Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ
- Khai thác hơn 438.000 văn bản Pháp Luật
- Nhận Email văn bản mới hàng tuần
- Được hỗ trợ tra cứu trực tuyến
- Tra cứu Mẫu hợp đồng, Bảng giá đất
- ... và nhiều Tiện ích quan trọng khác
Số hiệu:21/NQ-HĐNDLoại văn bản:Nghị quyếtNơi ban hành:Tỉnh Quảng TrịNgười ký:Nguyễn Văn HùngNgày ban hành:20/07/2019Ngày hiệu lực:Đã biếtNgày công báo:Đang cập nhậtSố công báo:Đang cập nhậtTình trạng:Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 21/NQ-HĐND
Quảng Trị, ngày 20 tháng 7 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, KHU PHỐ DÔI DƯ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 3001/TTr-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
a] Thành phố Đông Hà.
- Sắp xếp, sáp nhập 37 khu phố thành 16 khu phố, giảm 21 khu phố; giữ nguyên 46 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thành phố Đông Hà giảm từ 83 khu phố xuống còn 62 khu phố.
b] Thị xã Quảng Trị.
- Sắp xếp, sáp nhập 02 thôn thành 01 thôn, giảm 01 thôn; giữ nguyên 03 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 05 khu phố thành 02 khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 17 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thị xã Quảng Trị giảm từ 27 thôn, khu phố [05 thôn, 22 khu phố] xuống còn 23 thôn, khu phố [04 thôn, 19 khu phố].
c] Huyện Hải Lăng.
- Sắp xếp, sáp nhập 43 thôn thành 18 thôn, giảm 25 thôn; giữ nguyên 49 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 04 khóm thành 02 khóm, giảm 02 khóm; giữ nguyên 02 khóm.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hải Lăng giảm từ 98 thôn, khóm [92 thôn, 06 khóm] xuống còn 71 thôn, khóm [67 thôn, 04 khóm].
d] Huyện Đakrông.
- Sắp xếp, sáp nhập 53 thôn thành 26 thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 45 thôn. Giữ nguyên 05 khóm không sáp nhập.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Đakrông giảm từ 103 thôn, khóm [98 thôn, 05 khóm] xuống còn 76 thôn, khóm [71 thôn, 05 khóm].
e] Huyện Hướng Hóa.
- Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39 thôn, giảm 42 thôn; giữ nguyên 91 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 18 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng Hóa giảm từ 192 thôn, khu phố [172 thôn, 20 khu phố] xuống còn 149 thôn, khu phố [130 thôn, 19 khu phố].
g] Huyện Gio Linh.
- Sắp xếp, sáp nhập 58 thôn thành 25 thôn, giảm 33 thôn; giữ nguyên 56 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 06 khu phố thành 03 khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 13 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Gio Linh giảm từ 133 thôn, khu phố [114 thôn, 19 khu phố] xuống còn 97 thôn, khu phố [81 thôn, 16 khu phố].
h] Huyện Cam Lộ.
- Sắp xếp, sáp nhập 40 thôn thành 20 thôn, giảm 20 thôn; giữ nguyên 51 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 09 khu phố thành 04 khu phố, giảm 05 khu phố; giữ nguyên 05 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Cam Lộ giảm từ 105 thôn, khu phố [91 thôn, 14 khu phố] xuống còn 80 thôn, khu phố [71 thôn, 09 khu phố].
i] Huyện Triệu Phong.
- Sắp xếp, sáp nhập 90 thôn thành 37 thôn, giảm 53 thôn; giữ nguyên 50 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 04 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Triệu Phong giảm từ 146 thôn, khu phố [140 thôn, 06 khu phố] xuống còn 92 thôn, khu phố [87 thôn, 05 khu phố].
k] Huyện Vĩnh Linh.
- Sắp xếp, sáp nhập 51 thôn thành 24 thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 95 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 34 khu phố thành 15 khu phố, giảm 19 khu phố; giữ nguyên 15 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập huyện Vĩnh Linh giảm từ 195 thôn khu phố [146 thôn, 49 khu phố] xuống còn 149 thôn, khu phố [119 thôn, 30 khu phố].
l] Sau khi sắp xếp, sáp nhập, toàn tỉnh giảm từ 1.082 thôn, khu phố [858 thôn, 224 khu phố] còn lại 799 thôn, khu phố [630 thôn, 169 khu phố], giảm 283 thôn, khu phố [giảm 228 thôn và 55 khu phố].
2. Đổi tên thôn, khu phố.
a] Đổi tên các khu phố thuộc phường Đông Lễ, thành phố Đông Hà:
- Khu phố 9 thành khu phố 1.
- Khu phố 1A thành khu phố Lương An.
- Khu phố 1B thành khu phố Phương Gia
- Khu phố 5 thành khu phố Lập Thạch.
b] Đổi tên các khóm thuộc thị trấn Hải Lăng, huyện Hải Lăng:
- Khóm 3 thành khóm 7.
- Khóm 6 thành khóm 9.
c] Đổi tên các thôn thuộc xã A Vao và xã Tà Long, huyện Đakrông:
- Thôn Ro Ró 1, xã A Vao thành thôn Ra Ró, xã A Vao.
- Thôn Sa Ta, xã Tà Long thành thôn Xi Pa, xã Tà Long.
[Có danh mục các thôn, khu phố sắp xếp, sáp nhập và đổi tên kèm theo].
Điều 2. Hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố đang công tác dôi dư sau sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Các chức danh như: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Khu phố trưởng, Công an viên theo Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh “Về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố” được hỗ trợ bằng mức phụ cấp hiện hưởng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
2. Sử dụng kinh phí ngân sách đã bố trí trong năm 2019 để chi trả phụ cấp cho các chức danh quy định tại khoản 1, Điều này. Trường hợp một người đảm nhận 02 chức danh hoạt động không chuyên trách, khi nghỉ việc chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ đối với chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc hỗ trợ một phần kinh phí trong nguồn kinh phí đã bố trí khoán quỹ phụ cấp trong năm 2019 cho Ban Công tác Mặt trận và Chi hội các đoàn thể ở thôn, khu phố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ; Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo Quảng Trị, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
[Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh]
TT
HIỆN TRẠNG
Phương án sắp xếp, sáp nhập
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
Ghi chú
Tên thôn, khu phố
Số hộ
Tên thôn, khu phố mới
Số hộ
I
Xã Cam Nghĩa
1
Thôn Tân Sơn
62
Sáp nhập thôn Tân Sơn [62 hộ] và thôn Bảng Sơn 1 [83 hộ]
Thôn Bảng Sơn
145
2
Thôn Bảng Sơn 1
83
3
Thôn Đông Lai
51
Sáp nhập thôn Đông Lai [51 hộ] và thôn Bảng Sơn 2 [115 hộ]
Thôn Bảng Đông
166
4
Thôn Bảng Sơn 2
115
5
Thôn Quật Xá
84
Giữ nguyên
Thôn Quật Xá
84
6
Thôn Hoàn Cát
141
Giữ nguyên
Thôn Hoàn Cát
141
7
Thôn Thượng Nghĩa
126
Giữ nguyên
Thôn Thượng Nghĩa
126
8
Thôn Cam Lộ Phường
81
Giữ nguyên
Thôn Cam Lộ Phường
81
9
Thôn Bảng Sơn 3
167
Giữ nguyên
Thôn Bảng Sơn 3
167
10
Thôn Phương An 1
135
Giữ nguyên
Thôn Phương An 1
135
11
Thôn Phương An 2
203
Giữ nguyên
Thôn Phương An 2
203
12
Thôn Cu Hoan
128
Giữ nguyên
Thôn Cu Hoan
128
13
Thôn Nghĩa Phong
130
Giữ nguyên
Thôn Nghĩa Phong
130
14
Thôn Định Sơn
146
Giữ nguyên
Thôn Định Sơn
146
II
Xã Cam Chính
1
Thôn Minh Hương
36
Sáp nhập thôn Minh Hương [36 hộ] và thôn Tân Chính [65 hộ]
Thôn Minh Chính
101
2
Thôn Tân Chính
65
3
Thôn Cồn Trung
81
Sáp nhập thôn Cồn Trung [81 hộ] và thôn Lộc An [112 hộ]
Thôn An Trung
193
4
Thôn Lộc An
112
5
Thôn Sơn Nam
48
Sáp nhập thôn Sơn Nam [48 hộ] và thôn Thanh Nam [38 hộ]
Thôn Sơn Thanh
86
6
Thôn Thanh Nam
38
7
Thôn Mai Lộc 3
94
Sáp nhập thôn Mai Lộc 3 [94 hộ] và thôn Trung Chỉ [71 hộ]
Thôn Mai Trung
165
8
Thôn Trung Chỉ
71
9
Thôn Thiết Xá
102
Sáp nhập thôn Thiết Xá [102 hộ] và thôn Thượng Nghĩa [57 hộ]
Thôn Đoàn Kết
159
10
Thôn Thượng Nghĩa
57
11
Thôn Mai Lộc 2
151
Giữ nguyên
Thôn Mai Lộc 2
151
12
Thôn Mai Đàn
131
Giữ nguyên
Thôn Mai Đàn
131
13
Thôn Đốc Kỉnh
245
Giữ nguyên
Thôn Đốc Kỉnh
245
14
Thôn Mai Lộc 1
204
Giữ nguyên
Thôn Mai Lộc 1
204
III
Xã Cam Thành
1
Thôn Phước Tuyền
28
Sáp nhập thôn Phước Tuyền [29 hộ] và thôn Ngô Đồng [107 hộ]
Thôn An Phước
138
2
Thôn Ngô Đồng
110
3
Thôn Cam Phú 1
83
Sáp nhập thôn Cam Phú 1 [83 hộ] và thôn Cam Phú 2 [117 hộ]
Thôn Cam Phú
200
4
Thôn Cam Phú 2
117
5
Thôn Phan Xá
145
Sáp nhập thôn Phan Xá [140 hộ] và thôn Phường Cội [90 hộ]
Thôn Phan Xá Phường
234
6
Thôn Phường Cội
89
7
Thôn Tân Mỹ
85
Sáp nhập thôn Tân Mỹ [84 hộ], thôn Tân Tường [97 hộ] và [11 hộ] là xóm mới thuộc thôn Quật Xá
Thôn Mỹ Tường
196
8
Thôn Tân Tường
100
9
Thôn Tân Xuân 1
167
Giữ nguyên
Thôn Tân Xuân 1
167
10
Thôn Tân Xuân 2
185
Giữ nguyên
Thôn Tân Xuân 2
185
11
Thôn Tân Trang
145
Giữ nguyên
Thôn Tân Trang
145
12
Thôn Tân Định
146
Giữ nguyên
Thôn Tân Định
146
13
Thôn Cam Phú 3
132
Giữ nguyên
Thôn Cam Phú 3
132
14
Thôn Tân Phú
127
Giữ nguyên
Thôn Tân Phú
127
15
Thôn Thượng Lâm
265
Giữ nguyên
Thôn Thượng Lâm
265
16
Thôn Quật Xá
293
Giữ nguyên
Thôn Quật Xá
282
IV
Xã Cam Tuyền
1
Thôn Đâu Bình 1
67
Sáp nhập thôn Đâu Bình 1 [67 hộ] và thôn Đâu Bình 2 [37 hộ]
Thôn Đâu Bình
104
2
Thôn Đâu Bình 2
37
3
Thôn Xuân Mỹ
59
Sáp nhập thôn Xuân Mỹ [59 hộ] và thôn Bắc Bình [102 hộ]
Thôn Bình Mỹ
161
4
Thôn Bắc Bình
102
5
Thôn Tân Hiệp
261
Giữ nguyên
Thôn Tân Hiệp
261
6
Thôn Ba Thung
202
Giữ nguyên
Thôn Ba Thung
202
7
Thôn An Mỹ
185
Giữ nguyên
Thôn An Mỹ
185
8
Thôn Bản Chùa
79
Giữ nguyên
Thôn Bản Chùa
79
9
Thôn Tân Quang
52
Giữ nguyên
Thôn Tân Quang
52
10
Thôn Tân Hòa
154
Giữ nguyên
Thôn Tân Hòa
154
11
Thôn An Thái
103
Giữ nguyên
Thôn An Thái
100
12
Thôn Tân Lập
107
Giữ nguyên
Thôn Tân Lập
100
V
Thị trấn Cam Lộ
1
Khu phố 1
319
Giữ nguyên
Khu phố 1
319
2
Khu phố 2
236
Giữ nguyên
Khu phố 2
236
3
Khu phố 3
314
Giữ nguyên
Khu phố 3
314
4
Khu phố 4
195
Giữ nguyên
Khu phố 4
195
5
KP Đông Định
142
Sáp nhập Khu phố Đông Định [142 hộ] và khu phố Thượng Nguyên [87 hộ]
Khu phố 5
229
6
KP Thượng Nguyên
87
7
Khu phố Trung Viên
83
Sáp nhập khu phố Trung Viên [83 hộ] và khu phố Hậu Viên [70 hộ]
Khu phố 6
153
8
Khu phố Hậu Viên
70
9
Khu phố Thượng Viên
85
Sáp nhập khu phố Tây Hòa [85 hộ] và khu phố Thượng Viên [99 hộ]
Khu phố 7
174
10
Khu phố Tây Hòa
89
11
Khu phố An Hưng
275
Giữ nguyên
Khu phố 8
275
12
Khu phố Nam Hùng
78
Sáp nhập Khu phố Nam Hùng [78 hộ], khu phố Nghĩa Hy [75 hộ] và khu phố Thiết Tràng [115 hộ]
Khu phố 9
268
13
Khu phố Nghĩa Hy
75
14
Khu phố Thiết Tràng
115
VI
Xã Cam Thủy
1
Thôn Thiện Chánh
53
Sáp nhập thôn Thiện Chánh [53 hộ] và thôn Thọ Xuân [42 hộ]
Thôn Thiện Chánh-Thọ Xuân
95
2
Thôn Thọ Xuân
42
3
Thôn Tân Xuân
127
Giữ nguyên
Thôn Tân Xuân
127
4
Thôn Cam Vũ 1
146
Giữ nguyên
Thôn Cam Vũ 1
146
5
Thôn Cam Vũ 2
156
Giữ nguyên
Thôn Cam Vũ 2
156
6
Thôn Cam Vũ 3
136
Giữ nguyên
Thôn Cam Vũ 3
136
7
Thôn Lâm Lang 1
127
Giữ nguyên
Thôn Lâm Lang 1
127
8
Thôn Lâm Lang 2
167
Giữ nguyên
Thôn Lâm Lang 2
167
9
Thôn Lâm Lang 3
206
Giữ nguyên
Thôn Lâm Lang 3
206
10
Thôn Tam Hiệp
194
Giữ nguyên
Thôn Tam Hiệp
194
11
Thôn Nhật Lệ
93
Giữ nguyên
Thôn Nhật Lệ
93
VII
Xã Cam Hiếu
1
Thôn Tân Hiếu
86
Sáp nhập thôn Tân Hiếu [86 hộ] và thôn Vĩnh Đại [141 hộ]
Thôn Nam Hiếu 1
227
2
Thôn Vĩnh Đại
141
3
Thôn Đường 9
187
Sáp nhập thôn Đường 9 [187 hộ] và thôn Tân Trúc [93 hộ]
Thôn Nam Hiếu 2
280
4
Thôn Tân Trúc
93
5
Thôn Thạch Đâu
45
Sáp nhập thôn Thạch Đâu [45 hộ] và thôn Vĩnh An [339 hộ]
Thôn Nam Hiếu 3
384
6
Thôn Vĩnh An
339
7
Thôn Trương Xá
188
Giữ nguyên
Thôn Trương Xá
188
8
Thôn Mộc Đức
143
Giữ nguyên
Thôn Mộc Đức
143
9
Thôn Bích Giang
300
Giữ nguyên
Thôn Bích Giang
300
10
Thôn Định Xá
240
Giữ nguyên
Thôn Định Xá
240
VIII
Xã Cam An
1
Thôn Mỹ Hòa
150
Sáp nhập thôn Mỹ Hòa [150 hộ] và thôn Xuân Khê [20 hộ]
Thôn Mỹ Xuân
170
2
Thôn Xuân Khê
20
3
Thôn Cẩm Thạch
129
Sáp nhập thôn Cẩm Thạch [129 hộ] và thôn An Xuân [59 hộ]
Thôn An Thạch
188
4
Thôn An Xuân
59
5
Thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề
490
Sáp nhập thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề [490 hộ] và thôn Phổ Lại Phường [13 hộ]
Thôn Kim Đâu
503
6
Thôn Phổ Lại Phường
13
7
Thôn Phi Thừa
85
Giữ nguyên
Thôn Phi Thừa
85
8
Thôn Phú Hậu
137
Giữ nguyên
Thôn Phú Hậu
137
9
Thôn Trúc Khê
194
Giữ nguyên
Thôn Trúc Khê
194
10
Thôn Trúc Kinh
211
Giữ nguyên
Thôn Trúc Kinh
211
11
Thôn Phổ Lại
296
Giữ nguyên
Thôn Phổ Lại
296
IX
Xã Cam Thanh
1
Thôn Phú Ngạn
168
Giữ nguyên
Thôn Phú Ngạn
168
2
Thôn Cam Lộ
191
Giữ nguyên
Thôn Cam Lộ
191
3
Thôn An Bình
488
Giữ nguyên
Thôn An Bình
488
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
[Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh]
TT
Hiện trạng
Phương án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm
Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập
Ghi chú
Tên đơn vị
Số hộ
Tên thôn, khóm mới
Số hộ
I
Xã Hướng Hiệp
1
Phú An
195
Giữ nguyên
Phú An
195
2
Xa Rúc
103
Giữ nguyên
Xa Rúc
103
3
Xa Vi
125
Giữ nguyên
Xa Vi
125
4
Ruộng
189
Giữ nguyên
Ruộng
189
5
Ra Lu
223
Giữ nguyên
Ra Lu
223
6
Hà Bạc
97
Sáp nhập thôn Hà Bạc [97 hộ] và thôn Khe Van [68 hộ] và thôn Khe Hiên [33 hộ]
Khe Hà
198
7
Khe Van
68
8
Khe Hiên
33
9
Pa Loang
70
Sáp nhập thôn Pa Loang [70 hộ] và thôn Kreng [143 hộ]
Gia Giã
213
10
Kreng
143
II
Thị trấn Krông Klang
1
Khóm 1
283
Giữ nguyên
Khóm 1
283
2
Khóm 2
289
Giữ nguyên
Khóm 2
289
3
Khe Xong
206
Giữ nguyên
Khe Xong
206
4
A Rồng
132
Giữ nguyên
A Rồng
132
5
Làng Cát
122
Giữ nguyên
Làng Cát
122
III
Xã Mò Ó
1
Phú Thiềng
104
Giữ nguyên
Phú Thiềng
104
2
Phú Thành
132
Giữ nguyên
Phú Thành
132
3
Khe Luồi
78
Giữ nguyên
Khe Luồi
78
4
Khe Lặn
83
Sáp nhập thôn Khe Lặn [83 hộ] và thôn Ba Rầu [76 hộ]
Đồng Đờng
159
5
Ba Rầu
76
IV
Xã Triệu Nguyên
1
Xuân Lâm
162
Giữ nguyên
Xuân Lâm
162
2
Na Nẫm
150
Sáp nhập thôn Na Nẫm [150 hộ] và thôn Vạn Na Nẫm [12 hộ]
Na Nẫm
162
3
Vạn Na Nẫm
12
V
Xã Ba Lòng
1
Khe Cau
54
Sáp nhập thôn Khe Cau [54 hộ] và thôn Mai Sơn [81 hộ] và thôn Cây Chanh [41 hộ]
Mai Sơn
176
2
Mai Sơn
81
3
Cây Chanh
41
4
Lương Hạ
65
Sáp nhập thôn Lương Hạ [65 hộ] và thôn Hà Vung [75 hộ] và ghép cụm di dân tránh lũ [70 hộ]
Hà Lương
210
5
Hà Vụng
75
Cụm di dân tránh lũ
70
6
Đá Nổi
83
Sáp nhập thôn Đá Nổi [83 hộ] và thôn Vạn Đá Nổi [33 hộ]
Đá Nổi
116
7
Vạn Đá Nổi
33
8
Thạch Xá
46
Sáp nhập thôn Thạch Xá [46 hộ] và thôn Văn Vận [73 hộ] và thôn Tân Trà [91 hộ]
Tân Xá
210
9
Văn Vận
73
10
Tân Trà
91
VI
Xã Hải Phúc
1
Tà Lang
75
Giữ nguyên
Tà Lang
75
2
Thôn 5
58
Sáp nhập thôn 5 [58 hộ] và thôn Văn Vận [28 hộ]
Thôn 5
86
3
Văn Vận
28
VII
Xã Đakrông
1
Khe Ngài
159
Giữ nguyên
Khe Ngài
159
2
Làng Cát
185
Giữ nguyên
Làng Cát
185
3
Klu
150
Giữ nguyên
Klu
150
4
Xa Lăng
105
Giữ nguyên
Xa Lăng
105
5
Pa Tầng
103
Giữ nguyên
Pa Tầng
103
6
Tà Lêng
116
Giữ nguyên
Tà Lêng
116
7
Cu Pua
75
Sáp nhập thôn Cu Pua [75 hộ] và thôn Vùng Kho [170 hộ]
Vùng Kho
245
8
Vùng Kho
170
9
Ba Ngào
56
Sáp nhập thôn Ba Ngào [56 hộ] và thôn Chân Rò [115 hộ]
Chân Rò
171
10
Chân Rò
115
VIII
Xã Ba Nang
Xã B. Giới
1
Ba Nang
109
Giữ nguyên
Ba Nang
109
2
Đá Bàn
80
Giữ nguyên
Đá Bàn
80
3
Ngược
34
Giữ nguyên
Ngược
34
4
A La
66
Sáp nhập thôn A La [66 hộ] và thôn Tà Rẹc [87 hộ]
Ra Lây
153
5
Tà Rẹc
87
6
Trầm
53
Sáp nhập thôn Trầm [53 hộ] và thôn Cóc [42 hộ]
Sa Trầm
95
7
Cóc
42
8
Tà Mên
90
Sáp nhập thôn Tà Mên [90 hộ] và thôn Bù [44 hộ]
Ra Poong
134
9
Bù
44
IX
Xã Tà Long
Xã B. Giới
1
Pa Hy
169
Giữ nguyên
Pa Hy
169
2
Tà Lao
88
Giữ nguyên
Tà Lao
88
3
Sa Ta
44
Đổi tên
Xi Pa
44
Đổi tên thôn
4
Chai
54
Giữ nguyên
Chai
54
5
Vôi
92
Sáp nhập thôn Vôi [92 hộ] và thôn Kè [70 hộ]
Trại Cá
162
6
Kè
70
7
Ly Tôn
112
Sáp nhập thôn Ly Tôn [112 hộ] và một phần cụm dân cư thôn A Đu [55 hộ]
Ly Tôn
167
8
A Đu Ngoài
55
A Đu Trong
14
Sáp nhập thôn Ba Ngày [44 hộ] và một phần cụm dân cư thôn A Đu [14 hộ]
Pa Ngày
58
9
Ba Ngày
44
X
Xã Húc Nghì
1
Húc Nghì
156
Giữ nguyên
Húc Nghì
156
2
La Tó
76
Giữ nguyên
La Tó
76
3
Thôn 37
37
Giữ nguyên
Thôn 37
37
4
Cựp
77
Giữ nguyên
Cựp
77
XI
Xã Tà Rụt
1
Tà Rụt 1
183
Giữ nguyên
Tà Rụt 1
183
2
Tà Rụt 2
135
Giữ nguyên
Tà Rụt 2
135
3
Tà Rụt 3
113
Giữ nguyên
Tà Rụt 3
113
4
A Đăng
210
Giữ nguyên
A Đăng
210
5
Vực Leng
113
Giữ nguyên
Vực Leng
113
6
A Pul
90
Sáp nhập thôn A Pul [90 hộ] và thôn Ka Hẹp [105 hộ]
A Pul
195
7
Ka Hẹp
105
8
A Vương
105
Sáp nhập thôn A Liêng [88 hộ] và thôn A Vương [105 hộ]
A Liêng
193
9
A Liêng
88
XII
Xã A Bung
Xã B. Giới
1
La Hót
72
Giữ nguyên
La Hót
72
2
A Bung
124
Giữ nguyên
A Bung
124
3
Cu Tài 2
94
Giữ nguyên
Cu Tài 2
94
4
Cu Tài 1
156
Giữ nguyên
Cu Tài 1
156
5
Ty Nê
90
Giữ nguyên
Ty Nê
90
6
A Luông
60
Giữ nguyên
A Luông
60
7
Cựp
62
Giữ nguyên
Cựp
62
XIII
Xã A Ngo
Xã B. Giới
1
La Lay
64
Giữ nguyên
La Lay
64
2
A Rông Trên
83
Giữ nguyên
A Rông Trên
83
3
A Đeng
123
Sáp nhập thôn A Đeng [123 hộ] và một phần cụm dân cư thôn A Đang [19 hộ] và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới [08 hộ]
A Đeng
150
Cụm dân cư thôn A Đang
19
Cụm dân cư thôn A Rông Dưới
8
4
A Rông Dưới
66
Sáp nhập thôn A Rông Dưới [66 hộ] và thôn A Đang [75 hộ]
A Rông Dưới
141
5
A Đang
75
Cụm dân cư thôn A La
29
Sáp nhập một phần cụm dân cư thôn A La [29 hộ] và một phần cụm dân cư thôn A Đang [03 hộ] và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới [01 hộ] và thôn A Ngo [99 hộ]
A Ngo
132
Cụm dân cư thôn A Đang
3
Cụm dân cư thôn A Rông Dưới
1
6
A Ngo
99
7
A La
34
Sáp nhập thôn A La [34 hộ] và thôn Pi Rao [60 hộ]
A La
94
8
Pi Rao
60
9
Ăng Công
54
Sáp nhập thôn Ăng Công [54 hộ] và thôn Kỳ Ne [48 hộ]
Kỳ Neh
102
10
Kỳ Ne
48
XIV
Xã A Vao
Xã B. Giới
1
Ro Ró 1
97
Đổi tên
Ra Ró
97
Đổi tên thôn
2
Tân Đi 3
108
Giữ nguyên
Tân Đi 3
108
3
Tân Đi 1
81
Giữ nguyên
Tân Đi 1
81
4
Tân Đi 2
46
Giữ nguyên
Tân Đi 2
46
5
A Vao
92
Sáp nhập thôn A Vao [92 hộ] và thôn Ro Ró 2 [65 hộ]
A Vao
157
6
Ro Ró 2
65
7
Pa Linh
39
Sáp nhập thôn A Sau [47 hộ] và thôn Pa Linh [39 hộ] và thôn Kỳ Nơi [37 hộ]
Pa Ling
123
8
A Sau
47
9
Kỳ Nơi
37
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
[Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh]
TT
Hiện trạng
Phương án sắp xếp, sáp nhập
Kết quả sau khi sắp xếp
Ghi chú
Tên đơn vị
Số hộ
Tên khu phố
Số hộ
I
PHƯỜNG 1
1
Khu phố 1
347
Giữ nguyên
Khu phố 1
347
2
Khu phố 2
617
Giữ nguyên
Khu phố 2
617
3
Khu phố 3
550
Giữ nguyên
Khu phố 3
550
4
Khu phố 4
620
Giữ nguyên
Khu phố 4
620
5
Khu phố 5
500
Giữ nguyên
Khu phố 5
500
6
Khu phố 6
561
Giữ nguyên
Khu phố 6
561
7
Khu phố 7
350
Giữ nguyên
Khu phố 7
350
8
Khu phố 8
625
Giữ nguyên
Khu phố 8
625
9
Khu phố 9
320
Giữ nguyên
Khu phố 9
320
10
Khu phố Tây Trì
550
Giữ nguyên
KP Tây Trì
550
II
PHƯỜNG 2
11
Khu phố 1
143
Sáp nhập Khu phố 1 [143 hộ] và một phần của Khu phố 2 [93 hộ]
Khu phố 1
236
12
Khu phố 2
176
Sáp nhập một phần của Khu phố 2 [84 hộ] và một phần của Khu phố 3 [174 hộ]
Khu phố 2
258
13
Khu phố 3
187
Sáp nhập Khu phố 8 [92 hộ], Khu phố 9 [117 hộ] và Khu phố 10 [60 hộ]
Khu phố 3
269
14
Khu phố 8
92
15
Khu phố 9
132
16
Khu phố 10
68
17
Khu phố 4
147
Sáp nhập Khu phố 4 [147 hộ] và một phần của Khu phố 3 [35 hộ], một phần của Khu phố 5 [72 hộ]
Khu phố 4
254
18
Khu phố 5
94
Sáp nhập một phần của Khu phố 5 [22 hộ] và Khu phố 6 [125 hộ], Khu phố 7 [95 hộ]
Khu phố 5
222
19
Khu phố 6
125
20
Khu phố 7
95
III
PHƯỜNG 3
21
Khu phố 1
133
Sáp nhập Khu phố 1 [133 hộ], Khu phố 2 [201 hộ] và khu phố Khe Lấp [36 hộ]
Khu phố 1
370
22
Khu phố 2
201
23
Khu phố Khe Lấp
36
24
Khu phố 3
168
Sáp nhập Khu phố 3 [168 hộ] và Khu phố 4 [164 hộ]
Khu phố 2
332
25
Khu phố 4
164
26
Khu phố 5
295
Giữ nguyên
Khu phố 5
295
27
Khu phố 6
275
Giữ nguyên
Khu phố 6
275
28
Khu phố 7
342
Giữ nguyên
Khu phố 7
342
IV
PHƯỜNG 4
29
Khu phố 1
296
Giữ nguyên
Khu phố 1
296
30
Khu phố 2
238
Tổ chức lại Khu phố 2 [238 hộ] sau khi sáp nhập một phần của Khu phố 3 [37 hộ]
Khu phố 2
275
31
Khu phố 3
333
Tổ chức lại Khu phố 3 [333 hộ] sau khi chuyển một phần [37 hộ] sang Khu phố 2
Khu phố 3
296
32
Khu phố 4
181
Sáp nhập Khu phố 4 [181 hộ] và Khu phố 5 [154 hộ]
Khu phố 4
335
33
Khu phố 5
154
V
PHƯỜNG 5
34
Khu phố 1
675
Giữ nguyên
Khu phố 1
675
35
Khu phố 2
707
Giữ nguyên
Khu phố 2
707
36
Khu phố 3
739
Giữ nguyên
Khu phố 3
739
37
Khu phố 4
569
Giữ nguyên
Khu phố 4
569
38
Khu phố 5
429
Giữ nguyên
Khu phố 5
429
39
Khu phố 6
571
Giữ nguyên
Khu phố 6
571
40
Khu phố 7
901
Giữ nguyên
Khu phố 7
901
41
Khu phố 8
621
Giữ nguyên
Khu phố 8
621
42
Khu phố 9
798
Giữ nguyên
Khu phố 9
798
43
Khu phố 10
571
Giữ nguyên
Khu phố 10
571
44
Khu phố 11
865
Giữ nguyên
Khu phố 11
865
VI
PHƯỜNG ĐÔNG GIANG
45
Khu phố 1
395
Giữ nguyên
Khu phố 1
395
46
Khu phố 2
269
Giữ nguyên
Khu phố 2
269
47
Khu phố 3
213
Giữ nguyên
Khu phố 3
213
48
Khu phố 4
178
Giữ nguyên
Khu phố 4
178
49
Khu phố 5
70
Sáp nhập Khu phố 5 [70 hộ], Khu phố 6 [82 hộ] và Khu phố 9 [64 hộ]
Khu phố 5
216
50
Khu phố 6
82
51
Khu phố 9
64
52
Khu phố 7
127
Sáp nhập Khu phố 7 [127 hộ], Khu phố 8 [96 hộ] và Khu phố 10 [22 hộ]
Khu phố 6
245
53
Khu phố 8
96
54
Khu phố 10
22
VII
PHƯỜNG ĐÔNG THANH
55
Khu phố 1
263
Giữ nguyên
Khu phố 1
263
56
Khu phố 2
244
Giữ nguyên
Khu phố 2
244
57
Khu phố 3
85
Sáp nhập Khu phố 3 [85 hộ], Khu phố 4 [85 hộ] và Khu phố 5 [115 hộ]
Khu phố 3
285
58
Khu phố 4
85
59
Khu phố 5
115
60
Khu phố 6
118
Sáp nhập Khu phố 6 [118 hộ], Khu phố 7 [114 hộ] và Khu phố 11 [38 hộ]
Khu phố 4
270
61
Khu phố 7
114
62
Khu phố 11
38
63
Khu phố 8
79
Sáp nhập Khu phố 8 [79 hộ], Khu phố 9 [75 hộ] và Khu phố 10 [54 hộ]
Khu phố 5
208
64
Khu phố 9
75
65
Khu phố 10
54
VIII
PHƯỜNG ĐÔNG LỄ
66
Khu phố 1A
196
Đổi tên
Lương An
196
67
Khu phố 1B
241
Đổi tên
Phương Gia
241
68
Khu phố 2
268
Giữ nguyên
Khu phố 2
268
69
Khu phố 3
394
Giữ nguyên
Khu phố 3
394
70
Khu phố 4
457
Giữ nguyên
Khu phố 4
457
71
Khu phố 5
197
Đổi tên
Lập Thạch
197
72
Khu phố 6
92
Sáp nhập Khu phố 6, Khu phố 7 và Khu phố 8
Khu phố 5
194
73
Khu phố 7
50
74
Khu phố 8
52
75
Khu phố 9
474
Đổi tên
Khu phố 1
474
IX
PHƯỜNG ĐÔNG LƯƠNG
76
Khu phố 1
520
Giữ nguyên
Khu phố 1
520
77
Khu phố 2
429
Giữ nguyên
Khu phố 2
429
78
Khu phố 3
312
Giữ nguyên
Khu phố 3
312
79
Khu phố Trung Chỉ
424
Giữ nguyên
KP Trung Chỉ
424
80
Khu phố Đại Áng
394
Giữ nguyên
Kp Đại Áng
394
81
Khu phố Lai Phước
415
Giữ nguyên
KP Lai Phước
415
82
Khu phố Vĩnh Phước
333
Giữ nguyên
KP Vĩnh Phước
333
83
Khu phố Tân Vĩnh
272
Giữ nguyên
KP Tân Vĩnh
272
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
[Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh]
TT
HIỆN TRẠNG
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
Ghi chú
TÊN ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố
Số hộ
Tên thôn, khu phố mới
Số hộ
I
Xã Gio Mai
1
Khu dân cư Mai Hà Thôn Mai Xá
295
Sáp nhập Khu dân cư Mai Hà [295 hộ] và Thôn Mai Thị [94 hộ].
Mai Đông
389
2
Thôn Mai Thị
94
3
Mai Xá
689
Giữ nguyên
Mai Xá
689
4
Thôn Lâm Xuân
424
Giữ nguyên
Lâm Xuân
424
II
Xã Trung Sơn
1
Thôn Kinh Thị
110
Sáp nhập thôn Kinh Thị [130 hộ] và Thôn Giang Xuân Hải [176 hộ] và Thôn Tân Sơn [50 hộ]
Bến Hải
356
2
Giang Xuân Hải
176
3
Thôn Tân Sơn
50
4
Thôn Đồng Thị
62
Sáp nhập Thôn Đồng Thị [62 hộ] và Thôn An Xá [203 hộ]
An Đồng
265
5
Thôn An Xá
203
6
Thôn Kinh Môn
415
Giữ nguyên
Kinh Môn
415
7
Thôn Võ Xá
409
Giữ nguyên
Võ Xá
409
III
Xã Gio Châu
1
Thôn Hà Tây
90
Sáp nhập thôn Hà Tây [90 hộ] và thôn Hà Thượng [366 hộ]
Hà Thượng
456
2
Thôn Hà Thượng
366
3
Thôn Hà Trung
326
Giữ nguyên
Hà Trung
326
4
Thôn Hà Thanh
311
Giữ nguyên
Hà Thanh
311
IV
Xã Hải Thái
1
Thôn 1B
79
Sáp nhập Thôn 1B [79 hộ], Thôn 2B [61 hộ] và Thôn 3B [66 hộ]
Trường Thọ
206
2
Thôn 2B
61
3
Thôn 3B
66
4
Thôn 4B
90
Sáp nhập Thôn 4B [90 hộ], Thôn 5B [39 hộ] và Thôn 6B [127 hộ]
Trường Trí
256
5
Thôn 5B
39
6
Thôn 6B
127
7
Thôn Trung An
216
Sáp nhập Thôn Trung An [216 hộ] và Thôn Phú Ân [117 hộ]
An Phú
333
8
Thôn Phú Ân
117
9
Thôn 2A
99
Sáp nhập Thôn 2A [99 hộ] và Thôn 7 B [144 hộ]
Hải An
243
10
Thôn 7B
144
11
Thôn 3A
54
Sáp nhập Thôn 3A [54 hộ] và Thôn Trãng Rộng [ 57 hộ]
Hải Hòa
111
12
Thôn Trãng Rộng
57
V
Thị trấn Gio Linh
1
Khu phố 1
124
Sáp nhập khu phố 1 [214 hộ] và Khu phố 2 [89 hộ]
Khu phố 1
213
2
Khu phố 2
89
3
Khu phố 4
123
Sáp nhập khu phố 4 [123 hộ] và Khu phố 10 [155 hộ]
Khu phố 4
278
4
Khu phố 10
155
5
Khu phố 11
213
Giữ nguyên
Khu phố 2
213
6
Khu phố 3
267
Giữ nguyên
Khu phố 3
267
7
Khu phố 5
245
Giữ nguyên
Khu phố 5
245
8
Khu phố 9
229
Giữ nguyên
Khu phố 9
229
9
Khu phố 6
179
Giữ nguyên
Khu phố 6
179
10
Khu phố 7
196
Giữ nguyên
Khu phố 7
196
11
Khu phố 8
192
Giữ nguyên
Khu phố 8
192
VI
Gio Quang
1
Thôn Kỳ Lâm
63
Sáp nhập Thôn Kỳ Lâm [63 hộ] và Thôn Kỳ Trúc [134 hộ]
Tân Kỳ
197
2
Thôn Kỳ Trúc
134
3
Thôn Trúc Lâm
401
Giữ nguyên
Trúc Lâm
401
4
Thôn Vinh Quang Thượng
161
Giữ nguyên
Vinh Quang Thượng
161
5
Thôn Vinh Quang Hạ
153
Giữ nguyên
Vinh Quang Hạ
153
VII
Gio Hòa
1
Thôn Đại Tâm
98
Sáp nhập Thôn Đại Tâm [98 hộ], Thôn Đồng Hòa [78 hộ], Thôn Nhất Hòa [98 hộ]
Đại Đồng Nhất
274
2
Thôn Đồng Hòa
78
3
Thôn Nhất Hòa
98
4
Thôn Trí Hòa
94
Sáp nhập Thôn Trí Hòa [94 hộ] và Thôn Tiến Hòa [83 hộ]
Trí Tiến
177
5
Thôn Tiến Hòa
83
VIII
Gio Bình
1
Thôn Bình Hải
118
Sáp nhập Thôn Bình Hải [118 hộ] và Thôn Bình Long [83 hộ]
Long Hải
201
2
Thôn Bình Long
83
3
Thôn Xuân Mai
116
Sáp nhập Thôn Xuân Mai [116 hộ] và thôn Tiến Kim [87 hộ]
Xuân Tiến
203
4
Thôn Tiến Kim
87
5
Thôn Bình Minh
118
Giữ nguyên
Bình Minh
118
6
Thôn Tân Lịch
111
Giữ nguyên
Tân Lịch
111
IX
Gio An
1
Thôn An Bình
64
Sáp nhập Thôn An Bình [64 hộ], Thôn Gia Bình [89 hộ] và Thôn Long Sơn [91 hộ]
Bình Sơn
244
2
Thôn Gia Bình
89
3
Thôn Long Sơn
91
4
Thôn Tân Văn
112
Giữ nguyên
Tân Văn
112
5
Thôn Hảo Sơn
178
Giữ nguyên
Hảo Sơn
178
6
Thôn An Nha
213
Giữ nguyên
An Nha
213
7
Thôn Xuân Hòa
108
Giữ nguyên
Xuân Hòa
108
8
Thôn An Hướng
151
Giữ nguyên
An Hướng
151
X
Linh Hải
1
Thôn Thành An
45
Sáp nhập Thôn Thành An [45 hộ]; Thôn Thiện Nhân [89 hộ] và Thôn Thiện Đức [37 hộ]
Thiện Thành
171
2
Thôn Thiện Nhân
89
3
Thôn Thiện Đức
37
4
Thôn Thượng Đồng
52
Sáp nhập Thôn Thượng Đồng [52 hộ]; Thôn Xuân Đông [43 hộ] và Thôn Xuân Tây [94 hộ]
Xuân Thượng
190
5
Thôn Xuân Đông
43
6
Thôn Xuân Tây
94
7
Thôn Hải Lam
58
Sáp nhập Thôn Hải Lam [58 hộ]; Thôn Hải Thi [39 hộ] và Thôn Hải Tân [71 hộ]
Vĩnh Tân
168
8
Thôn Hải Thi
39
9
Thôn Hải Tân
71
10
Thôn Hải Ba
95
Sáp nhập Thôn Hải Ba [95 hộ]; Thôn Hải Quế [28 hộ] và Thôn Hải Hòa [35 hộ]
Đông Hải
158
11
Thôn Hải Quế
28
12
Thôn Hải Hòa
35
XI
Vĩnh Trường
1
Thôn Xóm Bàu
45
Sáp nhập Thôn Xóm Bàu [45 hộ] và Thôn Xóm Tre [45 hộ]
Bến Tắt
90
2
Thôn Xóm Tre
45
3
Thôn Xóm Cồn
39
Sáp nhập Thôn Xóm Cồn [39 hộ] và Thôn Gia Voòng [54 hộ]
Trường Hải
93
4
Thôn Gia Voòng
54
5
Thôn Trường Thành
21
Giữ nguyên
Trường Thành
21
XII
Thị trấn Cửa Việt
Biên giới
1
Khu phố 1
187
Giữ nguyên
Khu phố 1
187
2
Khu phố 2
195
Giữ nguyên
Khu phố 2
195
3
Khu phố 3
186
Sáp nhập khu phố 3 [186 hộ] và Khu phố 8 [126 hộ]
Khu phố 3
312
4
Khu phố 8
126
5
Khu phố 4
151
Giữ nguyên
Khu phố 4
151
6
Khu phố 5
211
Giữ nguyên
Khu phố 5
211
7
Khu phố 6
184
Giữ nguyên
Khu phố 6
184
8
Khu phố 7
250
Giữ nguyên
Khu phố 7
250
XIII
Linh Thượng
1
Thôn Bãi Hà
47
Sáp nhập Thôn Bãi Hà [47 hộ] và Thôn Bến Mộc 2 [90 hộ]
Bến Hà
137
2
Thôn Bến Mộc 2
90
3
Thôn Bến Mộc 1
35
Sáp nhập Thôn Bến Mộc 1 [35 hộ] và Thôn Cu Đinh [75 hộ]
Cu Đinh
110
4
Thôn Cu Đinh
75
5
Thôn Sông Ngân
50
Giữ nguyên
Sông Ngân
50
6
Thôn Khe Me
60
Giữ nguyên
Khe Me
60
7
Thôn Đồng Dôn
76
Giữ nguyên
Đồng Zôn
76
8
Thôn Ba Ze
101
Giữ nguyên
Ba Ze
101
XIV
Gio Hải
Biên giới
1
Thôn 8 [Diêm Hà Thượng]
77
Sáp nhập Thôn 8 [77 hộ] và Thôn 7 [193 hộ]
Tân Hải
270
2
Thôn 7 [ Hà Lợi Tây]
193
3
Thôn Diêm Hà
54
Sáp nhập Thôn Diêm Hà [54 hộ] và Thôn 6 [188 hộ]
Thôn 6
242
4
Thôn 6 [Diêm Hà Trung]
188
5
Thôn 5 [Diêm Hà Hạ]
168
Giữ nguyên
Thôn 5
168
6
Thôn 4 [Hà Lợi Thượng]
223
Giữ nguyên
Thôn 4
223
XV
Gio Việt
1
Thôn Hoàng Hà
116
Giữ nguyên
Thôn Hoàng Hà
116
2
Thôn Tân Xuân
310
Giữ nguyên
Thôn Tân Xuân
310
3
Thôn Xuân Ngọc
342
Giữ nguyên
Thôn Xuân Ngọc
342
4
Thôn Xuân Lộc
295
Giữ nguyên
Thôn Xuân Lộc
295
5
Thôn Xuân Tiến
262
Giữ nguyên
Thôn Xuân Tiến
262
XVI
Gio Phong
1
Thôn Gia Môn
289
Giữ nguyên
Thôn Gia Môn
289
2
Thôn Lễ Môn
288
Giữ nguyên
Thôn Lễ Môn
288
3
Thôn Lan Đình
395
Giữ nguyên
Thôn Lan Đình
395
XVII
Trung Hải
1
Thôn Xuân Hòa
274
Giữ nguyên
Thôn Xuân Hòa
274
2
Thôn Hải Chữ
238
Giữ nguyên
Thôn Hải Chữ
238
3
Thôn Xuân Long
196
Giữ nguyên
Thôn Xuân Long
196
4
Thôn Bách Lộc
79
Giữ nguyên
Thôn Bách Lộc
79
5
Thôn Xuân Mỵ
138
Giữ nguyên
Thôn Xuân Mỵ
138
6
Thôn Cao Xá
217
Giữ nguyên
Thôn Cao Xá
217
XVIII
Trung Giang
Biên Giới
1
Thôn Bắc Sơn
249
Giữ nguyên
Thôn Bắc Sơn
249
2
Thôn Nam Sơn
297
Giữ nguyên
Thôn Nam Sơn
297
3
Thôn Thủy Bạn
167
Giữ nguyên
Thôn Thủy Bạn
167
4
Thôn Cang Gián
169
Giữ nguyên
Thôn Cang Gián
169
5
Thôn Hà Lợi Trung
235
Giữ nguyên
Thôn Hà Lợi Trung
235
XIX
Gio Mỹ
1
Thôn Thủy Khê
188
Giữ nguyên
Thôn Thủy Khê
188
2
Thôn Cẩm Phổ
248
Giữ nguyên
Thôn Cẩm Phổ
248
3
Thôn An Mỹ
203
Giữ nguyên
Thôn An Mỹ
203
4
Thôn Nhĩ Thượng
337
Giữ nguyên
Thôn Nhĩ Thượng
337
5
Thôn Lại An
332
Giữ nguyên
Thôn Lại An
332
6
Thôn Phước Thị
157
Giữ nguyên
Thôn Phước Thị
157
XX
Gio Thành
1
Thôn Nhĩ Hạ
373
Giữ nguyên
Thôn Nhĩ Hạ
373
2
Thôn Nhĩ Trung
280
Giữ nguyên
Thôn Nhĩ Trung
280
3
Thôn Tân Minh
117
Giữ nguyên
Thôn Tân Minh
117
XXI
Gio Sơn
1
An Khê
176
Giữ nguyên
An Khê
176
2
Nam Tân
162
Giữ nguyên
Nam Tân
162
3
Phú Ốc
144
Giữ nguyên
Phú Ốc
144
4
Nam Đông
157
Giữ nguyên
Nam Đông
157
5
Lạc Sơn
131
Giữ nguyên
Lạc Sơn
131
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
[Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh]
TT
Hiện trạng
Phương án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm
Ghi chú
Phương án
Tên thôn, khóm mới
Số hộ
I
Hải Phú
Số hộ
1
Long Hưng
872
Giữ nguyên
Long Hưng
872
2
Phú Hưng
686
Giữ nguyên
Phú Hưng
686
II
Hải Thượng
1
Thượng Xá
853
Giữ nguyên
Thượng Xá
853
2
Đại An Khê
620
Giữ nguyên
Đại An Khê
620
III
Hải Quy
1
Quy Thiện
462
Giữ nguyên
Quy Thiện
462
2
Văn Vận
381
Giữ nguyên
Văn Vận
381
3
Trâm Lý
320
Giữ nguyên
Trâm Lý
320
IV
Hải Khê
Biên giới Biển
1
Trung An
476
Giữ nguyên
Trung An
476
2
Thâm Khê
495
Giữ nguyên
Thâm Khê
495
V
Hải Quế
1
Hội Yên
207
Giữ nguyên
Hội Yên
207
2
Đơn Quế
299
Giữ nguyên
Đơn Quế
299
3
Kim Long
467
Giữ nguyên
Kim Long
467
VI
Hải Thọ
1
Thôn 1
356
Giữ nguyên
Thôn 1
356
2
Thôn 2
168
Giữ nguyên
Thôn 2
168
3
Thôn 3
277
Giữ nguyên
Thôn 3
277
4
Thôn 4
342
Giữ nguyên
Thôn 4
342
5
Thôn Công Thương Nghiệp
330
Giữ nguyên
Thôn Công Thương Nghiệp
330
VII
Hải Dương
1
Kim Giao
260
Giữ nguyên
Kim Giao
260
2
Diên Khánh
565
Giữ nguyên
Diên Khánh
565
3
Đông Dương
237
Giữ nguyên
Đông Dương
237
4
An Nhơn
150
Giữ nguyên
An Nhơn
150
5
Xuân Viên
233
Giữ nguyên
Xuân Viên
233
VIII
Hải An
Biên giới Biển
1
Mỹ Thủy
576
Giữ nguyên
Mỹ Thủy
576
2
Đông Tân An
409
Giữ nguyên
Đông Tân An
409
3
Tây Tân An
252
Giữ nguyên
Tây Tân An
252
4
Thuận Đầu
158
Giữ nguyên
Thuận Đầu
158
IX
Hải Hòa
1
Hưng Nhơn
272
Giữ nguyên
Hưng Nhơn
272
2
An Thơ
411
Giữ nguyên
An Thơ
411
3
Hội Điền
39
Giữ nguyên
Hội Điền
39
4
Phú Kinh
377
Giữ nguyên
Phú Kinh
377
5
Phú Kinh Phường
53
Giữ nguyên
Phú Kinh Phường
53
X
Hải Thiện
1
Thôn 1
173
Sáp nhập thôn 1 [173 hộ] và thôn 2 [269 hộ]
Thiện Tây
442
2
Thôn 2
269
3
Thôn 3
104
Sáp nhập thôn 3 [104 hộ], thôn 4 [221 hộ] và thôn 5 [155 hộ]
Thiện Đông
480
4
Thôn 4
221
5
Thôn 5
155
XI
Hải Thành
1
Trung Đơn
365
Sáp nhập thôn Trung Đơn [365 hộ] và thôn Kim Sanh [26 hộ]
Trung Đơn
391
2
Kim Sanh
26
3
Phước Điền
116
Giữ nguyên
Phước Điền
116
XII
Hải Xuân
1
Trà Lộc
479
Giữ nguyên
Trà Lộc
479
2
Trà Trì
434
Sáp nhập thôn Trà Trì [434 hộ] và thôn Phú Xuân A [22 hộ]
Trà Trì Phú
456
3
Phú Xuân A
22
4
Duân Kinh
184
Sáp nhập thôn Duân Kinh [184 hộ] và thôn La Duy [60 hộ]
Kinh Duy
244
5
La Duy
60
6
Phú Xuân B
50
Giữ nguyên
Phú Xuân B
50
Theo NQ 31/CP của Chính phủ thì bàn giao cho TT-Huế
XIII
Hải Tân
1
Câu Nhi
539
Sáp nhập thôn Câu Nhi [534 hộ] và thôn Hà Lỗ [108 hộ]
Câu Hà
647
2
Hà Lỗ
108
3
Văn Quỹ
305
Giữ nguyên
Văn Quỹ
305
4
Văn Trị
232
Giữ nguyên
Văn Trị
232
XIV
Hải Ba
1
Phương Lang
692
Sáp nhập thôn Phú Hải [60 hộ] và thôn Phương Lang [692 hộ]
Phương Hải
752
2
Phú Hải
60
3
Ba Du
99
Sáp nhập thôn Ba Du [99 hộ], thôn Cổ Lũy [350 hộ] và thôn Đa Nghi [166 hộ]
Thống Nhất
615
4
Cổ Lũy
350
5
Đa Nghi
166
6
Tân Lập
54
Sáp nhập vào thôn Câu Nhi, xã Hải Chánh
XV
Hải Vĩnh
1
Lam Thủy
640
Giữ nguyên
Lam Thủy
640
2
Thi Ông
478
Giữ nguyên
Thi Ông
478
3
Thuận Nhơn
113
Sáp nhập thôn Thuận Nhơn [113 hộ], thôn Thượng An [06 hộ], thôn Lương Chánh [06 hộ] và thôn Thuận Đức [10 hộ]
Thuận Chánh An
135
4
Thượng An
6
5
Lương Chánh
6
6
Thuận Đức
10
XVI
Hải Lâm
1
Mai Đàn
443
Giữ nguyên
Mai Đàn
443
2
Xuân Lâm
158
Giữ nguyên
Xuân Lâm
158
3
Trường Phước
164
Giữ nguyên
Trường Phước
164
4
Thượng Nguyên
174
Sáp nhập thôn Thượng Nguyên [174 hộ] và phía bắc thôn Tân Chính [11 hộ]
Thượng Nguyên
185
5
Tân Phước
187
Sáp nhập thôn Tân Phước [187 hộ] và phía Nam Tân Chính [13 hộ]
Tân Phước
200
6
Tân Chính
24
XVII
Hải Sơn
1
Hà Lộc
130
Giữ nguyên
Hà Lộc
130
2
Lương Điền
586
Sáp nhập thôn Lương Điền [586 hộ], thôn Lương Hải [62 hộ] và thôn Như Sơn [53 hộ]
Đông Sơn
701
3
Lương Hải
62
4
Như Sơn
53
5
Tân Điền
121
Sáp nhập thôn Tân Điền [121 hộ] và thôn Trầm Sơn [53 hộ]
Tân Sơn
174
6
Trầm Sơn
53
7
Khe Mương
76
Sáp nhập thôn Khe Mương [76 hộ] và thôn Tân Lý [67 hộ]
Tây Sơn
143
8
Tân Lý
67
XVIII
Hải Trường
1
Hậu Trường
443
Giữ nguyên
Hậu Trường
443
2
Mỵ Trường
320
Giữ nguyên
Mỵ Trường
320
3
Trường Thọ
56
Sáp nhập thôn Tân Trường [70 hộ], thôn Trường Thọ [56 hộ] và thôn Trường Xuân [74 hộ]
Tân Xuân Thọ
200
4
Trường Xuân
74
5
Tân Trường
70
6
Trung Trường
274
Giữ nguyên
Trung Trường
274
7
Đông Trường
143
Giữ nguyên
Đông Trường
143
XIX
Hải Chánh
1
Tân Lương
156
Sáp nhập thôn Tân Lương [156 hộ], thôn Vực Kè [94 hộ] và thôn Lương Sơn [75 hộ]
Tây Chánh
325
2
Vực Kè
94
3
Lương Sơn
75
4
Xuân Lộc
169
Giữ nguyên
Xuân Lộc
169
5
Mỹ Chánh
705
Giữ nguyên
Mỹ Chánh
705
6
Hội Kỳ
101
Giữ nguyên
Hội Kỳ
101
7
Câu Nhi
213
Sáp nhập thôn Câu Nhi [213 hộ], thôn Tân Lập thuộc xã Hải Ba [54 hộ]
Nam Chánh
267
8
Văn Phong
84
Sáp nhập thôn Văn Phong [84 hộ], thôn Tân Hiệp [103 hộ] và thôn Tân Trưng [37 hộ]
Tân Phong
224
9
Tân Hiệp
103
10
Tân Trưng
37
XX
TT Hải Lăng
1
Khóm 1
125
Sáp nhập khóm 1 [125 hộ] và khóm 2 [117 hộ]
Khóm 6
242
2
Khóm 2
117
3
Khóm 3
329
Đổi tên
Khóm 7
329
4
Khóm 4
79
Sáp nhập khóm 4 [79 hộ] và khóm 5 [137 hộ]
Khóm 8
216
5
Khóm 5
137
6
Khóm 6
159
Đổi tên
Khóm 9
159
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
[Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh]
TT
HIỆN TRẠNG
Phương án sắp xếp, sáp nhập
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
Ghi chú
TÊN ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố
Số hộ
Tên thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập
Số hộ
I
Ba Tầng
Xã B. Giới
1
Ba lòng
96
Giữ nguyên
Ba lòng
96
2
Ba Tầng
101
Giữ nguyên
Ba Tầng
101
3
Loa
135
Giữ nguyên
Loa
135
4
Trùm
53
Sáp nhập thôn Trùm [53 hộ] và thôn Xa Tuông [94 hộ]
Trùm
147
5
Xa Tuông
94
6
Hùn
14
Sáp nhập thôn Hùn [14 hộ] và thôn Xa Rô [76 hộ]
Hùn
90
7
Xa Rô
76
8
Vầng
97
Giữ nguyên
Vầng
97
9
Măng Song
98
Giữ nguyên
Măng Song
98
II
Xã A Dơi
Xã B. Giới
1
Phong Hải
37
Sáp nhập thôn Tân Hải [47 hộ] và thôn Trung Phước [57 hộ] và thôn Phong Hải [37 hộ]
Đồng Tâm
141
2
Trung Phước
57
3
Tân Hải
47
4
Prăng Xy
51
Sáp nhập thôn Prăng Xy [51 hộ] và thôn Pa Roi [99 hộ]
Proi Xy
99
5
Pa Roi
48
6
Hợp Thành
32
Sáp nhập thôn Hợp Thành [32 hộ] và thôn Prin C [76 hộ]
Prin Thành
108
7
PrinC
76
8
Xa Doan
109
Giữ nguyên
Xa Doan
109
9
A Dơi Cô
95
Giữ nguyên
A Dơi Cô
95
10
A Dơi Đớ
110
Giữ nguyên
A Dơi Đớ
110
III
Xy
Xã B. Giới
1
Xi La
39
Sáp nhập thôn Xy La [39 hộ] và thôn Troan Thượng [70 hộ] và thôn Xy Cơ Reo [41 hộ]
Troan La Reo
151
2
Xi Cơ Reo
41
3
Troan Thượng
70
4
Troan Ô
74
Sáp nhập thôn Troan Ô [74 hộ] và thôn Ta Nua [78 hộ]
Ra Po
152
5
Ta Nua
78
6
Ra Man
123
Giữ nguyên
Ra Man
123
IV
Thanh
Xã B. Giới
1
Bản 8
57
Sáp nhập thôn Bản 8 [57 hộ] và thôn Bản 9 [65 hộ]
Ba Viêng
122
2
Bản 9
65
3
Bản 10
81
Giữ nguyên
Bản 10
81
4
A Ho
120
Giữ nguyên
A Ho
120
5
Thanh 1
105
Giữ nguyên
Thanh 1
105
6
Thanh 4
59
Sáp nhập thôn Thanh 4 [59 hộ] và thôn Pa Lọ Ô [39 hộ]
Thanh Ô
98
7
Pa Lọ Ô
39
8
Pa Lọ Vạc
63
Sáp nhập thôn Pa Lọ Vạc [63 hộ] và thôn Ta Nua Cô [72 hộ] và thôn Xung [33 hộ]
Thôn Mới
168
9
Ta Nua Cô
72
10
Xung
33
V
Thuận
Xã B. Giới
1
Bản 1 Mới
45
Sáp nhập thôn Bản 1 Mới [45 hộ] và thôn Bản 1 Cũ [70 hộ]
Thuận 1
115
2
Bản 1 Củ
70
3
Thuận Trung 1
32
Sáp nhập thôn Thuận Trung 1 [32 hộ] và thôn Bản 2 [64 hộ]
Thuận 2
96
4
Bản 2
64
5
Bản 3
40
Sáp nhập Bản 3 [40 hộ] và Bản 4 [50 hộ]
Thuận 3
90
6
Bản 4
50
7
Thuận Trung 2
57
Sáp nhập Bản 5 [61 hộ] và thôn Thuận Trung 2 [57 hộ]
Thuận 4
118
8
Bản 5
61
9
Bản Giai
70
Sáp nhập Bản Giai [70 hộ] và Bản 6 [76 hộ]
Thuận 5
128
10
Bản 6
58
11
Bản 7
76
Giữ nguyên
Bản 7
76
12
Thuận Hòa
49
Giữ nguyên
Thuận Hòa
50
13
Úp Ly 2
67
Giữ nguyên
Úp Ly 2
67
VI
Tân Thành
Xã B. Giới
1
Bích La Đông
172
Giữ nguyên
Bích La Đông
172
2
Nại Cửu
210
Giữ nguyên
Nại Cửu
210
3
Cổ Thành
143
Giữ nguyên
Cổ Thành
143
4
An Tiêm
65
Giữ nguyên
An Tiêm
65
5
Nam Xuân Đức
166
Giữ nguyên
Nam Xuân Đức
166
6
Bích La Trung
107
Giữ nguyên
Bích La Trung
107
7
Hà Thành
43
Sáp nhập thôn Hà Thành [43 hộ] và thôn Lệt Cốc [86 hộ]
Hà Lệt
129
8
Lệt Cốc
86
VII
Tân Long
Xã B. Giới
1
Long Yên
94
Sáp nhập thôn Long Yên [94 hộ] và thôn Long Thuận [79 hộ]
Yên Thuận
173
2
Long Thuận
79
3
Long An
137
Giữ nguyên
Long An
137
4
Long Quy
117
Giữ nguyên
Long Quy
117
5
Long Hợp
241
Giữ nguyên
Long Hợp
241
6
Long Thành
99
Giữ nguyên
Long Thành
99
7
Long Giang
83
Giữ nguyên
Long Giang
83
8
Xi Núc
85
Giữ nguyên
Xi Núc
85
9
Long Phụng
137
Giữ nguyên
Long Phụng
137
10
Làng Vây
31
Giữ nguyên
Làng Vây
31
VIII
Hướng Phùng
Xã B. Giới
1
Cợp
270
Giữ nguyên
Cợp
270
2
Cổ Nhổi
113
Giữ nguyên
Cổ Nhổi
113
3
Xa Ry
249
Giữ nguyên
Xa Ry
249
4
Chênh Vênh
119
Giữ nguyên
Chênh Vênh
119
5
Mã Lai
123
Sáp nhập thôn Mã Lai [123 hộ] và thôn Pa Công [28 hộ]
Mã Lai Pun
184
6
Tân Pun
61
7
Doa Củ
105
Giữ nguyên
Doa Củ
105
8
Bụt Việt
133
Giữ nguyên
Bụt Việt
133
9
Hướng Đại
47
Sáp nhập thôn Hướng Đại [47 hộ] và thôn Hướng Độ [59 hộ]
Đại Độ
106
10
Hướng Độ
59
11
Cheng
81
Giữ nguyên
Cheng
81
12
Hướng Hải
60
Giữ nguyên
Hướng Hải
60
13
Hướng Phú
77
Giữ nguyên
Hướng Phú
77
14
Phùng Lâm
138
Giữ nguyên
Phùng Lâm
138
15
Hướng Choa
58
Giữ nguyên
Hướng Choa
58
IX
Hướng Việt
Xã B. Giới
1
Thôn Ka Tiêng
71
Giữ nguyên
Thôn Ka Tiêng
71
2
Thôn Tà Rùng
73
Giữ nguyên
Thôn Tà Rùng
73
3
Thôn Chai
47
Sáp nhập thôn Chai [47 hộ] và thôn Xà Đưng [75 hộ]
Xà Đưng
122
4
Thôn Xà Đưng
75
5
Thôn Trăng-Tà Puồng
68
Giữ nguyên
Thôn Trăng-Tà Puồng
68
X
Hướng Lập
5
1
Thôn A Xóc - Cha Lỳ
74
Giữ nguyên
Thôn A Xóc - Cha Lỳ
74
2
Thôn Sê Pu - Tà Păng
58
Giữ nguyên
Thôn Sê Pu - Tà Păng
58
3
Thôn Cựp - Cuôi
47
Giữ nguyên
Thôn Cựp - Cuôi
47
4
Thôn Tri
42
Giữ nguyên
Thôn Tri
42
5
Thôn Cù Bai
126
Giữ nguyên
Thôn Cù Bai
126
XI
A Túc
5
1
Thôn Húc
69
Sáp nhập thôn Húc [69 hộ] và thôn Pa Lu [50 hộ] và thôn Lìa [26 hộ]
A Xóc Lìa
145
2
Thôn Pa Lu
50
3
Thôn Lìa
26
4
Thôn Tăng Cô
62
Sáp nhập thôn Ra Hang [31 hộ] và thôn Tăng Cô [62 hộ]
Tăng Cô Hang
93
5
Thôn Ra Hang
31
Thôn Ra Hang
35
Sáp nhập thôn Ra Hang [35 hộ] và thôn A Xói [60 hộ]
A Xói Hang
95
6
Thôn A Xói
60
7
Thôn A Xau
91
Sáp nhập thôn Ba Linh [31 hộ] và thôn A Xau [91 hộ]
A Xau
122
8
Thôn Ba Linh
31
Thôn Ba Linh
45
Sáp nhập thôn Ba Linh [45 hộ] và thôn Kỳ Nơi [104 hộ]
Kỳ Nơi
149
9
Thôn Kỳ Nơi
104
XII
A Xing
1
A Tông
40
Sáp nhập thôn A Tông [40 hộ] và thôn Cu Rông [52 hộ]
A Rông
92
2
Cu Rông
52
3
Kỳ Rỹ
62
Sáp nhập thôn Tăng Quan I [58 hộ] và thôn Kỳ Rỹ [62 hộ]
Kỳ Tăng
120
4
Tăng Quan 1
58
5
Tăng quan 2
33
Sáp nhập thôn Tăng Quan II [33 hộ] và thôn A Cha [61 hộ]
A Quan
94
6
A Cha
61
7
A Máy
86
Giữ nguyên
A Máy
86
8
A MôR
108
Giữ nguyên
A MôR
108
XIII
Hướng Lộc
1
Pa Xía
59
Sáp nhập thôn Pa Xía [59 hộ] và thôn Ta Rụi [52 hộ]
Ta Xía
111
2
Ta Rụi
52
3
Cu Ty
106
Giữ nguyên
Cu Ty
106
4
Của
47
Giữ nguyên
Của
47
5
Ra Ty
52
Giữ nguyên
Ra Ty
52
6
Trằm
57
Sáp nhập thôn Trằm [57 hộ] và thôn Cheng [33 hộ]
Trằm Cheng
90
7
Cheng
33
8
Cu Dừn
56
Sáp nhập thôn Ta Roa [28 hộ] và thôn Pa Ka [58 hộ] và thôn Cu Dừn [56 hộ]
Cu Ta Ka
142
9
Ta Roa
28
10
Pa Ka
58
XIV
Tân Lập
1
Thôn Tân Tài
253
Giữ nguyên
Thôn Tân Tài
253
2
Bản Bù
80
Giữ nguyên
Bản Bù
80
3
Thôn Tân Trung
186
Giữ nguyên
Thôn Tân Trung
186
4
Thôn Tân Sơn
160
Giữ nguyên
Thôn Tân Sơn
160
5
Bản Cồn
60
Giữ nguyên
Bản Cồn
60
6
Thôn Tân Thuận
296
Giữ nguyên
Thôn Tân Thuận
296
7
Bản Vây 1
83
Sáp nhập thôn Bản Vây 1 [83 hộ] và thôn Bản Vây 2 [17 hộ]
Bản Làng Vây
100
8
Bản Vây 2
17
XV
Tân Liên
1
Duy Hòa
127
Sáp nhập thôn Duy Hòa [127 hộ] và thôn Vân Hòa [53 hộ]
Liên Hòa
180
2
Vân Hòa
53
3
Tân Hiệp
79
Sáp nhập thôn Tân Hiệp [79 hộ] và thôn Hòa Hiệp [91 hộ]
Hiệp Hòa
170
4
Hòa Hiệp
91
5
Tân Hà
59
Sáp nhập thôn C7 [26 hộ] và thôn Đại Thủy [56 hộ] và thôn Tân Hà [59 hộ]
Tân Phú
141
6
C7
26
7
Đại Thủy
56
8
Tân Hữu
114
Giữ nguyên
Tân Hữu
114
9
Tân Tiến
150
Giữ nguyên
Tân Tiến
150
10
Tân Hòa
150
Giữ nguyên
Tân Hòa
150
11
Tân Hào
151
Giữ nguyên
Tân Hào
151
12
Cheng
105
Giữ nguyên
Cheng
105
XVI
Húc
1
Húc Ván
94
Sáp nhập thôn Húc Ván [94 hộ] và thôn Ta Ri 1 [102 hộ]
Ván Ri
196
2
Ta Ri 1
102
3
Ta Ri 2
45
Giữ nguyên
Ta Ri 2
45
4
Ho Le
37
Giữ nguyên
Ho Le
37
5
Húc Thượng
131
Giữ nguyên
Húc Thượng
131
6
Ta Núc
96
Giữ nguyên
Ta Núc
96
7
Ta Rùng
156
Giữ nguyên
Ta Rùng
156
8
Cu Dông
94
Giữ nguyên
Cu Dông
94
9
Ta Cu
51
Giữ nguyên
Ta Cu
51
XVII
Hướng Linh
1
Xa Bai
90
Giữ nguyên
Xa Bai
90
2
Mới
64
Sáp nhập thôn Mới [90 hộ] và thôn Hoong [95 hộ]
Hoong Mới
159
3
Hoong
95
4
Cooc
91
Giữ nguyên
Cooc
91
5
Miệt
58
Sáp nhập thôn Miệt [58 hộ] và thôn Pa Công [28 hộ]
Miệt - Pa Công
86
6
Pa Công
28
7
Miệt Cũ
75
Giữ nguyên
Miệt Cũ
75
XVIII
Hướng Sơn
1
Thôn Ra Ly
77
Sáp nhập thôn Ra Ly [77 hộ] và thôn Nguồn Rào 1 [57 hộ]
Ra Ly - Rào
134
2
Thôn Nguồn Rào 1
57
Thôn Nguồn Rào 2
72
Sáp nhập thôn Pin [61 hộ] và thôn Nguồn Rào 2 [72 hộ]
Nguồn Rào - Pin
133
3
Thôn Pin
61
4
Thôn Hồ
76
Giữ nguyên
Thôn Hồ
76
5
Thôn Mới
54
Giữ nguyên
Thôn Mới
54
6
Thôn Trĩa
42
Giữ nguyên
Thôn Trĩa
42
7
Thôn Cát
93
Giữ nguyên
Thôn Cát
93
XIX
Tân Hợp
1
Thôn Tân Xuyên
555
Giữ nguyên
Thôn Tân Xuyên
555
2
Thôn Quyết Tâm
241
Giữ nguyên
Thôn Quyết Tâm
241
3
Thôn Lương Lễ
328
Giữ nguyên
Thôn Lương Lễ
328
4
Thôn Hòa Thành
97
Giữ nguyên
Thôn Hòa Thành
97
5
Thôn Tà Đủ
38
Giữ nguyên
Thôn Tà Đủ
38
XIX
Hướng Tân
1
Thôn Trằm
204
Giữ nguyên
Thôn Trằm
204
2
Thôn Của
99
Giữ nguyên
Thôn Của
99
3
Thôn Tân Linh
109
Giữ nguyên
Thôn Tân Linh
109
4
Thôn Tân Vĩnh
83
Giữ nguyên
Thôn Tân Vĩnh
83
5
Thôn Xa Re
123
Giữ nguyên
Thôn Xa Re
123
6
Thôn Ruộng
122
Giữ nguyên
Thôn Ruộng
122
7
Thôn Xa Rường
26
Giữ nguyên
Thôn Xa Rường
26
XXI
TT Khe Sanh
1
Khối 1
570
Giữ nguyên
Khối 1
570
2
Khối 2
488
Giữ nguyên
Khối 2
488
3
Khối 3A
593
Giữ nguyên
Khối 3A
593
4
Khối 3B
455
Giữ nguyên
Khối 3B
455
5
Khối 4
449
Giữ nguyên
Khối 4
449
6
Khối 5
232
Giữ nguyên
Khối 5
232
7
Khối 6
193
Giữ nguyên
Khối 6
193
8
Khối 7
98
Giữ nguyên
Khối 7
98
IX
TT Lao Bảo
Biên giới
1
Khu phố Duy Tân
191
Giữ nguyên
Duy Tân
191
2
Khu phố Cao Việt
186
Giữ nguyên
Cao Việt
186
3
Khu phố An Hà
265
Giữ nguyên
An Hà
265
4
Khu phố Xuân Phước
296
Giữ nguyên
Xuân Phước
296
5
Khu phố Vĩnh Hoa
89
Sáp nhập KP Vĩnh Hòa [89 hộ] và KP Đông Chín [322 hộ]
Vĩnh Đông
421
6
Khu phố Đông Chín
332
7
Khu phố Trung Chín
372
Giữ nguyên
Trung Chín
372
8
Khu phố Tây Chín
342
Giữ nguyên
Tây Chín
342
9
Khu phố Tân Kim
336
Giữ nguyên
Tân Kim
336
10
Khu phố Ka Túp
81
Giữ nguyên
Ka Túp
81
11
Khu phố Ka Tăng
220
Giữ nguyên
Ka Tăng
220
12
Khu phố Khe Đá
86
Giữ nguyên
Khe Đá
86
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG
[Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh]
STT
Tên Đơn vị
Các thôn trước khi sáp nhập
Số hộ
Phương án sắp xếp, sáp nhập
Tên thôn, khu phố sau sáp nhập
Số hộ
Ghi chú
1
Xã Triệu Hòa
Hữu Niên A
90
Sáp nhập thôn Hữu Niên A [90 hộ], thôn Hữu Niên B [31 hộ] và thôn Duy Hòa [81 hộ]
Hữu Hòa
202
Hữu Niên B
31
Duy Hòa
81
An Lộng
220
Giữ nguyên
An Lộng
220
Vân Hòa
356
Giữ nguyên
Vân Hòa
356
Bố Liêu
119
Giữ nguyên
Bố Liêu
119
Mỹ Lộc
212
Giữ nguyên
Mỹ Lộc
212
Hà My
296
Giữ nguyên
Hà My
296
2
Xã Triệu Thượng
Tả Hửu
39
Sáp nhập thôn Tả Hửu [39 hộ], Trung Kiên [91 hộ] và Xuân An [107 hộ]
Ngũ Hiệp
237
Trung Kiên
91
Xuân An
107
KV1 Nhan Biều
408
Giữ nguyên
KV1 Nhan Biều
408
KV2 Nhan Biều
243
Giữ nguyên
KV2 Nhan Biều
243
KV3 Nhan Biều
244
Giữ nguyên
KV3 Nhan Biều
244
Trấm
119
Giữ nguyên
Trấm
119
Tân Xuân
108
Giữ nguyên
Tân Xuân
108
Thượng Phước
181
Giữ nguyên
Thượng Phước
181
3
Xã Triệu Đông
Bích La Nam
66
Sáp nhập thôn Bích La Nam [66 hộ], Bích La Trung [118 hộ]
Bích La
184
Bích La Trung
118
Bích La Đông
554
Giữ nguyên
Bích La Đông
554
Nại Cửu
787
Giữ nguyên
Nại Cửu
787
4
Xã Triệu Sơn
Đồng Bào
286
Sáp nhập thôn Đồng Bào [286 hộ] và thôn Văn Phong [86 hộ]
Đồng Văn
372
Văn Phong
86
An Phú
40
Sáp nhập thôn An Phú [40 hộ], thôn Thượng Trạch [130 hộ] và thôn Phường Đạo Đầu [32 hộ]
Thượng Phú Phường
202
Thượng Trạch
130
Phường Đạo đầu
32
An Lưu
113
Sáp nhập thôn An Lưu [113 hộ] và thôn Phương Sơn [182 hộ]
Phương An
295
Phương Sơn
182
Linh Chiểu
380
Giữ nguyên
Linh Chiểu
380
5
Xã Triệu Đại
Hiền Lương
42
Sáp nhập thôn Hiền Lương [42 hộ], thôn Phú Tài [116 hộ] và thôn Phan Xá [46 hộ]
Lương Tài Xá
204
Phú Tài
116
Phan Xá
46
Đại Hào
526
Giữ nguyên
Đại Hào
526
Quảng Lượng
152
Giữ nguyên
Quảng Lượng
152
Đại Hòa
148
Giữ nguyên
Đại Hòa
148
Quảng Điền
343
Giữ nguyên
Quảng Điền
343
6
Xã Triệu Long
An Mô
203
Sáp nhập thôn An Mô [203 hộ] và Tân Định [27 hộ]
An Định
230
Tân Định
27
Xóm Cồn
115
Sáp nhập Xóm Cồn [115 hộ], Xóm Bồi [50 hộ] và Xóm Kiệt [62 hộ],
Cồn Bồi Kiệt
227
Xóm Bồi
50
Xóm Kiệt
62
Đại Lộc Hạ
53
Xóm Đại Lộc Hạ [53 hộ], Xóm Rào Hạ [63 hộ] và Xóm Rào Thượng [95 hộ]
Đại Thượng Hạ
211
Xóm Rào Hạ
63
Xóm Rào Thượng
95
Xóm Triêu
121
Sáp nhập Xóm Triêu [121 hộ], Đại Lộc Thượng [34 hộ] và Bích La Thượng [82 hộ]
Bích Lộc Triêu
237
Đại Lộc Thượng
34
Bích La Thượng
82
Xóm Đùng
46
Sáp nhập Xóm Đùng [46 hộ], Xóm Bàu [48 hộ] và Xóm Hói [76 hộ]
Đùng Hói Bàu
170
Xóm Bàu
48
Xóm Hói
76
Phù Lưu
157
Sáp nhập thôn Phù Lưu [157 hộ] và Vệ Nghĩa [99 hộ]
Lưu Nghĩa
256
Vệ Nghĩa
99
Phương Ngạn
175
Giữ nguyên
Phương Ngạn
175
Bích Khê
234
Giữ nguyên
Bích Khê
234
7
Xã Triệu Giang
Tiền Kiên
36
Sáp nhập Tiền Kiên [36 hộ], Tả Kiên [36 hộ], Phước Mỹ [206 hộ] và Phú Áng [137 hộ]
Phú Mỹ Kiên
415
Tả Kiên
36
Phước Mỹ
206
Phú Áng
137
Trà Liên Đông
161
Giữ nguyên
Trà Liên Đông
161
Trà Liên Tây
694
Giữ nguyên
Trà Liên Tây
694
8
Xã Triệu Ái
Tân Phổ
128
Sáp nhập thôn Tân Phổ [128 hộ], Kiên Mỹ [48 hộ], Tràng Sòi [6 hộ]
Tân Kiên
182
Kiên Mỹ
48
Tràng Sòi
6
Trung Long
29
Sáp nhập Trung Long [29 hộ], Liên Phong [46 hộ] và Kiên Phước [56 hộ]
Kiên Phước
131
Liên Phong
46
Kiên Phước
56
Hà Xá
241
Giữ nguyên
Hà Xá
241
Ái Tử
621
Giữ nguyên
Ái Tử
621
Nại Hiệp
155
Giữ nguyên
Nại Hiệp
155
9
Xã Triệu Thành
Cổ Thành
395
Giữ nguyên
Cổ Thành
395
Hậu Kiên
92
Giữ nguyên
Hậu Kiên
92
An Tiêm
309
Giữ nguyên
An Tiêm
309
Tân Đức
277
Giữ nguyên
Tân Đức
277
10
Xã Triệu Vân [Biên giới Biển]
Thôn 9
212
Sáp nhập thôn 9 [212 hộ] và thôn Sinh Thái [64 hộ]
Thôn 9
276
Thôn Sinh Thái
64
Thôn 7
242
Giữ nguyên
Thôn 7
242
Thôn 8
182
Giữ nguyên
Thôn 8
182
11
Xã Triệu Trạch
Bồ Bản
79
Sáp nhập thôn Bồ Bản [79 hộ] và thôn An Trạch [122 hộ]
Đồng Tâm
201
An Trạch
122
Vân Tường
285
Giữ nguyên
Vân Tường
285
Lệ Xuyên
500
Giữ nguyên
Lệ Xuyên
500
Linh An
471
Giữ nguyên
Linh An
471
Long Quang
217
Giữ nguyên
Long Quang
217
12
Thị trấn Ái Tử
Tiểu khu 1
200
Giữ nguyên
Tiểu khu 1
200
Tiểu khu 2
238
Giữ nguyên
Tiểu khu 2
238
Tiểu khu 3
274
Giữ nguyên
Tiểu khu 3
274
Tiểu khu 4
181
Sáp nhập Tiểu khu 4 [181 hộ] và Tiểu Khu 5 [67 hộ]
Tiểu khu 3
248
Tiểu khu 5
67
Tiểu khu 6
156
Giữ nguyên
Tiểu khu 6
156
13
Xã Triệu Phước
An Cư
172
Sáp nhập thôn An Cư [172 hộ] và thôn An Cư Phường [30 hộ]
An Cư
202
An Cư Phường
30
Phước Lễ
77
Sáp nhập thôn Phước Lễ [77 hộ], Vĩnh Lại [196 hộ] và Nhu Lý [79 hộ]
Nam Phước
352
Vĩnh Lại
196
Nhu Lý
79
An Lợi
118
Sáp nhập thôn An Lợi [118 hộ] và thôn Hà Lộc [85 hộ]
An Hà
203
Hà Lộc
85
Hà La
94
Sáp nhập thôn Dương Xuân [94 hộ], Hà La [94 hộ] và Duy Phiên [128 hộ]
Bắc Phước
316
Dương Xuân
94
Duy Phiên
128
Việt Yên
150
Sáp nhập thôn Việt Yên [150 hộ] và Cao Hy [147 hộ]
Cao Việt
297
Cao Hy
147
Lưỡng Kim
469
Giữ nguyên
Lưỡng Kim
469
14
Xã Triệu Trung
Trung An
47
Sáp nhập thôn Trung An [47 hộ] và thôn Đạo Đầu [306 hộ]
Đạo Trung
353
Đạo Đầu
306
Mỹ Khê
49
Sáp nhập thôn Xuân Dương [129 hộ], Mỹ Khê [49 hộ] và Tam Hữu [124 hộ]
Xuân Tam Mỹ
302
Xuân Dương
129
Tam Hữu
124
Thanh Lê
131
Sáp nhập Thanh Lê [131 hộ] và Ngô Xá Tây [227 hộ]
Ngô Xá Thanh Lê
358
Ngô Xá Tây
227
Ngô Xá Đông
345
Giữ nguyên
Ngô Xá Đông
345
15
Xã Triệu Độ
Thôn Trung Yên
108
Sáp nhập thôn Trung Yên [108 hộ], An Giạ [155 hộ] và Đồng Giám [9 hộ]
An Trung Đồng
272
Thôn An Giạ
155
Thôn Đồng Giám
9
Thôn Xuân Thành
60
Sáp nhập thôn Quy Hà [229 hộ] và thôn Xuân Thành [60 hộ]
Xuân Quy
289
Thôn Quy Hà
229
Thôn Giáo Liêm
172
Sáp nhập thôn Giáo Liêm [172 hộ] và thôn Thanh Liêm [161 hộ]
Tân Liêm
333
Thôn Thanh Liêm
161
Thôn Gia Độ
461
Giữ nguyên
Thôn Gia Độ
461
Thôn An Lợi
227
Giữ nguyên
Thôn An Lợi
227
16
Xã Triệu Lăng [Biên giới Biển]
Thôn 3
211
Sáp nhập thôn 3 [211 hộ] và thôn 4 [93 hộ]
Thôn Ba Tư
304
Thôn 4
93
Thôn 1
256
Giữ nguyên
Thôn 1
256
Thôn 2
178
Giữ nguyên
Thôn 2
178
Thôn 5
224
Giữ nguyên
Thôn 5
224
Thôn 6
322
Giữ nguyên
Thôn 6
322
17
Xã Triệu An [Biên giới Biển]
Thanh Xuân
21
Sáp nhập thôn Thanh Xuân [20 hộ] và thôn An Lợi [96 hộ]
An Xuân
104
An Lợi
83
Tường Vân
347
Giữ nguyên
Tường Vân
347
Phú Hội
372
Giữ nguyên
Phú Hội
372
Hà Tây
783
Giữ nguyên
Hà Tây
783
18
Xã Triệu Tài
Bích La Hậu
72
Sáp nhập thôn Bích La Hậu [72 hộ] và Thâm Triều [150 hộ]
Đồng Tâm 1
222
Thâm Triều
150
Anh Tuấn
91
Sáp nhập thôn Anh Tuấn [91 hộ] và thôn Tả Hửu [153 hộ]
Đồng Tâm 2
244
Tả Hửu
153
An Hưng
183
Giữ nguyên
An Hưng
183
Tài Lương
160
Giữ nguyên
Tài Lương
160
Phú Liêu
179
Giữ nguyên
Phú Liêu
179
An Trú
356
Giữ nguyên
An Trú
356
19
Xã Triệu Thuận
Thôn 1
135
Sáp nhập thôn 1 [135 hộ] và thôn 2 [138 hộ]
Võ Phúc An
273
Thôn 2
138
Thôn 3
258
Sáp nhập thôn 3 [258 hộ] và 1/2 thôn 4 [thôn Dương Lệ Đông trước đây 95 hộ]
Dương Lệ Đông
353
Thôn 4
95
Thôn 4
45
Sáp nhập 1/2 thôn 4 [thôn Đại Lộc A trước đây 45 hộ], thôn 5 [141 hộ] và thôn 6 [136 hộ]
Dương Đại Thuận
322
Thôn 5
141
Thôn 6
136
Thôn 7
208
Sáp nhập thôn 7 [208 hộ] và thôn 8 [110 hộ]
Dương Văn Lộc
318
Thôn 8
110
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
[Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh]
TT
Hiện trạng
Phương án sắp xếp, sáp nhập
Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập
Ghi chú
Phường, xã/ Thôn, khu phố
Số hộ
Tên thôn, khu phố mới
Số hộ
I
PHƯỜNG 1
1
Khu phố 1
355
Giữ nguyên
Khu phố 1
355
2
Khu phố 2
277
Giữ nguyên
Khu phố 2
277
3
Khu phố 3
316
Giữ nguyên
Khu phố 3
316
4
Khu phố 4
234
Giữ nguyên
Khu phố 4
234
II
PHƯỜNG 2
1
Khu phố 1
218
Giữ nguyên
Khu phố 1
218
2
Khu phố 2
416
Giữ nguyên
Khu phố 2
416
3
Khu phố 3
400
Giữ nguyên
Khu phố 3
400
4
Khu phố 4
211
Giữ nguyên
Khu phố 4
211
5
Khu phố 5
551
Giữ nguyên
Khu phố 5
551
III
PHƯỜNG 3
1
Khu phố 1
260
Giữ nguyên
Khu phố 1
260
2
Khu phố 2
271
Giữ nguyên
Khu phố 2
271
3
Khu phố 3
338
Giữ nguyên
Khu phố 3
338
4
Khu phố 4
425
Giữ nguyên
Khu phố 4
425
5
Khu phố 5
177
Giữ nguyên
Khu phố 5
177
6
Khu phố 7
207
Giữ nguyên
Khu phố 7
207
7
Khu phố 6
270
Giữ nguyên
Khu phố 6
270
8
Khu phố 8
217
Giữ nguyên
Khu phố 8
217
IV
PHƯỜNG AN ĐÔN
1
Khu phố 1
129
Sáp nhập khu phố 1 và khu phố 2
Khu phố 1
209
2
Khu phố 2
80
3
Khu phố 3
102
Sáp nhập khu phố 3, khu phố 4 và khu phố 5
Khu phố 3
210
4
Khu phố 4
73
5
Khu phố 5
35
V
XÃ HẢI LỆ
1
Thôn Tích tường
386
Giữ nguyên
Thôn Tích tường
386
2
Thôn Như Lệ
420
Giữ nguyên
Thôn Như Lệ
420
3
Thôn Tân Mỹ
132
Ghép cụm dân cư khu vực đội đánh cá vào thôn Tân Mỹ
Thôn Tân Mỹ
177
4
Khu vực đội đánh cá
45
5
Thôn Tân Lệ
59
Sáp nhập thôn Phước Môn và thôn Tân Lệ
Thôn Tân Phước
135
6
Thôn Phước Môn
76
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
[Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh]
TT
HIỆN TRẠNG
Phương án sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
Ghi chú
TÊN ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố
Số hộ
Tên thôn, khu phố mới
Số hộ
I
Xã Vĩnh Lâm
1
Thôn Tiên Mỹ 2
260
Sáp nhập thôn: Tiên Mỹ 2, Mỹ Điền
Thôn Tiên Mỹ 2
299
2
Thôn Mỹ Điền
39
3
Thôn Đặng Xá
169
Giữ nguyên
Thôn Đặng Xá
169
4
Thôn Lâm Cao
204
Giữ nguyên
Thôn Lâm Cao
204
5
Thôn Tiên Mỹ 1
344
Giữ nguyên
Thôn Tiên Mỹ 1
344
6
Thôn Tiên Lai
109
Giữ nguyên
Thôn Tiên Lai
109
7
Thôn Duy Viên
280
Giữ nguyên
Thôn Duy Viên
280
8
Thôn Quảng Xá
242
Giữ nguyên
Thôn Quảng Xá
242
II
Xã Vĩnh Sơn
1
Thôn Tây Sơn
60
Sáp nhập thôn: Tây Sơn, Dục Đức
Thôn Minh Phước
122
Thôn Dục Đức
62
2
Thôn Lê Xá
275
Giữ nguyên
Thôn Lê Xá
275
3
Thôn Nam Sơn
271
Giữ nguyên
Thôn Nam Sơn
271
4
Thôn Tiên An
239
Giữ nguyên
Thôn Tiên An
239
5
Thôn Huỳnh Thượng
330
Giữ nguyên
Thôn Huỳnh Thượng
330
6
Thôn Huỳnh Xá Hạ
218
Giữ nguyên
Thôn Huỳnh Xá Hạ
218
7
Thôn Phan Hiền
425
Giữ nguyên
Thôn Phan Hiền
425
III
Xã Vĩnh Thủy
1
Thôn Thủy Ba Tây
501
Sáp nhập thôn: Thủy Ba Tây, 26/3
Thôn Thủy Ba Tây
541
2
Thôn 26/3
40
3
Thôn Linh Hải
149
Giữ nguyên
Thôn Linh Hải
149
4
Thôn Đức Xá
517
Giữ nguyên
Thôn Đức Xá
517
5
Thôn Thủy Ba Đông
318
Giữ nguyên
Thôn Thủy Ba Đông
318
6
Thôn Thủy Ba Hạ
481
Giữ nguyên
Thôn Thủy Ba Hạ
481
7
Thôn Kinh Tế Mới [Tân Thủy]
83
Giữ nguyên
Thôn Kinh Tế Mới [Tân Thủy]
83
IV
Xã Vĩnh Long
1
Thôn Hòa Lộ
97
Sáp nhập thôn: Hòa Lộ, Hòa Bình
Thôn Thượng Hòa
198
2
Thôn Hòa Bình
101
3
Thôn Thống Nhất
66
Sáp nhập thôn: Thống Nhất, Cây Sy [Si], Cầu Điện
Thôn Tân Lập
229
4
Thôn Cây Sy [Si]
83
5
Thôn Cầu Điện
80
6
Thôn Gia Lâm
139
Giữ nguyên
Thôn Gia Lâm
139
7
Thôn Phúc Lâm
168
Giữ nguyên
Thôn Phúc Lâm
168
8
Thôn Sa Nam
174
Giữ nguyên
Thôn Sa Nam
174
9
Thôn Sa Bắc
169
Giữ nguyên
Thôn Sa Bắc
169
10
Thôn Hòa Nam
146
Giữ nguyên
Thôn Hòa Nam
146
11
Thôn Trung Lập
157
Giữ nguyên
Thôn Trung Lập
157
12
Thôn Nhà Tài
132
Giữ nguyên
Thôn Nhà Tài
132
13
Thôn Xóm Mội
157
Giữ nguyên
Thôn Xóm Mội
157
14
Thôn Quảng Xá
148
Giữ nguyên
Thôn Quảng Xá
148
V
Xã Vĩnh Chấp
1
Thôn Lai Bình
142
Sáp nhập thôn: Lai Bình, Mỹ Lộc, 52 hộ thôn Bắc Phú
Thôn Lai Bình
265
2
Thôn Mỹ Lộc
71
3
Thôn Bắc Phú
52
4
Thôn Bình An
156
Sáp nhập thôn: Bình An, Tây Sơn, Tân Bình
Thôn Bình An
334
5
Thôn Tây Sơn
114
6
Thôn Tân Bình
64
7
Thôn Chấp Đông
96
Sáp nhập thôn: Chấp Đông, Tây Trường, cụm Sa Lung thôn Bắc Phú
Thôn Chấp Lễ
252
8
Thôn Tây Trường
114
Cụm Sa Lung thôn Bắc Phú
42
9
Thôn Tân Định
175
Giữ nguyên
Thôn Tân Định
175
10
Thôn Chấp Bắc
175
Giữ nguyên
Thôn Chấp Bắc
175
11
Thôn Chấp Nam
156
Giữ nguyên
Thôn Chấp Nam
156
VI
Xã Vĩnh Tú
1
Thôn Tây 1
111
Sáp nhập thôn: Tây 1, Tây 2
Thôn Huỳnh Công Tây
182
2
Thôn Tây 2
71
3
Thôn Tây 3
138
Giữ nguyên
Thôn Tây 3
138
4
Thôn Thủy Tú 1
106
Sáp nhập thôn: Thủy Tú 1, Thủy Tú 2
Thôn Thủy Tú
182
5
Thôn Thủy Tú 2
76
6
Thôn Thủy Tú Phường
107
Sáp nhập thôn: Thủy Tú Phường, Mỹ Duyệt
Thôn Phường Duyệt
204
7
Thôn Mỹ Duyệt
97
8
Thôn Đông Trường
100
Sáp nhập thôn: Đông Trường, Hạ Kè
Thôn Trường Kỳ
229
9
Thôn Hạ Kè
129
10
Thôn Tứ Chính
141
Giữ nguyên
Thôn Tứ Chính
141
VII
Xã Vĩnh Tân
1
Thôn An Du Nam 2
84
Sáp nhập thôn: An Du Nam 2, An Du Nam 3
Thôn An Du Nam 2
224
2
Thôn An Du Nam 3
140
3
Thôn An Du Nam 1
159
Giữ nguyên
Thôn An Du Nam 1
159
4
Thôn Cát
135
Giữ nguyên
Thôn Cát
135
5
Thôn An Du Đông 1
175
Giữ nguyên
Thôn An Du Đông 1
175
6
Thôn An Du Đông 2
281
Giữ nguyên
Thôn An Du Đông 2
281
VIII
Xã Vĩnh Hiền
1
Thôn Tân Đức
75
Sáp nhập thôn: Tân Đức, Tân Phúc
Thôn Phúc Đức
127
2
Thôn Tân Phúc
55
3
Thôn Tân Hoà
48
Sáp nhập thôn: Tân Hòa, Tân Bình
Thôn Hòa Bình
125
4
Thôn Tân Bình
73
5
Thôn Tân Ninh
73
Sáp nhập thôn: Tân Ninh, Nông Trường
Thôn Tân Trường
131
6
Thôn Nông Trường
58
7
Thôn Tân An
130
Giữ nguyên
Thôn Tân An
129
8
Thôn Thái Mỹ
125
Giữ nguyên
Thôn Thái Mỹ
125
IX
Xã Vĩnh Hà
1
Bản Ba Buôi
44
Sáp nhập bản: Ba Buôi, Thủ Công
Thôn Công Ba
127
2
Bản Thủ Công
83
3
Bản Lâm Trường
92
Sáp nhập bản: Lâm Trường, Khe Tiên
Thôn Trường Tiên
119
4
Bản Khe Tiên
27
5
Bản Khe Trù
24
Sáp nhập bản: Khe Trù, Khe Ó [Khe Hó]
Thôn Khe Hó Trù
99
6
Bản Khe Ó [Khe Hó]
75
7
Bản Mới
60
Sáp nhập Bản Mới và Thôn Bãi Hà
Thôn Bãi Hà Mới
84
8
Thôn Bải Hà
24
9
Thôn Rào Trường
135
Giữ nguyên
Thôn Rào Trường
135
X
Xã Vĩnh Khê
1
Thôn Đá Moọc
37
Sáp nhập thôn: Khe Cát, Đá Moọc
Thôn Khe Cát
98
2
Thôn Khe Cát
61
3
Thôn Khe Lương
72
Sáp nhập thôn: Khe Trằm, Khe Lương
Thôn Mới
104
4
Thôn Khe Trằm
32
5
Thôn Xung Phong
67
Sáp nhập thôn Xung Phong và Bến Mưng
Thôn Xung Phong
95
6
Thôn Bến Mưng
28
XI
Xã Vĩnh Ô
1
Xóm Mới I
48
Sáp nhập: Xóm Mới I, Xóm Mới II
Thôn Xóm Mới
66
2
Xóm Mới II
18
3
Bản Xà Lơi
43
Giữ nguyên
Bản Xà Lơi
43
4
Bản Xà Ninh
24
Giữ nguyên
Bản Xà Ninh
24
5
Bản Cây Tăm
40
Giữ nguyên
Bản Cây Tăm
40
6
Thôn Thúc
44
Giữ nguyên
Thôn Thúc
44
7
Bản Lền
84
Giữ nguyên
Bản Lền
84
8
Bản Mích
39
Giữ nguyên
Bản Mích
39
XII
TT Bến Quan
1
Khóm Ngã Tư
148
Sáp nhập Khóm Ngã Tư và Khóm Khe Cáy
Khóm 1
235
2
Khóm Khe Cáy
87
3
Thôn 9
51
Sáp nhập: Thôn 9, Khóm 2, Khóm 7
Khóm 2
214
4
Khóm 2
96
5
Khóm 7
67
6
Thôn 3
98
Sáp nhập: Thôn 3, Thôn 8
Khóm 3
190
7
Thôn 8
92
8
Thôn 4
40
Sáp nhập: Thôn 4, Khóm Chế Biến, Khóm 24 [204]
Khóm 4
205
9
Khóm Chế Biến
63
10
Khóm 24 [204]
102
11
Thôn 5
186
Sáp nhập: Thôn 5, Khóm 11
Khóm 5
302
12
Khóm 11
116
XIII
TT Cửa Tùng
Biên Giới
1
Khu phố Hòa Lý
260
Sáp nhập khu phố: Hòa Lý và Quang Hải
Khu phố Hòa Lý Hải
305
2
Khu phố Quang Hải
45
3
Khu phố Thạch Trung
64
Sáp nhập khu phố: Thạch Trung, Thạch Nam
Khu phố Trung Nam
124
4
Khu phố Thạch Nam
60
5
Khu phố Thạch Bắc
58
Sáp nhập khu phố: Thạch Bắc, Thạch Bàn
Khu phố Bắc Bàn
122
6
Khu phố Thạch Bàn
64
7
Khu phố An Đức 1
185
Giữ nguyên
Khu phố An Đức 1
185
8
Khu phố An Đức 2
165
Giữ nguyên
Khu phố An Đức 2
165
9
Khu phố An Đức 3
187
Giữ nguyên
Khu phố An Đức 3
187
10
Khu phố An Hòa 1
305
Giữ nguyên
Khu phố An Hòa 1
305
11
Khu phố An Hòa 2
295
Giữ nguyên
Khu phố An Hòa 2
295
XIV
TT Hồ Xá
1
Khóm Thắng Lợi
139
Sáp nhập khóm: Thắng Lợi, Vĩnh Bắc
Khu phố 1
253
2
Khóm Vĩnh Bắc
114
3
Khóm 7
111
Sáp nhập khóm: 7, 8
Khu phố Hòa Phú
239
4
Khóm 8
128
5
Khóm Đoàn Kết
108
Sáp nhập khóm: Đoàn Kết, Vĩnh Quang
Khu phố 3
252
6
Khóm Vinh Quang
144
7
Khóm 2
107
Sáp nhập khóm: 2, 3
Khu phố Phú Thị Đông
203
8
Khóm 3
96
9
Khóm 1
112
Sáp nhập khóm: 1, 9
Khu phố 7
208
10
Khóm 9
96
11
Khóm Nam Hải
137
Sáp nhập khóm: Nam Hải, Hải Hòa, Hải Bình
Khu phố 8
345
12
Khóm Hải Hoà
123
13
Khóm Hải Bình
85
14
Khóm Hải Tình
142
Sáp nhập khóm: Hải Tình, Hải Phúc, Hải Nghĩa
Khu phố 9
288
15
Khóm Hải Phúc
55
16
Khóm Hải Nghĩa
91
17
Khóm 4
155
Đổi khóm thành khu phố
Khu phố 4
155
18
Khóm 5
280
Đổi khóm thành khu phố
Khu phố 5
280
19
Khóm 6
183
Đổi khóm thành khu phố
Khu phố 6
183
20
Khóm Hữu Nghị
242
Đổi khóm thành khu phố
Khu phố Hữu Nghị
242
21
Khóm Phú Thị
183
Đổi khóm thành khu phố
Khu phố Phú Thị
183
22
Khóm Thống Nhất
174
Đổi khóm thành khu phố
Khu phố Thống Nhất
174
23
Khóm Thành Công
183
Đổi khóm thành khu phố
Khu phố Thành Công
183
24
Khóm Lao Động
170
Đổi khóm thành khu phố
Khu phố Lao Động
170
25
Khóm Chợ Huyện
156
Đổi khóm thành khu phố
Khu phố Chợ Huyện
156
26
Khóm Vĩnh Tiến
202
Đổi khóm thành khu phố
Khu phố Vĩnh Tiến
202
XV
Xã Vĩnh Thái
Biên Giới
1
Thôn Mạch Nước
36
Giữ nguyên
Thôn Mạch Nước
36
2
Thôn Thái Lai
214
Giữ nguyên
Thôn Thái Lai
214
3
Thôn Tân Mạch
146
Giữ nguyên
Thôn Tân Mạch
146
4
Thôn Thử Luật
145
Giữ nguyên
Thôn Thử Luật
145
5
Thôn Đông Luật
96
Giữ nguyên
Thôn Đông Luật
96
6
Thôn Tân Hòa
163
Giữ nguyên
Thôn Tân Hòa
163
7
Thôn Tân Thuận
74
Giữ nguyên
Thôn Tân Thuận
74
XVI
Xã Vĩnh Kim
Biên Giới
1
Thôn Thủy Nam
54
Giữ nguyên
Thôn Thủy Nam
54
2
Thôn Thủy Trung
67
Giữ nguyên
Thôn Thủy Trung
67
3
Thôn Thủy Bắc
94
Giữ nguyên
Thôn Thủy Bắc
94
4
Thôn Đông
51
Giữ nguyên
Thôn Đông
51
5
Thôn Tây
51
Giữ nguyên
Thôn Tây
51
6
Xóm Sẽ [Sẻ]
59
Giữ nguyên
Xóm Sẽ [Sẻ]
59
7
Thôn Hương Bắc
90
Giữ nguyên
Thôn Hương Bắc
90
8
Xóm Roọc
70
Giữ nguyên
Xóm Roọc
70
9
Xóm Bàu
72
Giữ nguyên
Xóm Bàu
72
10
Xóm Nôổng
73
Giữ nguyên
Xóm Nôổng
73
11
Thôn Hương Nam
75
Giữ nguyên
Thôn Hương Nam
75
12
Xóm Xuân
73
Giữ nguyên
Xóm Xuân
73
XVII
Xã Vĩnh Thạch
Biên Giới
1
Thôn Sơn Hạ
97
Giữ nguyên
Thôn Sơn Hạ
97
2
Thôn An Cổ
83
Giữ nguyên
Thôn An Cổ
83
3
Thôn An Đông
59
Giữ nguyên
Thôn An Đông
59
4
Thôn Sơn Thượng
55
Giữ nguyên
Thôn Sơn Thượng
55
5
Xóm Bơợc
103
Giữ nguyên
Xóm Bơợc
103
6
Thôn Khe Ba
85
Giữ nguyên
Thôn Khe Ba
85
7
Thôn An Lễ
26
Giữ nguyên
Thôn An Lễ
26
8
Thôn Động Sỏi
85
Giữ nguyên
Thôn Động Sỏi
85
9
Thôn Hắc Hiền
68
Giữ nguyên
Thôn Hắc Hiền
68
10
Thôn Vịnh Móc
438
Giữ nguyên
Thôn Vịnh Móc
438
XVIII
Xã Vĩnh Giang
1
Thôn Tân Trại 2
138
Giữ nguyên
Thôn Tân Trại 2
138
2
Thôn Tân Mỹ
180
Giữ nguyên
Thôn Tân Mỹ
180
3
Thôn Tân An
141
Giữ nguyên
Thôn Tân An
141
4
Thôn Di Loan
205
Giữ nguyên
Thôn Di Loan
205
5
Thôn Tân Trại 1
215
Giữ nguyên
Thôn Tân Trại
215
6
Thôn Cổ Mỹ
332
Giữ nguyên
Thôn Cổ Mỹ
332
7
Thôn Tùng Luật
345
Giữ nguyên
Thôn Tùng Luật
345
XIX
Xã Vĩnh Nam
1
Thôn Nam Hùng
226
Giữ nguyên
Thôn Nam Hùng
226
2
Thôn Nam Cường
346
Giữ nguyên
Thôn Nam Cường
346
3
Thôn Nam Phú
391
Giữ nguyên
Thôn Nam Phú
391
XX
Xã Vĩnh Trung
1
Thôn Mỹ Hội
92
Giữ nguyên
Thôn Mỹ Hội
92
2
Thôn Thủy Trung
418
Giữ nguyên
Thôn Thủy Trung
418
3
Thôn Huỳnh Công Đông
233
Giữ nguyên
Thôn Huỳnh Công Đông
233
XXI
Xã Vĩnh Hòa
1
Thôn Hiền Dũng
391
Giữ nguyên
Thôn Hiền Dũng
391
2
Thôn Hòa Bình
368
Giữ nguyên
Thôn Hòa Bình
368
3
Thôn Đơn Duệ
353
Giữ nguyên
Thôn Đơn Duệ
353
4
Thôn Linh Đơn
164
Giữ nguyên
Thôn Linh Đơn
164
XXII
Xã Vĩnh Thành
1
Thôn Hiền Lương
179
Giữ nguyên
Thôn Hiền Lương
179
2
Thôn Liêm Công Tây
255
Giữ nguyên
Thôn Liêm Công Tây
255
3
Thôn Liêm Công Phường
226
Giữ nguyên
Thôn Liêm Công Phường
226
4
Thôn Liêm Công Đông
198
Giữ nguyên
Thôn Liêm Công Đông
198
5
Thôn Tân Trại Thượng
298
Giữ nguyên
Thôn Tân Trại Thượng
298
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 20/07/2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2019 về sắp xếp sáp nhập đổi tên thôn khu phố ...
Chọn văn bản so sánh thay thế:
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
= Nội dung hai văn bản đều có;
= Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
= Nội dung văn bản cũ không có, văn bản mới có;
= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Xin chúc mừng thành viên đã sử dụng www.Thuvienphapluat.vn
Mời bạn Trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích của văn bản Tại đây
Bạn xem nội dung Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng sau đây để biết cách tra cứu, sử dụng các tiện ích trên website.
1. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT với phiên bản mới, cung cấp nhiều tiện ích tìm kiếm văn bản chính xác, tra cứu nâng cao, nhanh chóng theo nhu cầu;
2. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 441.000 văn bản;
3. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản tiếng Anh, bản án, án lệ tiếng anh;
4. Nội dung chỉ dẫn, sửa đổi, bổ sung, các văn bản liên quan đánh dấu bằng màu, công cụ LƯỢC ĐỒ và nhiều tiện ích khác;
5. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua điện thoai, email và zalo nhanh chóng;
6. Nhận thông báo văn bản mới qua email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
7. Cá nhân hóa: Quản lí thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Thông tin về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân [hiệu lực từ ngày 01/07/2023] yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
- Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất. - Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng? - Hỗ trợ: [028] 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
tỉnh Quảng Trị có bao nhiêu phương xã?
tỉnh Quảng Trị có bao nhiêu người?
Quảng Trị | |
Diện tích | 4.701,23 km² |
Dân số [2022] | |
Tổng cộng | 759.800 người |
Thành thị | 323.000 người [42,51%] |