phát âm là /f/.

2. Do the crossword puzzle and complete the sentences.

[Làm câu đố ô chữ và hoàn thành các câu.]

Hướng dẫn giải:

1. music                          

2. food                      

3. art                                      

4. drink                          

5. university              

6. temple

Tạm dịch:

1. Âm nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock & roll cho người trẻ tuổi.

2.Có vài món ăn cho bạn trong tủ lạnh.

3. Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam.

4.Sữa là thức uống yêu thích của em gái tôi.

5.Văn Miếu được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

6. Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi năm.

3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes.

[Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung]

Hướng dẫn giải:

[1] How many    

[2] How much    

[3] How much      

[4] How many

[5] a                       

[6] much             

[7] some             

[8] many

Tạm dịch:

Chuẩn bị bữa ăn của bạn trước. Bạn sẽ làm bao nhiêu cái bánh sandwich? Bạn sẽ cần bao nhiêu bánh mì? Bạn sẽ làm bắp rang bơ chứ? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mang theo bao nhiêu trứng? Hãy chắc rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi đi.

Nhóm lửa là một kỹ năng. Và thật dễ khi học nó. Bạn sẽ không cần thực hành nhiều trước khi bạn có thể làm lửa trại. Bắt đầu với ít giấy và lá cây. Đặt cây gỗ lên phía trên cùng. Đừng dùng nhiều miếng gỗ to. Đặt 2 hay 3 miếng lên que củi và giữ phần còn lại ở bên kia.

4. Write the sentences using the suggested words or phrases.

[Viết các câu sử dụng từ/ cụm từ được đề nghị.]

Hướng dẫn giải:

1.  I think classical music is as exciting as country music.

2.  These clothes are not as expensive as I thought.

3.   My taste in art is the same as hers.

4.  The price of foods in Ha Noi is not the same as it is in Hai Phong.

5.   Life in Vietnam is different from life in England.

Tạm dịch:

1.  Tôi nghĩ nhạc cổ truyền thú vị như nhạc quê hương.

2.  Quần áo này không đắt như tôi nghĩ.

3.  Khẩu vị nghệ thuật của tôi giống như của cô ấy.

4.  Giá thức ăn ở Hà Nội không giống như giá ở Hải Phòng.

5.  Cuộc sống ở Việt Nam khác với cuộc sống ở Anh.

5. Rewrite the sentences in the passive.

[Viết lại các câu ở thể bị động]

Hướng dẫn giải:

1. The song Auld Lang Syne is sung on some occasions.

2. Vietnam’s anthem Tien Quan Ca was composed by Van Cao.

3. Water puppetery is performed in a pool.

4. A lot of meat was bought by his mother yesterday.

5. Rice noodles are made from the best variety of rice.

Tạm dịch:

1. Bài hát Auld Lang Syne được hát trong vài dịp.

2. Quốc ca Việt Nam “Tiến Quân ca” được sáng tác bởi Văn Cao.

3. Múa rối nước được trình diễn ở hồ nước.

4. Hôm qua mẹ tôi đã mua nhiều thịt.

5. Bún được làm từ loại gạo tốt nhất.

6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner

[Hoàn thành bài đàm thoại với những câu hỏi trong khung. Thực hành với bạn học]

Hướng dẫn giải:

[1] C                

[2] E               

[3] A              

[4] B               

[5] D

Tạm dịch:

1.

A: Bạn thích nghe nhạc rock & roll không?

B: Có.

A: Bạn nghe nhạc bao lâu một lần?

B: Tôi nghe mỗi ngày.

2.

A: Thức uống yêu thích của bạn là gì?

B: Cà phê

A: Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu cà phê?

B: Hai tách

3.

A: Bạn thích đi pinic ở đâu?

B: Bãi biển.

A: Bạn thích làm gì ở đó?

B: Mình thích ngồi dưới ánh mặt trời và đọc sách.

Loigiaihay.com

Page 10

1. Two people are talking about their favourite films: Gone with the Wind and A Space Odyssey. Read their descriptions and tick [/] the boxes

[Hai người đang nói về những phim yêu thích: Cuốn theo chiều gió và Chuyến du hành không gian. Đọc miêu tả của họ và đánh dấu chọn khung]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

NGƯỜI ĐÀN ÔNG: “Phim này được thực hiện vào năm 1939 với các ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh. Nó là bộ phim rất dài bởi vì nó nói về cuộc nội chiến Mỹ. Bạn không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Mình đã xem nó khoảng 4 lần và vẫn thích nó. Nó có lẽ quá lãng mạn với vài người nhưng đó là một trong những lý do mình thích nó.”

NGƯỜI PHỤ Nữ: “Nó là một phim khoa học viễn tưởng cổ điển. Vài người thích nó và những người khác ghét nó. Stanley Kubrick đã đạo diễn cho phim này vào năm 1968. Câu chuyện nói về một nhóm nhà du hành người Mỹ du hành đến một hành tinh để tìm vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim hấp dẫn hay bạo lực nhưng nó ly kỳ trong việc sử dụng hình ảnh và âm nhạc.”

Cuôh theo chiều gió

Một chuyến du hành không gian

Đươc sản xuất vào năm 1939.

 *

1. Phim khoa học viễn tưởng là “Một chuyến du hành vũ trụ”

*

2. No do Stanley Kubrick đạo diễn.

*

3. Nó có ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh đóng.

*

4. Nó nói về một chuyên đi vào không gian.

*

5. Nó lãng mạn và hấp dẫn.

*

2. Work in pairs. Plan a trip to a place. Ask and answer questions about the following ideas. You can use will or would like. 

[Làm việc theo cặp. Lên kế hoạch cho một chuyến đi đến một nơi. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các ý tưởng sau đây. Bạn có thể sử dụng ý muốn hoặc muốn.]

Hướng dẫn giải:

I will go to the city zoo with my parents this Sunday. We will go there by motorbike. We will bring 3 sanwiches, 3 bottle of water, an umbrella, some candies and a camera. We will see the animals and find a place to take a rest in the zoo to have lunch.

Tạm dịch:

-   Nơi và thời điểm bạn đi

-   Bạn đi với ai

-   Bạn đi như thế nào

-   Bạn mang theo gì

-   Bạn làm gì

Tôi sẽ đi Vườn thú thành phố cùng ba mẹ vào Chủ nhật này. Chúng tôi sẽ đi đến đó bằng xe máy. Chúng tôi sẽ mang theo 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cái dù, một ít kẹo và một máy chụp hình. Chúng tôi sẽ đi xem những con thú và tìm một nơi trong vườn thú để nghỉ ngơi ăn trưa.

3. Work in groups. Take turns talking about the arrangements for the trip.

[Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về những sắp xếp cho chuyến đi.]

Hướng dẫn giải:

On Saturday night, we will prepare things in advance. We will prepare 1 sanwiches, 3 bottle of water, an umbrella, some candies and a camera.

Morning Sunday at 8:00 we will leave house to go the the zoo after breakfast.

Around 11:30 we will have lunch in the zoo and then go around the zoo.

In the afternoon we go home around 3 p.m.

Tạm dịch:

Tối Chủ nhật chúng tôi sẽ chuẩn bị mọi thứ trước. Chúng tôi chuẩn bị 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cây dù, một ít kẹo và một máy chụp hình.

Sáng Chủ nhật 8 giờ chúng tôi sẽ rời khỏi nhà để đi vườn thú sau khi ăn sáng xong.

Khoảng 11 giờ 30 chúng tôi sẽ ăn trưa trong vườn thú và sau đó đi loanh quanh vườn thú.

Chúng tôi sẽ về nhà vào khoảng 3 giờ chiều.

4. Listen to a man talking about his meal in a restaurant and tick the adjectives you hear

[Lắng nghe một người đàn ông nói về bữa ăn của mình trong một nhà hàng và đánh dấu các tính từ bạn nghe thấy]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

5. Listen again and complete the menu.

[Nghe lai và hoàn thành thực đơn sau.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Menu

Appetizer 

salad 

Main dish 

fish , vegatables 

Dessert 

an ice cream 

Drink 

a cup of tea 

Tạm dịch:

Menu

Khai vị

xà lách

Món chính

cá, rau

Tráng miệng

kem

Thức uống

một tách trà

Audio script:

Last weekend I went to a seafood restaurant on Main Street. It’s great. To begin, I had a salad. It was fresh with a great house dressing. My main dish was fish. I really enjoyed the spices it was cooked in. The vegetables were good - very fresh and tasty. For dessert, I had ice cream. It’s usually delicious but this time it was much too sweet. I couldn’t eat much because I am on a diet. I had a cup of tea to drink. Oh, it was delicious.

Dịch Script:

Cuối tuần qua tôi đã đi đến một nhà hàng hải sản trên Main Street. Thật tuyệt vời. Để bắt đầu, tôi đã có một món salad. Nó đã được tươi với một mặc quần áo nhà tuyệt vời. Món chính của tôi là cá. Tôi thực sự rất thích các loại gia vị được nấu chín. Các loại rau rất ngon - rất tươi và ngon. Đối với món tráng miệng, tôi đã có kem. Nó thường ngon nhưng lần này thì quá ngọt. Tôi không thể ăn nhiều vì tôi đang ăn kiêng. Tôi uống một tách trà. Ồ, ngon quá.

6. Look at the pictures below. Write the instructions of how to cook a mushroom omelette

[Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm]

Hướng dẫn giải:

First, slice the mushrooms.

Then, beat the eggs in a bowl.

Next, add salt to the egg mixture.

After that, pour the eggs into a frying pan. Add the mushrooms and cook.

Finally, fold the omelette in half.

Tạm dịch:

Đầu tiên, cắt nấm thành miếng nhỏ.

Sau đó, đánh trứng vào trong tô.

Kế đến, cho muối vào hỗn hợp trứng.

Sau đó đổ trứng vào chảo. Và thêm nấm vào nấu.

Cuối cùng gấp trứng thành một nửa.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề