Tôi có một dự định bằng tiếng Trung

[Ngày đăng: 08-03-2022 11:48:48]

Ước mơ là những điều tốt đẹp, hoài bão cho tương lai trong cuộc sống của mỗi người. Cùng chúng tôi tìm hiểu những mẫu câu đối thoại tiếng Trung xoay quanh chủ đề đầy ý nghĩa này nhé!

Trong cuộc sống ai cũng có ước mơ, hoài bão, nguyện vọng, mơ về những điều tốt đẹp cho tương lai. Cùng tìm hiểu xem những mẫu câu đối thoại tiếng Trung về chủ đề ước mơ này nhé!

Ước mơ trong tiếng Trung là: 梦想 /mèngxiǎng/

 你的梦想是什么?

Nǐ de mèngxiǎng shì shénme?

[Ước mơ của bạn là gì?]

小时候,我想成为一个模型。

Xiǎo shíhòu, wǒ xiǎng chéngwéi yī gè móxíng.

[Hồi còn nhỏ, tôi muốn trở thành một người mẫu.]

大学毕业后,你打算做什么工作?

Dà xué bìyè hòu, nǐ dǎsuàn zuò shénme gōngzuò?

[Sau khi tốt nghiệp đại học, anh dự định làm công việc gì?]

毕业后,我打算在北京大学当老师。

Bìyè hòu, wǒ dǎsuàn zài Běijīng dàxué dāng lǎoshī.

[Sau khi tốt nghiệp, tôi dự định làm giáo viên ở đại học Bắc Kinh.]

真的吗? 我相信你一定可以成为一个好的老师。

Zhēn de ma? Wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng kěyǐ chéngwéi yī gè hǎo de lǎoshī.

[Thật sao? Tôi tin anh nhất định có thể trở thành một người giáo viên tốt.]

毕业后,我打算继续读硕士。

Bìyè hòu, wǒ dǎsuàn jìxù dú shuòshì.

[Sau khi tốt nghiệp, tôi dự định tiếp tục học thạc sỹ.]

以后你有什么打算?

Yǐhòu nǐ yǒu shénme dǎsuàn?

[Sau này anh có dự định gì?]

我打算出国留学。因为,我想去外国公司找工作。

Wǒ dǎsuàn chūguó liúxué. Yīnwèi, wǒ xiǎng qù wàiguó gōngsī zhǎo gōngzuò.

[Tôi dự định ra nước ngoài du học. Bởi vì, tôi muốn tìm một công việc ở công ty nước ngoài.]

你有梦想吗?

Nǐ yǒu mèngxiǎng ma?

[Cô có ước mơ không?]

当然有啊。我希望以后可以成为一名歌手。可是,我的父母都希望我成为一个老师。

Dāngrán yǒu a. Wǒ xīwàng yǐhòu kěyǐ chéngwéi yī míng gēshǒu. Kěshì, wǒ de fùmǔ dōu xīwàng wǒ chéngwéi yī  lǎoshī.

[Tất nhiên là có rồi. Tôi hi vọng sau này có thể trở thành một ca sĩ. Nhưng ba mẹ của tôi lại hi vọng tôi trở thành một cô giáo.] 

成为一个模型是我这个辈子的梦想。

Chéngwéi yīgè móxíng shì wǒ zhège bèizi de mèngxiǎng.

[Trở thành một người mẫu là ước mơ cả đời này của tôi.]

这个机会你一定要抓住。我相信你以后能成功。

Zhè ge jīhuì nǐ yīdìng yào zhuāzhù. Wǒ xiāngxìn nǐ yǐhòu néng chénggōng.

[Cơ hội này anh nhất định phải nắm bắt. Tôi tin sau này anh có thể thành công.]

你这一生想实现的梦想是什么?

Nǐ zhè yīshēng xiǎng shí xiàn de mèngxiǎng shì shénme?

[Ước mơ mà bạn muốn đạt được trong cuộc sống này là gì?]

我的梦想其实很简单。我宁愿当一个平凡但幸福的人。陪在我爱的人,坐在一起说说笑笑。那就好了。

Wǒ de mèngxiǎng qíshí hěn jiǎndān. Wǒ nìngyuàn dāng yīgè píngfán dàn xìngfú de rén. Péi zài wǒ ài de rén, zuò zài yīqǐ shuō shuō xiào xiào. Nà jiù hǎole.

[Ước mơ của tôi thật ra rất đơn giản. Tôi thà làm một người bình thường nhưng hạnh phúc. Bên cạnh những người tôi yêu, cùng nhau ngồi nói nói cười cười. Vậy là được rồi.] 

你对孩子有什么愿望吗?

Nǐ duì háizi yǒu shén me yuànwàng ma?

[Chị đối với con cái có nguyện vọng gì không?]

我只希望他们以后能有一个幸福的生活就开心了。

Wǒ zhǐ xīwàng tāmen yǐhòu néng yǒu yīgè xìngfú de shēnghuó jiù kāixīnle.

[Tôi chỉ hi vọng tụi nhỏ sau này có một cuộc sống hạnh phúc là tôi vui rồi.]

Bài viết nói về ước mơ bằng tiếng trung được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn/

Thì tương lai tiếng Trung được sử dụng như thế nào. Hãy tham khảo bài viết để nắm được những cấu trúc và mẫu câu thể hiện hành động trong tương lai bằng tiếng Trung nhé

Thì tương lai trong tiếng Trung

Chào các bạn hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thì tương lai trong tiếng Trung. Dưới đây Tiếng Trung Ánh Dương sẽ cung cấp một số mẫu câu biểu thị những hành động, việc sẽ hoặc có thể xảy ra trong tương lai. Chúng ta cùng nhau học nhé!

Cách nói về hành động trong quá khứ tiếng Trung

1. 快/快要/就要+V+了: Sắp, sẽ

Dùng để biểu thị những hành động sắp xảy ra.

VD: 

+ 快下雨了! /kuài xià yǔ le/

Sắp mưa rồi! 

+ 你稍等,我快到了! /nǐ shāo děng, wǒ kuài dào le/

Cậu đợi một chút, tớ sắp đến rồi!

+ 快要考试了,但是我还没有复习好呢! /kuài yào kǎo shì le, dàn shì wǒ hái méi yǒu fù xí hǎo ne/

Sắp thi rồi, nhưng tớ vẫn chưa ôn xong! 

+ 等着看吧, 你的好日子快结束了! /děng zhe kàn ba, nǐ de hǎo rìzi kuài jié shù le/

Đợi mà xem, ngày tháng tốt đẹp của mày sắp kết thúc rồi!

+ 假期就要开始了, 你有什么打算? /jià qī jiù yào kāi shǐ le, nǐ yǒu shén me dǎ suàn/

Kì nghỉ sắp bắt đầu rồi, cậu có dự định gì không? 

+ 过3个星期我们就要休假了. /guò 3 gè xīng qī wǒmen jiù yào xiū jià le/

Qua ba tuần nữa là chúng ta nghỉ lễ rồi. 

+ 他们很快就要走了. /tāmen hěn kuài jiù yào zǒu le/

Bọn họ sắp phải đi rồi.

+ 我们的钱快没有了! /wǒ men de qián kuài méi yǒu le/

Tiền của chúng ta sắp hết rồi!

+ 我快要离开这里了! /wǒ kuài yào lí kāi zhè lǐ le/

Tôi sắp phải rời xa nơi này rồi! 

+ 他快要满18岁了! /tā kuài yào mǎn 18 suì le/

Cấu ấy sắp tròn 18 tuổi rồi!

  + 你不用担心, 他快要来了! /nǐ bú yòng dān xīn, tā kuài yào lái le/

Cậu không cần lo lắng, anh ấy sắp đến rồi! 

+ 真危险,我的心快要跳出来了. /zhēn wēi xiǎn, wǒ de xīn kuài yào tiào chū lái le/

Thật nguy hiểm, tim tôi sắp nhảy ra ngoài rồi. 

Note:Nếu như trong câu có thời gian cụ thể, ví dụ như: 1 tháng, 10 phút,… thì chỉ được dùng 就要+V. 

VD:

+ 还有两天就要考试了! /hái yǒu liǎng tiān jiù yào kǎo shì le/

Còn hai ngày nữa là thi rồi! 

+还有十分钟就要下课了! /hái yǒu shí fēn zhōng jiù yào xià kè le/

Còn 10 phút nữa là tan học rồi! 

2. 要+V

Biểu thị hành động xảy ra trong tương lai, trong câu thường có các từ chỉ thời gian. VD:

+ 下个月我要去中国留学! /xià gè yuè wǒ yào qù zhōng guó liú xué/

Tháng sau tôi sẽ đi Trung Quốc du học.

+ 我下午要去银行取钱. /wǒ xià wǔ yào qù yín háng qǔ qián/

Buổi chiều tôi sẽ đi ngân hàng rút tiền. 

+ 下次我要尝尝你的手艺! /xià cì wǒ yào cháng cháng nǐ de shǒu yì/

Lần sau tôi muốn nếm thử tài nghệ nấu ăn của cậu!

3. 将会/将/会+V/Adj. Dạng phủ định 不会+V/Adj

Biểu thị hành động hoặc trạng thái xảy ra trong tương lai. 将 sử dụng nhiều trong văn viết hơn 会.

VD:

+ 明天会下雨. /míng tiān huì xià yǔ/

Ngày mai sẽ mưa. 

+ 别等了,他不回来了! /bié děng le, tā bú huí lái le/

Đừng đợi nữa, anh ta sẽ không đến đâu! 

+ 放心,我一定会照顾好孩子. /fàng xīn, wǒ yí dìng huì zhào gù hǎo háizi/

Yên tâm, anh nhất định sẽ chăm sóc tốt cho con.

+ 我会去中国留学三年. /wǒ huì qù zhōng guó liú xué sān nián/

Tôi sẽ đi Trung Quốc du học ba năm. 

+ 还有我在你身边, 我不会丢下你的. /hái yǒu wǒ zài nǐ shēn biān, wǒ bú huì diū xià nǐ de/

Còn có tôi ở bên em, tôi sẽ không bỏ rơi em đâu. 

+ 这个月底,公司将举行联欢会. /zhè gè yuè dǐ, gōng sī jiāng jǔ xíng lián huān huì/

Cuối tháng này, công ty sẽ tổ chức tiệc liên hoan. 

+ 我明年将去中国旅行. /wǒ míng nián jiāng qù zhōng guó lǚ xíng/

Năm sau tôi sẽ đi Trung Quốc du lịch.

+ 母亲将会舍身救自己的孩子. /mǔ qīn jiāng huì shè shēn jiù zì jǐ de háizi/

Người mẹ sẽ xả thân để cứu con mình. 

+ 他们将会商量这件事的. /tāmen jiāng huì shāngliang zhè jiàn shì de/

Bọn họ sẽ thương lượng việc này.

+ 玫瑰不久将会开花. /méi guī bù jiǔ jiāng huì kāi huā/

Hoa hồng không lâu nữa sẽ nở hoa. 

4. Biểu thị dự định trong tương lai: 准备/打算 +V : dự định, chuẩn bị làm gì

VD: + 他准备出国了! /tā zhǔn bèi chū guó le/

Anh ấy chuẩn bị ra nước ngoài rồi! 

+ 我们准备发货了! /wǒmen zhǔn bèi fā huò le/

Chúng tôi chuẩn bị giao hàng rồi!

+ 我准备星期五去把钱取出来. /wǒ zhǔn bèi xīng qī wǔ qù bǎ qián qǔ chū lái/

Tôi chuẩn bị thứ 6 đi rút tiền ra.

+ 他打算在这儿长久住下去. /tā dǎ suàn zài zhèr cháng jiǔ zhù xià qù/

Anh ấy định sẽ ở đây lâu dài. 

+ 我们打算攒够钱买所房子. /wǒmen dǎ suàn zǎn gòu qián mǎi suǒ fángzi/

Chúng tôi dự định tích đủ tiền sẽ mua nhà.

+ 今年我们打算到青岛度假. /jīn nián wǒmen dǎ suàn dào qīng dǎo dù jià/

Năm nay chúng tôi dự định đi nghỉ ở Thanh Đảo. 

Video liên quan

Chủ Đề