Tính thể tích dung dịch H2SO4 0 5m

Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 0,5M là

A. 150 ml

B. 100 ml

C. 25 ml

D. 50 ml.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.

Tính thể tích nước cần dung để pha loãng.

A là dung dịch  H 2 S O 4  có nồng độ 0,2M. B là dung dịch  H 2 S O 4  có nồng độ 0,5M.

Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch  H 2 S O 4  có nồng độ 0,3M.

\[\eqalign{  & {H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O  \cr  & {n_{NaOH}} = 0,02mol \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01mol \cr} \]

Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng \[ = {{0,01} \over {0,5}} = 0,02lit = 20ml.\]

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 200

nNaOH = 0,25 mol, nCa[OH]2 = 0,125 mol

=> Tổng số nOH- = 0,5 mol

Pứ trung hòa => nH+ = nOH- = 0,5 mol

=> nH2SO4 = 1/2 . nH+ = 0,25 mol

=> Vdd H2SO4 = 1,25 lít = 1250 ml

nNa+ = 0,25 mol, nCa2+ = 0,125 mol, nSO42- = 0,25 mol

=> m muối = mNa+ + mCa2+ + mSO42- = 34,75 gam

Đáp án:

$V_{H_2SO_4}=0,4l$

Giải thích các bước giải:

$n_{KOH}=0,1×0,2=0,02[mol]$

$n_{Ca [OH]_2}=0,1×0,1=0,01[mol]$

$n_{OH^{-}}=0,02+0,01×2=0,04[mol]$

$H^++OH^-\to H_2O$

$n_{H^+}=n_{OH^-}=0,04[mol]$

$n_{H_2SO_4}=0,5n_{H^+}=0,02[mol]$

$V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4[l]$

3. Cho 9,4g K2O vào nước. Tính lượng SO2 cần thiết để phản ứng với dung dịch trên để tạo thành:a] Muối trung hòab] Muối axitc] Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ số mol 2:1

4. Dung dịch A chứa 8g NaOH.

a] Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn dung dịch A.b] Tính thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dung dịch A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1.

5. Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16g dung dịch NaOH 10% tạo thành:

a] Muối trung hòab] Muối axit.c] Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol 2:3.

6. Hòa tan hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và 0,448l khí CO2 [ đktc]. Cô cạn dung dịch B rồi nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 3,33g muối khan.

a] Viết PTHH và tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp A.b] Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 thu được vào 100ml dung dịch NaOH 0,25M thì thu được muối gì? Khối lượng bao nhiêu gam?ĐS: a] 0,56g  ; 2g b]1,26g  ; 0,53g.

7. Dẫn khí CO2 vào 2,4 lít dd Ca[OH]2 0,05M thu được 5g kết tủa và một lượng muối tan.

 a] Tính thể tích CO2 Đã dùng b] Tính nồng độ mol của muối tan. Biết thể tích thay đổi không đáng kể.

8. Cho 2,8g CaO vào nước được dung dịch A. Dung dịch A đã hấp thụ hoàn toàn 1,68 lít CO2 ở đktc. Hãy cho biết có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành?

ĐS: 2,5g.

9. Dùng dd NaOH 0,5 M để hấp thụ 5,6 lít CO2 đktc. Hãy tính thể tích dd NaOH đã dùng trong các trường hợp sau:

 a] chỉ tạo ra muối axit b] Chỉ tạo muối trung hòa c] Tạo ra hỗn hợp 2 muối theo tỉ lệ số mol là 1:1.

10. Dẫn 3,36 lít khí CO2 đktc vào 500ml dung dịch Ca[OH]2 0,2M thì thu được một kết tủa trắng và một dung dịch X

a] Tính khối lượng kết tủab] Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng[ biết V dd không thay đổi]Đs: a] 10g b] 0,1M

GIÚP MK IK MK CHẤM CHO 10 ĐIỂM TẤT

 

Video liên quan

Chủ Đề