Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8.
Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào.
Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp.
Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm [sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính], điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển.
1. Đại học Princeton
Địa chỉ: Princeton, New Jersey
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1495
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos [người sáng lập Amazon] và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường.
Đại học Princeton [New Jersey]
2. Đại học Harvard
Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 87.200 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1501
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Từ khi thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard [bao gồm phí và ăn ở] lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường.
Đại học Harvard [Massachusetts].
3. Đại học Yale
Địa chỉ: New Haven, Connecticut
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1497
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%.
Đại học Yale [Connecticut].
4. Đại học Stanford
Địa chỉ: Stanford, California
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1466
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường.
Đại học Stanford [California]
5. Đại học Vanderbilt
Địa chỉ: Nashville, Tennessee
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1475
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore [nữ CEO đầu tiên của Time Inc].
Đại học Vanderbilt [Tennessee]
6. Học viên Công nghệ Massachusetts
Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1503
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới.
Học viên Công nghệ Massachusetts [Massachusetts]
7. Đại học Pennsylvania
Địa chỉ: Philadelphia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1442
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Được thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla.
Đại học Pennsylvania [Philadelphia]
8. Đại học Rice
Địa chỉ: Houston
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1454
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học tốt nhất.
Đại học Rice [Houston]
9. Đại học Virginia
Địa chỉ: Charlottesville, Virginia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1362
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao.
Đại học Virginia [Virginia]
10. Đại học Columbia
Địa chỉ: New York City
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1471
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí.
Đại học Columbia [New York City]
11. Đại học Georgetown
Địa chỉ: Washington, D.C.
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1398
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton.
12. Đại học Michigan ở Ann Arbor
Địa chỉ: Ann Arbor, Michigan
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1352
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google.
Đại học Michigan ở Ann Arbor [Michigan]
13. Đại học Notre Dame
Địa chỉ: South Bend, Indiana
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1450
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks.
Đại học Notre Dame [Indiana].
14. Đại học California ở Berkeley
Địa chỉ: Berkeley, California
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1350
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
California ở Berkeley là đại học công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên - vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây.
Đại học California ở Berkeley [California].
15. Đại học Cornell
Địa chỉ: Ithaca, New York
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1422
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp.
Đại học Cornell [New York].
16. Đại học Duke
Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1444
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson [giám đốc điều hành Etsy].
Đại học Duke [Bắc Carolina].
17. Đại học Washington ở St. Louis
Địa chỉ: St. Louis
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1474
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường.
Đại học Washington [St. Louis]
18. Đại học Colgate
Địa chỉ: Hamilton, New York
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1370
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019.
Đại học Colgate [New York]
19. Đại học California ở Los Angeles
Địa chỉ: Los Angeles
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1289
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh.
Đại học California [Los Angeles].
20. Đại học Brown
Địa chỉ: Providence, Rhode Island
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1425
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”. Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo.
Đại học Brown [Rhode Island].
21. Đại học Bowdoin
Địa chỉ: Brunswick, Maine
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 54.800 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1423
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Tại Đại học Bowdoin, sinh viên năm thứ nhất có thể lựa chọn học trong 35 lớp học năm nhất và phải tham gia mỗi năm một lĩnh vực. Mạng lưới tư vấn nghề nghiệp của hội sinh viên Bowdoin với 1.500 thành viên sẽ giúp sinh viên chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
Đại học Bowdoin [Maine].
22. Đại học Washington và Lee
Địa chỉ: Lexington, Virginia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 77.600 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1392
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Được đặt tên theo hai nhân vật quan trọng trong lịch sử nước Mỹ - Tổng thống George Washington và Đại tướng Liên minh miền Nam Robert E. Lee - trường mang đậm tính truyền thống, bao gồm điều lệ danh dự, cho phép sinh viên tự do lên lịch thi riêng và làm bài thi của mình mà không có sự giám sát. Nhà trường tập trung vào giáo dục đại cương, với 37 chuyên ngành, trong đó có nghệ thuật phòng thu, báo chí, và triết học.
Đại học Washington và Lee [Virginia]
23. Đại học Chicago
Địa chỉ: Chicago
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.800 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1504
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Kể từ khi ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller thành lập trường vào năm 1890, Đại học Chicago đã thiết lập sự hiện diện toàn cầu với các trung tâm quốc tế ở Bắc Kinh, New Delhi, Paris, và Hong Kong. Chương trình đại học của trường được công nhận để chuẩn bị cho sinh viên tiếp tục vào cao học, với hơn 15% sinh viên đại học sau đó lấy được bằng tiến sĩ.
Đại học Chicago [Chicago]
24. Đại học Nam California
Địa chỉ: Los Angeles
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.100 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1380
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên trường có cơ hội học hỏi từ các giáo sư là người đoạt giải Nobel, thành viên Viện Hàn lâm quốc gia, và nghiên cứu sinh MacArthur. Lý tưởng Renaissance của trường mang lại cho sinh viên sự linh hoạt để có thể tham gia được cả môn chuyên ngành và học thêm phù hợp với nhu cầu.
Đại học Nam California [Los Angeles].
25. Đại học Northwestern
Địa chỉ: Evanston, Illinois
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 64.100 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1458
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Với hơn 500 câu lạc bộ và các tổ chức, bao gồm cả nhóm nhạc acapella và tờ báo sinh viên phụ trách, sinh viên trường không thiếu chương trình hoạt động để tham gia. Về mặt học thuật, trường tài trợ nhiều cơ hội cho sự đổi mới, trong đó có hai vườn ươm startup và một chương trình chứng chỉ trong kinh doanh đặc biệt dành cho sinh viên đại học.
Đại học Northwestern [Illinois]
Quỳnh Linh [theo Business Insider]
Về những từ viết tắt xếp hạng của trường luật
Nếu bạn đã nói chuyện với các sinh viên tiền luật khác về bảng xếp hạng trường luật, bạn có thể đã nghe một số từ viết tắt mơ hồ: Hys, CCN, Andt14. Có ý nghĩa gì? Rất vui vì bạn đã hỏi.
What do they mean? Glad you asked.
Hys
Trường Luật Harvard, Trường Luật Yale và Trường Luật Stanford đã chiếm ba bảng xếp hạng Top Press & World Report hàng đầu của Hoa Kỳ trong hơn một thập kỷ, mặc dù Harvard gần đây đã giảm xuống vị trí thứ tư. Law School, Yale Law School, and Stanford Law School occupied the top three U.S. News & World Report rankings for over a decade, though Harvard recently fell to number four.
CCN
Ba điểm tiếp theo được sử dụng để được lấp đầy bởi các trường CCN: Trường Luật Columbia, Trường Luật Đại học Chicago và Trường Luật Đại học New York. Chicago gần đây đã tăng lên vị trí thứ ba.CCN schools: Columbia Law School, University of Chicago Law School, and New York University School of Law. Chicago recently rose to number three.
T14
T14 đề cập đến 14 trường luật hàng đầu. Nhóm này khá nhất quán, mặc dù UCLA và Đại học Texas tại Trường Luật Austin thỉnh thoảng đã vượt qua Trường Luật Georgetown cho vị trí thứ 14 trong bảng xếp hạng Tin tức & Thế giới của Hoa Kỳ. refers to the top 14 law schools. The group is fairly consistent, although UCLA and the University of Texas at Austin Law School have occasionally edged out Georgetown Law School for the 14th spot in the U.S. News & World Report rankings.
Các trường T14 truyền thống như sau:
- Trường Luật Yale [luôn luôn #1]
- Trường Luật Harvard [#2 trận4]
- Trường Luật Stanford [#2 trận3]
- Trường Luật Columbia [#4 trận5]
- Trường Luật Đại học Chicago [#3 trận5]
- Trường Luật Đại học New York [#5 trận6]
- Trường Luật Đại học Pennsylvania [#7 trận8]
- Trường Luật Đại học Virginia [#7 trận10]
- Trường Luật Đại học California Berkeley [#6 trận9]
- Trường Luật Duke [#10 trận11]
- Trường Luật Đại học Michigan Ann Arbor [#7 trận10]
- Trường Luật Tây Bắc [#10 trận12]
- Trường Luật Cornell [#13 Ném14]
- Trường Luật Georgetown [#13 Ném15]
Bây giờ chúng ta có thể thêm Đại học California Los Los Angeles vào danh sách đó.
Xếp hạng bởi lĩnh vực học thuật
Dưới đây là danh sách các trường đại học tốt nhất trên thế giới được xếp hạng dựa trên hiệu suất nghiên cứu của họ trong luật. Một biểu đồ gồm 3,44 triệu trích dẫn nhận được bởi 432 nghìn bài học học được thực hiện bởi 1.254 trường đại học trên thế giới đã được sử dụng để tính xếp hạng của các ấn phẩm, sau đó được điều chỉnh cho ngày phát hành và được thêm vào điểm cuối cùng.
Chúng tôi không phân biệt giữa các chương trình đại học và sau đại học cũng như chúng tôi không điều chỉnh cho các chuyên ngành hiện tại được cung cấp. Bạn có thể tìm thấy thông tin về bằng cấp trên một trang đại học nhưng luôn kiểm tra kỹ với trang web của trường đại học.
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
34Giá ròng
$18,037
Tỷ lệ chấp nhận
17%SAT trung bình
1420Hành động trung bình
33Giá ròng
63%
Tỷ lệ chấp nhận
18%SAT trung bình
27,500Hành động trung bình
1096
Tỷ lệ chấp nhận
7%SAT trung bình
1535Hành động trung bình
35Giá ròng
$36,584
Tỷ lệ chấp nhận
7%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
34Giá ròng
$17,511
Tỷ lệ chấp nhận
21%SAT trung bình
22,500Hành động trung bình
1209
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
1495Hành động trung bình
33Giá ròng
$20,023
Tỷ lệ chấp nhận
26%SAT trung bình
1430Hành động trung bình
33Giá ròng
66%
Tỷ lệ chấp nhận
7%SAT trung bình
1515Hành động trung bình
34Giá ròng
$22,126
Tỷ lệ chấp nhận
9%SAT trung bình
12,500Hành động trung bình
1895
Tỷ lệ chấp nhận
21%SAT trung bình
1455Hành động trung bình
33Giá ròng
$45,417
Tỷ lệ chấp nhận
43%SAT trung bình
95,055Hành động trung bình
1827
Tỷ lệ chấp nhận
80%SAT trung bình
1235Hành động trung bình
28Giá ròng
80%
Tỷ lệ chấp nhận
14%Giá ròng
73%Tỷ lệ chấp nhận
$15,461SAT trung bình
44,589
Tỷ lệ chấp nhận
9%SAT trung bình
1515Hành động trung bình
34Giá ròng
$24,167
Tỷ lệ chấp nhận
67%SAT trung bình
1295Hành động trung bình
29Giá ròng
66%
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
31,123Hành động trung bình
1632
Tỷ lệ chấp nhận
30%SAT trung bình
63,602Hành động trung bình
1850
SAT trung bình
45,000Hành động trung bình
1949
Tỷ lệ chấp nhận
9%SAT trung bình
1490Hành động trung bình
34Giá ròng
$28,344
Tỷ lệ chấp nhận
19%SAT trung bình
1475Hành động trung bình
34Giá ròng
$29,981
Tỷ lệ chấp nhận
35%SAT trung bình
22,500Hành động trung bình
1946
Tỷ lệ chấp nhận
70%SAT trung bình
49,000Hành động trung bình
1853
Tỷ lệ chấp nhận
6%SAT trung bình
1510Hành động trung bình
34Giá ròng
$18,685
Tỷ lệ chấp nhận
16%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
34Giá ròng
$27,233
Tỷ lệ chấp nhận
32%SAT trung bình
1340Hành động trung bình
30Giá ròng
66%
Tỷ lệ chấp nhận
56%SAT trung bình
1327Hành động trung bình
30Giá ròng
56%
Tỷ lệ chấp nhận
43%SAT trung bình
1360Hành động trung bình
32Giá ròng
$40,308
Tỷ lệ chấp nhận
13%SAT trung bình
32,500Hành động trung bình
1829
Tỷ lệ chấp nhận
17%SAT trung bình
1465Hành động trung bình
33Giá ròng
$30,710
Tỷ lệ chấp nhận
70%SAT trung bình
1350Hành động trung bình
28Giá ròng
80%
SAT trung bình
42,000Hành động trung bình
1826
SAT trung bình
42,500Hành động trung bình
1824
Tỷ lệ chấp nhận
14%SAT trung bình
27,278Hành động trung bình
1965
Tỷ lệ chấp nhận
57%SAT trung bình
1360Hành động trung bình
30Giá ròng
58%
Tỷ lệ chấp nhận
27%SAT trung bình
53,000Hành động trung bình
1959
Tỷ lệ chấp nhận
53%SAT trung bình
1320Hành động trung bình
30Giá ròng
Tỷ lệ chấp nhận
Tỷ lệ chấp nhận
47%SAT trung bình
40,036Hành động trung bình
1821
Tỷ lệ chấp nhận
55%Giá ròng
73%Tỷ lệ chấp nhận
$8,719SAT trung bình
40,363
Tỷ lệ chấp nhận
8%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
35Giá ròng
$26,932
Tỷ lệ chấp nhận
39%SAT trung bình
1305Hành động trung bình
Giá ròng
$37,319
Tỷ lệ chấp nhận
23%SAT trung bình
1415Hành động trung bình
32Giá ròng
60%
Tỷ lệ chấp nhận
53%SAT trung bình
59,659Hành động trung bình
1908
Tỷ lệ chấp nhận
11%SAT trung bình
1470Hành động trung bình
34Giá ròng
$27,522
Tỷ lệ chấp nhận
89%SAT trung bình
1200Tỷ lệ chấp nhận
27Giá ròng
75%
Tỷ lệ chấp nhận
51%Tỷ lệ chấp nhận
32,500Hành động trung bình
1583
Tỷ lệ chấp nhận
25%SAT trung bình
1385Hành động trung bình
31Giá ròng
64%
Tỷ lệ chấp nhận
68%SAT trung bình
23,590Hành động trung bình
1909
Tỷ lệ chấp nhận
19%SAT trung bình
1455Hành động trung bình
33Giá ròng
$25,672
Tỷ lệ chấp nhận
68%SAT trung bình
1320Hành động trung bình
29Giá ròng
84%
Tỷ lệ chấp nhận
75%SAT trung bình
1190Tỷ lệ chấp nhận
26Giá ròng
$26,771
Tỷ lệ chấp nhận
Nhận viện trợSAT trung bình
1330Hành động trung bình
30Giá ròng
74%
SAT trung bình
37,500Hành động trung bình
1900
Tỷ lệ chấp nhận
26%SAT trung bình
1415Hành động trung bình
33Giá ròng
$30,192
Tỷ lệ chấp nhận
51%SAT trung bình
1375Hành động trung bình
32Giá ròng
67%
Tỷ lệ chấp nhận
76%SAT trung bình
1200Hành động trung bình
26Giá ròng
71%
SAT trung bình
37,500Hành động trung bình
1904
Tỷ lệ chấp nhận
4%SAT trung bình
27,500Hành động trung bình
1636
Tỷ lệ chấp nhận
63%SAT trung bình
1330Hành động trung bình
30Giá ròng
70%
Tỷ lệ chấp nhận
11%SAT trung bình
32,500Hành động trung bình
1948
Tỷ lệ chấp nhận
41%SAT trung bình
19,520Hành động trung bình
1832
Tỷ lệ chấp nhận
48%SAT trung bình
1355Hành động trung bình
31Nhận viện trợ
92%
Ghi danh
42,027Thành lập
1848
Tỷ lệ chấp nhận
88%SAT trung bình
1210Hành động trung bình
25Nhận viện trợ
94%
Tỷ lệ chấp nhận
63%Ghi danh
27,713Thành lập
1575
Tỷ lệ chấp nhận
25%Ghi danh
23,500Thành lập
1918
Tỷ lệ chấp nhận
69%SAT trung bình
1305Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
$13,150
Tỷ lệ chấp nhận
56%SAT trung bình
1280Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
77%
Tỷ lệ chấp nhận
44%Ghi danh
22,500Thành lập
1989
Ghi danh
48,771Thành lập
1909
Tỷ lệ chấp nhận
20%SAT trung bình
Hành động trung bình
32Nhận viện trợ
$29,154
Tỷ lệ chấp nhận
33%SAT trung bình
1335Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
$31,726
Tỷ lệ chấp nhận
71%SAT trung bình
1230Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
$37,731
Tỷ lệ chấp nhận
42%SAT trung bình
1305Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
$46,550
Tỷ lệ chấp nhận
11%SAT trung bình
1515Hành động trung bình
35Nhận viện trợ
$25,241
Tỷ lệ chấp nhận
Ghi danhGhi danh
45,000Thành lập
1958
SAT trung bình
30,098Thành lập
1905
Tỷ lệ chấp nhận
73%SAT trung bình
1195Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
98%
Ghi danh
26,650Thành lập
1811
Ghi danh
32,500Thành lập
1451
Tỷ lệ chấp nhận
64%SAT trung bình
1332Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
78%
Tỷ lệ chấp nhận
37%Ghi danh
37,500Thành lập
1479
Ghi danh
170,000Thành lập
1836
Ghi danh
62,693Thành lập
1425
Tỷ lệ chấp nhận
32%SAT trung bình
1285Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
96%
Tỷ lệ chấp nhận
84%SAT trung bình
1240Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
67%
Tỷ lệ chấp nhận
63%SAT trung bình
1270Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
81%
Tỷ lệ chấp nhận
85%SAT trung bình
1220Hành động trung bình
25Nhận viện trợ
95%
Ghi danh
17,319Male:Female
44:56Thành lập
1961
Tỷ lệ chấp nhận
46%SAT trung bình
1280Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
74%
Tỷ lệ chấp nhận
79%SAT trung bình
1240Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
87%
Tỷ lệ chấp nhận
82%SAT trung bình
1145Hành động trung bình
23Nhận viện trợ
95%
Tỷ lệ chấp nhận
71%Nhận viện trợ
Ghi danhThành lập
$11,161Ghi danh
37,236
Tỷ lệ chấp nhận
20%SAT trung bình
32,500Thành lập
1997
Tỷ lệ chấp nhận
14%SAT trung bình
32,500Thành lập
1905
Tỷ lệ chấp nhận
12%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
34Nhận viện trợ
$25,804
Tỷ lệ chấp nhận
Ghi danhGhi danh
12,500Thành lập
1964
Tỷ lệ chấp nhận
SAT trung bìnhGhi danh
24,409Male:Female
46:54Thành lập
1957
Tỷ lệ chấp nhận
80%SAT trung bình
1200Hành động trung bình
27Nhận viện trợ
85%
Tỷ lệ chấp nhận
84%SAT trung bình
1210Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
87%