Tính khẩu ngữ không thể hiện ở cách diễn đạt nào

I. ĐIỂM DANH, ỔN ĐỊNH LỚP:

10a1

10a2

II. NỘI DUNG:

 1. Tìm hiểu chung về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

a. Khái niệm:

- Ngôn ngữ sinh hoạt [ khẩu ngữ, hoặc ngôn ngữ hội thoại]: Lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong đời sống thường nhật

- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: cách lựa chọn ngôn ngữ sinh hoạt gần gũi với mọi người trong cuộc sống hàng ngày, tận dụng những hiểu biết sẵn có để nâng hiểu biết theo kinh nghiệm thành hiểu biết khoa học

b. phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được thể hiện ở hai dạng:

- Nói [ khẩu ngữ]

- Viết: thư từ, nhật kí, tin nhắn

c. Những đặc trưng cơ bản: có 3 đặc trưng:

- Tính cụ thể: thời gian, địa điểm, con người, sự việc cụ thể trong từng cuộc hội thoại

- Tính cảm xúc: giọng điệu nói, từ cảm thán, câu cảm thán,, biểu hiện nội tâm

- Tính cá thể: lời nói mang giọng điệu riêng của từng người

 2. Luyện tập: Câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào?

A. Giao tiếp sách vở C. Sinh hoạt lễ hội

B. Giao tiếp lễ nghi D. Đời sống hàng ngày

Câu 3. Loại văn bản nào là sản phẩm của đời sống hàng ngày?

A. Một tác phẩm văn học C. Một bản hợp đồng

B. Một bản thông báo D. Một cuộc đối thoại

Câu 4. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thường không sử dụng loại ngôn ngữ nào?

A. Khẩu ngữ C. Thuật ngữ

B. Từ sinh hoạt D. Từ xưng hô

Câu 5. Ngôn ngữ dùng trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt không có đặc điểm nào sau đây?

A. Từ ngữ quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt hàng ngày

B. Câu thường tỉnh lược chủ ngữ, có nhiều câu cảm thán, cầu khiến

C. Câu văn đầy đủ thành phần, ý nghĩa sâu sắc, khiến người nghe phải suy nghĩ

D. Nội dung cụ thể, kết hợp với hành vi nói năng thể hiện thái độ, tình cảm của người nói

Câu 6. Câu thơ nào [ trong Truyện Kiều] có dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

A. Vầng trăng ai sẻ làm đôi – Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường

B. Long lanh đáy nước in trời - Thành xây khó biếc, non phơi bóng vàng

C. Con kia đã bán cho ta – Nhập gia thì cũng phép nhà tao đây

D. Khi chén rượu khi cuộc cờ - Khi xem hoa nở khi chờ trăng lên

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn 10 Chuyên đề 11 : phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tuần: 12 Ngày soạn: 31 /10 /2011 Tiết: 11 Ngày dạy: 04 /11 /2011 Chuyên đề 11 : PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT I. ĐIỂM DANH, ỔN ĐỊNH LỚP: 10a1……………………………………………………………………………………… 10a2……………………………………………………………………………………… II. NỘI DUNG: 1. Tìm hiểu chung về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt a. Khái niệm: - Ngôn ngữ sinh hoạt [ khẩu ngữ, hoặc ngôn ngữ hội thoại]: Lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong đời sống thường nhật - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: cách lựa chọn ngôn ngữ sinh hoạt gần gũi với mọi người trong cuộc sống hàng ngày, tận dụng những hiểu biết sẵn có để nâng hiểu biết theo kinh nghiệm thành hiểu biết khoa học b. phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được thể hiện ở hai dạng: - Nói [ khẩu ngữ] - Viết: thư từ, nhật kí, tin nhắn… c. Những đặc trưng cơ bản: có 3 đặc trưng: - Tính cụ thể: thời gian, địa điểm, con người, sự việc…cụ thể trong từng cuộc hội thoại - Tính cảm xúc: giọng điệu nói, từ cảm thán, câu cảm thán,, biểu hiện nội tâm… - Tính cá thể: lời nói mang giọng điệu riêng của từng người 2. Luyện tập: Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào? Giao tiếp sách vở C. Sinh hoạt lễ hội Giao tiếp lễ nghi D. Đời sống hàng ngày Câu 3. Loại văn bản nào là sản phẩm của đời sống hàng ngày? Một tác phẩm văn học C. Một bản hợp đồng Một bản thông báo D. Một cuộc đối thoại Câu 4. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thường không sử dụng loại ngôn ngữ nào? Khẩu ngữ C. Thuật ngữ Từ sinh hoạt D. Từ xưng hô Câu 5. Ngôn ngữ dùng trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt không có đặc điểm nào sau đây? Từ ngữ quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt hàng ngày Câu thường tỉnh lược chủ ngữ, có nhiều câu cảm thán, cầu khiến Câu văn đầy đủ thành phần, ý nghĩa sâu sắc, khiến người nghe phải suy nghĩ Nội dung cụ thể, kết hợp với hành vi nói năng thể hiện thái độ, tình cảm của người nói Câu 6. Câu thơ nào [ trong Truyện Kiều] có dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Vầng trăng ai sẻ làm đôi – Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường Long lanh đáy nước in trời - Thành xây khó biếc, non phơi bóng vàng Con kia đã bán cho ta – Nhập gia thì cũng phép nhà tao đây Khi chén rượu khi cuộc cờ - Khi xem hoa nở khi chờ trăng lên Câu 7. Đọc đoạn đối thoại sau và trả lời câu hỏi. Đăm săn: Ơ diêng, ơ diêng xuống đây! Ta thách nhà ngươi đọ dao với ta đấy! Mtao Mxây: Ta không xuống đau diêng ơi. Tay ta còn đang bận ôm vợ hai chúng ta ở trên nhà này cơ mà Đăm săn: Xuống, diêng! Xuống, diêng! Ngươi không xuống ư? Ta sẽ lấy cái sàn hiên của nhà ngươi ta bổ đôi, ta sẽ lấy cái cầu thang của nhà ngươi ta chẻ ra kéo lửa, ta hun cái nhà của nhà ngươi cho mà xem! Mtao Mxây: Khoan, diêng, khoan! Để ta xuống. Ngươi không được đâm ta khi ta đi xuống đó, nghe! a. Tính cụ thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong đoạn đối thoại trên không thể hiện ở ý nào? A. Có người nói và người nghe B. Có nội dung trao đổi cụ thể C. Có không gian và thời gian cụ thể D. Có cách diễn đạt đậm chất địa phương b. Tình cảm giữa các nhân vật đối thoại trên là gì? A. Thân mật C. Thách đố B. Yêu thương D. Trách móc c. Dòng nào không là đặc điểm sử dụng ngôn ngữ của đoạn đối thoại trên? A. Có từ khẩu ngữ C. Có câu tỉnh lược B. Có điển cố hàm súc D. Có tình thái từ, thán từ d. Câu nói của Mtao Mxây [ Ngươi không được đâm ta khi ta xuống đó , nghe!] Nhằm mục đích gì? A. Chê trách C. Yêu cầu B. Can ngăn D. Sai khiến e. Câu nào trong những câu sau được dùng với ý nghĩa nghi vấn? A. Ơ, diêng, ơ diêng, xuống đây! C. Xuống diêng, xuống diêng B. Ta không xuống đâu, diêng ơi. D. Ngươi không xuống ư? III. Gợi ý đáp án: 1. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C D B A C

File đính kèm:

  • chuyên đề 11.doc

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu

Trái tim lầm chỗ để trên đầu

Nỏ thần vô ý trao tay giặc

Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu…

Thực hiện các yêu cầu sau:

Xác định thể thơ của văn bản?

Page 2

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu

Trái tim lầm chỗ để trên đầu

Nỏ thần vô ý trao tay giặc

Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu…

Thực hiện các yêu cầu sau:

Xác định thể thơ của văn bản?

I – PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT Từ đoạn hội thoại ở trang 113 và qua thực tế giao tiếp hằng ngày, có thể thấy ngôn ngữ sinh hoạt có một số đặc trưng cơ bản, rất tiêu biểu. Các đặc trưng đó cũng là những dấu hiệu khái quát của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

1. Tính cụ thể

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể. Trong đoạn hội thoại đã dẫn, tính cụ thể biểu hiện ở các mặt sau đây: - Có địa điểm và thời gian cụ thể [buổi trưa, khu tập thể] - Có người nói cụ thể [Lan, Hùng, Hương, mẹ Hương, ông hàng xóm] - Có người nghe cụ thể [Lan, Hùng nói vơi Hương, mẹ Hương nói với Lan, Hùng,...] - Có đích lời nói cụ thể [Lan, Hùng gọi Hương đi học; mẹ Hương nói với Lan, Hùng,...] - Có cách diễn đạt cụ thể qua việc dùng từ ngữ [kèm theo ngữ điều] phù hợp với đối thoại: từ ngữ hô gọi [ơi], khuyên bảo thân mật [khẽ chứ], cấm đoán, quát nạt [làm gì mà,...], cách ví von, miêu tả [chậm như rùa, lạch bà lạch bạch]. Như vậy, dấu hiệu đặc trưng thứ nhất của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là tình cụ thể: cụ thể về hoàn cảnh, về con người và về cách nói năng, từ ngữ diễn đạt.

2. Tính cảm xúc

Ngôn ngữ sinh hoạt co tính cảm xúc. Trong đoạn hội thoại đã dẫn, tính cảm xúc biểu hiện ở các mặt sau đây: a] Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu hiện thái độ, tình cảm qua giọng điệu: - Giọng thân mật trong thông tin, kêu gọi, thúc gục [Lan, Hùng]. - Giọng thân mật, yêu thương trong lời khuyên bảo của người mẹ. - Giọng thân mật trong sự trách móc [gớm], trong so sánh [chậm như rùa]. - Giọng quát nạt bực bội của ông hàng xóm [không cho ai...]

b] Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt như: gì, mà, gớm, lạch bà lạch bạch, chết thôi,...

c] Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc [câu cảm thán, câu cầu khiến], những lời gọi đáp, trách mắng,... Như vậy, dấu hiệu đặc trưng thứ hai của phong cách ngôn ngứ sinh hoạt là tính cảm xúc. Không có một lời nói nào nói ra lại không mang tính cảm xúc.

3. Tính cá thể

Đoạn hội thoại đã dẫn không ghi được âm thanh trong giọng nói của từng người, nhưng nếu được ghi âm hay nghe trực tiếp họ đối thoại thì ta phân biệt rất rõ màu sắc âm thanh trong giọng nói của từng người một. Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, ngoài giọng nói thì cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu của mỗi người cũng thể hiện tính cá thể: mỗi người thường có vốn từ ngữ ưa dùng riêng, có những cách nói riêng,... Qua giọng nói, qua từ ngữ và cách nói quen dùng, ta có thể biết được lời nói của ai, thậm chí đoán biết được tuổi tác, giới tính, cá tính, địa phương,... của họ. Lời nói là vẻ mặt thứ hai, diện mạo thứ hai của con người để phân biệt người này với người khác, người quen hay kẻ lạ, thậm chí người tốt với người xấu. Như vậy, dấu hiệu đặc trưng thứ ba của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là tính cá thể.

GHI NHỚ

- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày. - Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là: tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.

III – LUYỆN TẬP

1. Đọc đoạn trích nhật kí dưới đây và trả lời câu hỏi
8 – 3 – 69
Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng, nằm thao thức không ngủ được. Rừng khuya im lặng như tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng hoặc một ngọn gió nào đó kẽ rung cành cây. Nghĩ gì đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm. Qua ánh trăng mờ Th. thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những ngày sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi cảnh chi li, cảnh đau buồn cũng đến nữa... Đáng trách qua Th. ơi! Th. có nghe tiếng người thương binh khẽ rên và tiếng súng vẫn nổ nơi xa. Chiến trường vẫn đang mùa chiến thắng.

[Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm. NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005]

a] Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? b] Theo anh [chị], ghi nhât kí có lợi gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình? 2. Hãy chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao sau đây: - Mình về có nhớ ta chăng, Ta về ta nhớ hàm răng mình cười - Hỡi cô yếm trắng loà xoà, Lại đây đập đất trồng cà với anh. 3. Đoạn đối thoại dưới đây mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, nhưng có khác với lời thoại hằng ngày. Liên hệ với bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ở trang 86 để chỉ ra điểm khác nhau và giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó.
Đăm Săn: - Ơ tất cả dân làng này, các người có đi với ta không? Tù trưởng các người đã chết, lúa các ngươi đã mục. Ai chăn ngựa hãy đi dắt ngựa! Ai giữ voi hãy đi bắt voi! Ai giữ trâu hãy đi lùa trâu về! Dân làng: - Không đi sao được! Làng chúng tôi phía bắc đã mọc cỏ gấu, phía nam đã mọc cà hoang, người nhà giàu cầm đầu chúng tôi nay đã không còn nữa!

Đăm Săn: - Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói! Ơ tất vả tôi tớ bằng này! Chúng ta ra về nào!


[Chiến thắng Mtao Mxây]

Video liên quan

Chủ Đề