Trắc nghiệm chương 5 Tin học 11

Câu 1: Dữ liệu kiểu tệp

A. Được lưu trữ trên ROM.

B. Được lưu trữ trên RAM.

C. Chỉ được lưu trữ trên đĩa cứng.

D. Được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài.

Câu 2: Dữ liệu kiểu tệp

A. Sẽ bị mất hết khi tắt máy.

B. Sẽ bị mất hết khi tắt điện đột ngột.

C. Không bị mất khi tắt máy hoặc mất điện.

D. Tất cả đều sai.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Các kiểu dữ liệu đều được lưu trữ ở bộ nhớ trong [RAM].

B. Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ ở bộ nhớ trong.

C. Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ ở bộ nhờ ngoài [đĩa mềm, đĩa cứng, CD, thiết bị nhớ Flash].

D. Các dữ liệu trong máy tính đều bị mất đi khi tắt nguồn điện.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Tệp có cấu trúc là tệp mà các thành phần của nó được tổ chức theo một cấu trúc nhất định.

B. Tệp chứa dữ liệu được tổ chức theo một cách thức nhất định gọi là tệp có cấu trúc

C. Tệp văn bản không thuộc loại tệp có cấu trúc.

D. Tệp văn bản gồm các kí tự theo mã ASCII được phân chia thành một hay nhiều dòng.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Số lượng phần tử của tệp là cố định.

B. Kích thước tệp có thể rất lớn.

C. Dữ liệu một tệp được lưu trữ trên đĩa thành một vùng dữ liệu liên tục.

D. Tệp lưu trữ lâu dài trên đĩa, không thể xóa tệp trên đĩa.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Trong lập trình, muốn thao tác trên tệp dữ liệu phải thao tác gián tiếp qua biến tệp.

B. Biến tệp là biến kiểu xâu.

C. Trong Pascal, biến tệp văn bản có kiểu text.

D. Trong chương trình, tên tệp có thể là biến xâu hoặc hằng xâu .

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Muốn đọc / ghi  dữ liệu trong một tệp, sau khi gắn biến tệp với tên tệp cần phải thực hiện thao tác mở tệp đó;

B. Trong lệnh mở tệp, cần khai báo tên tệp để xác định đúng vị trí tệp trên đĩa.

C. Trong lệnh gán tên tệp với biến tệp, cần khai báo tên tệp để xác định đúng vị trí tệp trên đĩa.

D. Sau khi mở tệp, con trỏ tệp ở vị trí đầu tệp.

Câu 8: Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau :

A. Sau khi đọc xong tệp, không đóng tệp cũng không gây ảnh hưởng gì cho việc quản lí tệp.

B. Một tệp văn bản đang mở và con trỏ tệp không ở phần tử đầu tiên, muốn làm việc với phần tử đầu tiên của tệp cần đóng tệp và mở lại.

C. Khi mở lại tệp, nếu không thay đổi biến tệp thì không cần gán lại biến tệp với tên tệp.

D. Khi ghi xong dữ liệu vào tệp, cần đóng tệp.

Câu  9: Cách thức truy cập tệp văn bản là

A. Truy cập tuần tự.

B. Truy cập ngẫu nhiên.

C. Truy cập trực tiếp

D. Vừa truy cập tuần tự vừa truy cập trực tiếp.

Câu 10: Số lượng phần tử trong tệp

A. Không được lớn hơn 128.

B. Không được lớn hơn 255.

C. Phải được khai báo trước.

D. Không bị giới hạn mà chỉ phụ thuộc vào dung lượng đĩa

Câu 11: Hãy chọn thứ tự hợp lí nhất khi thực hiện các thao tác đọc dữ liệu từ tệp :

A. Mở tệp Gán tên tệp với biến tệp → Đọc dữ liệu từ tệp Đóng tệp .

B. Mở tệp Đọc dữ liệu từ tệp Gán tên tệp với biến tệp Đóng tệp.

C. Gán tên tệp với biến tệp Mở tệp → Đọc dữ liệu từ tệp Đóng tệp .

D. Gán tên tệp với biến tệp Đọc dữ liệu từ tệp → Mở tệp Đóng tệp.

Câu 12: Hãy chọn các thao tác ghi  trên tệp văn bản chứa dữ liệu là :

A. Thông báo mở tệp để đọc Đọc dữ liệu trong tệp Đóng tệp Gán biến tệp với tên tệp.

B. Thông báo mở tệp để đọc Đọc dữ liệu trong tệp Gán biến tệp với tên tệpĐóng tệp.

C. Gán biến tệp với tên tệp Thông báo mở file để ghi dữ liệu mới Ghi dữ liệu mới Đóng tệp.

D. Gán biến tệp với tên tệp Thông báo mở file để ghi dữ liệu mới Đọc dữ liệu trong tệp Đóng tệp.

Câu 13: Hãy chọn các thao tác đọc trên tệp văn bản chứa dữ liệu là :

A. Gán biến tệp với tên tệp Thông báo mở file để ghi dữ liệu mới Ghi dữ liệu mới  Đóng tệp.

B. Gán biến tệp với tên tệp Thông báo mở tệp để đọc Đọc dữ liệu trong tệp Đóng tệp.

C. Thông báo mở file để ghi dữ liệu mới Gán biến tệp với tên tệp Ghi dữ liệu mới  Đóng tệp.

D. Thông báo mở file để ghi dữ liệu mới Ghi dữ liệu mới  Gán biến tệp với tên tệp Đóng tệp.

Câu 14: Hãy chọn thứ tự các thao tác trong Pascal để ghi tiếp dữ liệu vào cuối tệp có cấu trúc đã tồn tại trên đĩa :

A. Mở tệp để ghi → Gán tên tệp với biến tệp → Thao tác để di chuyển con trỏ tệp đến cuối tệp → Ghi dữ liệu vào tệp → Đóng tệp .

B. Gán tên tệp với biến tệp → Mở tệp để ghi → Thao tác để di chuyển con trỏ tệp đến cuối tệp → Ghi dữ liệu vào tệp → Đóng tệp .

C. Gán tên tệp với biến tệp → Thao tác để di chuyển con trỏ tệp đến cuối tệp → Mở tệp để ghi → Ghi dữ liệu vào tệp → Đóng tệp .

D. Mở tệp để ghi → Gán tên tệp với biến tệp → Ghi dữ liệu vào tệp → Thao tác để di chuyển con trỏ tệp đến cuối tệp → Đóng tệp .

Câu 15: Trong PASCAL để khai báo biến tệp văn bản ta phải sử dụng cú pháp

A. Var : Text;

B. Var : Text;

C. Var : String;

D. Var : String;

Câu 16: Trong PASCAL, để khai báo hai biến tệp văn bản f1, f2 ta viết

A. Var f1 f2 : Text;

B. Var f1 ; f2 : Text;

C. Var f1 , f2 : Text;  

D. Var f1 : f2 : Text;

Câu 17: Để thao tác với tệp

A. Ta có thể gán tên tệp cho tên biến tệp, hoặc sử dụng trực tiếp tên tệp cũng được.

B. Ta nhất thiết phải gán tên tệp cho tên biến tệp.

C. Ta nên sử dụng trực tiếp tên tệp trong chương trình.

D. Ta nhất thiết phải sử dụng trực tiếp tên tệp trong chương trình.

Câu 18: Để gán tên tệp cho tên biến tệp ta sử dụng câu lệnh

A. := ;

B. := ;

C. Assign[,];

D. Assign[,];

Câu 19: Để gắn tệp KQ.TXT cho biến tệp f1 ta sử dụng câu lệnh

A. f1 := ‘KQ.TXT’;

B. KQ.TXT := f1;

C. Assign[‘KQ.TXT’,f1];

D. Assign[f1,‘KQ.TXT’];

Câu 20: Trong PASCAL mở tệp để đọc dữ liệu ta phải sử dụng thủ tục

A. Reset[];

B. Reset[];

C. Rewrite[];

D. Rewrite[];

Câu 21: Trong PASCAL mở tệp để ghi kết quả ta phải sử dụng thủ tục

A. Reset[];

B. Reset[];

C. Rewrite[];

D. Rewrite[];

Câu 22: Vị trí của con trỏ tệp sau lời gọi thủ tục Reset

A. Nằm ở đầu tệp.

B. Nằm ở cuối tệp.

C. Nằm ở giữa tệp.

D. Nằm ngẫu nhiên ở bất kỳ vị trí nào.

Câu 23: Để đọc dữ liệu từ tệp văn bản ta có thể sử dụng thủ tục

A. Read[,];

B. Read[,];

C. Write[,];

D. Write[,];

Câu 24: Để ghi kết quả vào tệp văn bản ta có thể sử dụng thủ tục

A. Read[,];

B. Read[,];

C. Write[,];

D. Write[,];

Câu 25: Nếu hàm eof[] cho giá trị bằng true thì con trỏ tệp nằm ở vị trí

A. Đầu dòng.

B. Đầu tệp.

C. Cuối dòng.

D. Cuối tệp.

Câu 26: Nếu hàm eoln[] cho giá trị bằng true thì con trỏ tệp nằm ở vị trí

A. Đầu dòng.

B. Đầu tệp.

C. Cuối dòng.

D. Cuối tệp.

Câu 27: Trong Pascal để đóng tệp ta dùng thủ tục

A. Close[];

B. Close[];

C. Stop[];

D. Stop[];

Câu 28: Var : Text ; có ý nghĩa gì ?

A. Thủ tục gán tên tệp cho tên biến tệp.

B. Thủ tục mở tên để đọc dữ liệu.

C. Khai báo biến tệp.

D. Thủ tục đóng tệp.

Câu 29: Assign có nghĩa gì?

A. Thủ tục gán tên tệp cho tên biến tệp.

B. Thủ tục mở tên để đọc dữ liệu.

C. Khai báo biến tệp.

D. Thủ tục đóng tệp.

Câu 30: Reset[] ; có ý nghĩa gì ?

A. Thủ tục gán tên tệp cho tên biến tệp.

B. Thủ tục mở tên để đọc dữ liệu.

C. Khai báo biến tệp.

D. Thủ tục đóng tệp.

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích đoạn một phần câu hỏi và đáp án Bài tập trắc nghiệm có đáp án Chương 5 môn Tin học 11 năm 2019 Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Chúc các em học tập tốt ! 

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phần dưới là tuyển tập 200 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 cực hay, có đáp án chi tiết được các Thầy/Cô biên soạn theo từng bài học bám sát nội dung sách giáo khoa Tin học lớp 11 giúp bạn đạt điểm cao trong các bài thi môn Tin học 11.

Câu 1: Hãy chọn phương án ghép phù hợp nhất. Ngôn ngữ lập trình là gì:

A. Phương tiện để soạn thảo văn bản trong đó có chương trình

B. Ngôn ngữ Pascal hoặc C

C. Phương tiện diễn đạt thuật toán để máy tính thực hiện công việc

D. Phương tiện diễn đạt thuật toán

Hiển thị đáp án

Trả lời: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình diễn đạt thuật toán giúp  máy tính hiểu và thực hiện.

Đáp án: C

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai?

A. Lập trình là viết chương trình

B. Lập trình và chương trình là hai khái niệm tương đương, đều là cách mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình

C. Chương trình được tạo thành từ tổ hợp các câu lệnh và các khai báo cần thiết về biến, hằng, hàm, …

D. Chương trình chưa chắc là đã đúng nếu cho kết quả đúng với rất nhiều bộ dữ liệu vào.

Hiển thị đáp án

Trả lời:

+ Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán. Hay lập trình chính là viết chương trình.

+ Chương trình được tạo thành từ tổ hợp các câu lệnh và các khai báo cần thiết về biến, hằng, hàm, …

→Lập trình và chương trình là hai không khái niệm tương đương⇒  Loại B.

Đáp án: B

Câu 3: Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai?

A. Để giải bài toán bằng máy tính phải viết chương trình mô tả thuật toán giải bài toán đó

B. Mọi người sử dụng máy tính đều phải biết lập chương trình

C. Máy tính điện tử có thể chạy các chương trình

D. Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Lập chương trình là phải biết một hoặc một vài ngôn ngữ lập trình như: Pascal, C. C++…để viết trình. Việc học này thường rất khó và phức tạp vì vậy người sử dụng máy tính đơn thuần không nhất thiết phải biết lập trình mà chỉ việc biết thao tác đơn giản trên máy tính.

Đáp án: B

Câu 4: Hãy chọn phương án ghép đúng. Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ

A. Cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lí

B. Dưới dạng nhị phân để máy tính có thể thực hiện trực tiếp

C. Diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện

D. Có tên là "ngôn ngữ thuật toán" hay còn gọi là "ngôn ngữ lập trình bậc cao" gần với ngôn ngữ toán học cho phép mô tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính

Hiển thị đáp án

Trả lời: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình, diễn đạt thuật toán giúp  máy tính hiểu và thực hiện.

Đáp án: C

Câu 5: Hãy chọn phương án ghép đúng. Ngôn ngữ máy là

A. Bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể diễn đạt thuật toán để giao cho máy tính thực hiện

B. Ngôn ngữ để viết các chương trình mà mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân

C. Các ngôn ngữ mà chương trình viết trên chúng sau khi dịch ra hệ nhị phân thì máy có thể chạy được

D. Diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện

Hiển thị đáp án

Trả lời: Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được. Mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân.

Đáp án: B

Câu 6: Hãy chọn phương án ghép đúng. Hợp ngữ là ngôn ngữ

A. Mà máy tính có thể thực hiện được trực tiếp không cần dịch

B. Có các lệnh được viết bằng kí tự nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương đương với một lệnh máy. Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy

C. Mà các lệnh không viết trực tiếp bằng mã nhị phân

D. Không viết bằng mã nhị phân, được thiết kế cho một số loại máy có thể chạy trực tiếp dưới dạng kí tự

Hiển thị đáp án

Trả lời: Hợp ngữ là ngôn ngữ có các lệnh được viết bằng kí tự nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương đương với một lệnh máy. Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy

Đáp án: B

Câu 7: Hãy chọn phương án ghép sai. Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ

A. Thể hiện thuật toán theo những quy ước nào đó không phụ thuộc vào các máy tính cụ thể

B. Mà máy tính không hiểu trực tiếp được, chương trình viết trên ngôn ngữ bậc cao trước khi chạy phải dịch sang ngôn ngữ máy

C. Có thể diễn đạt được mọi thuật toán

D. Sử dụng từ vựng và cú pháp của ngôn ngữ tự nhiên [tiếng Anh]

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên [ một số từ viết tắt của tiếng Anh], có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch sang ngôn ngữ máy, máy mới hiểu và thực hiện được. Một số ngôn ngữ lập trình bậc cao: FORTRAN, COBOL, PASCAL, C…

Đáp án: D

Câu 8: Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu dưới đây?

A. Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó sang chương trình trên ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa của chương trình nguồn

B. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình

C. Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình

D. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Mỗi chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn máy tính thực hiện trên máy tính đều phải được dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình dịch. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình. Có hai chương trình dịch: thông dịch và biên dịch.

Đáp án: A

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thông dịch?

A. Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình bậc cao gọi là biên dịch còn thông dịch là chương trình dịch dùng với hợp ngữ

B. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch

C. Thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh còn biên dịch phải dịch trước toàn bộ chương trình sang mã nhị phân thì mới có thể thực hiện được

D. Biên dịch và thông dịch đều kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Mỗi ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch vì vậy ngôn ngữ bậc cao và hợp ngữ đều có chương trình thông dịch và biên dịch.

Đáp án: A

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là đúng trong các phát biểu dưới đây?

A. Mỗi ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có đúng một chương trình dịch

B. Chương trình dịch gồm hợp dịch, thông dịch, biên dịch

C. Máy tính chỉ nhận biết được kí tự 0 và kí tự 1 nên chương trình bằng ngôn ngữ máy cũng phải được dịch sang mã nhị phân

D. Một ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch khác nhau

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Một ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch khác nhau như thông dịch và biên dịch. Bất kì một chương trình được viết bằng ngôn ngữ nào đều phải dịch sang ngôn ngữ máy.

Đáp án: D

Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng

A. Ngữ nghĩa trong ngôn ngữ lập trình phụ thuộc nhiều vào ý muốn của người lập trình tạo ra

B. Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có 3 thành phần là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa, nên việc khai báo kiểu dữ liệu, hằng, biến,… được áp dụng chung như nhau cho mọi ngôn ngữ lập trình

C. Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó

D. Các ngôn ngữ lập trình đều có chung một bộ chữ cái

Hiển thị đáp án

Trả lời: Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.

Đáp án: C

Câu 2: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:

A. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa, một ngôn ngữ lập trình còn có các quy tắc để khai báo biến, hằng,…

B. Ngoài bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thông dụng trong toán học để viết chương trình

C. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy nhưng không thực hiện được

D. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.

Đáp án: D

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về biến?

A. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện

B. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau

D. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi

Hiển thị đáp án

Trả lời: Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Đáp án: B

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về hằng?

A. Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện

B. Hằng là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

C. Hằng có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau

D. Hằng được chương trình dịch bỏ qua

Hiển thị đáp án

Trả lời: Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện hay có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Đáp án: A

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về tên?

A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện

B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau

D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định

Hiển thị đáp án

Trả lời: Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định, dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không được trùng với tên dành riêng.

Đáp án: D

Câu 6: Trong tin học, hằng là đại lượng

A. Có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

B. Có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

C. Được đặt tên

D. Có thể thay đổi giá trị hoặc không thay đổi giá trị tùy thuộc vào bài toán

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình hay là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.

Đáp án: B

Câu 7: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là

A. Chương trình thông dịch và chương trình biên dịch

B. Chương trình dịch, bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa

C. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa

D. Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình định nghĩa

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là:

+ Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.

+ Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình.

+ Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

Đáp án: C

Câu 8: Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng

A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt

B. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác

C. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định đúng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại

D. Tên dành riêng là các hằng hay biến

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Trong Pascal: program, use, type…

+ Trong C++: main, if, while…

Đáp án: B

Câu 9: Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn?

A. Tên chuẩn là tên do người lập trình đặt

B. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác

C. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại

D. Tên chuẩn là các hằng hay biến

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại với ý nghĩa và mục đích khác.

Ví dụ:

+ Trong Pascal: abs, sqr, sqrt…

+ Trong C++: cin, cout, getchar…

Đáp án: C

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất

A. Biến dùng trong chương trình phải khai báo

B. Biến được chương trình dịch bỏ qua

C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau

D. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện

Hiển thị đáp án

Trả lời: Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Biến dùng trong chương trình phải khai báo.

Đáp án: A

Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 3: Cấu trúc chương trình

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phần tên chương trình nhất thiết phải có

B. Phần khai báo bắt buộc phải có

C. Phần thân chương trình nhất thiết phải có

D. Phần thân chương trình có thể có hoặc không

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Cấu trúc một chương trình gồm:

+ Phần khai báo : có thể có hoặc không

+ Phần thân: Bắt buộc phải có

Đáp án: C

Câu 2: Từ khóa USES dùng để:

A. Khai báo tên chương trình

B. Khai báo hằng

C. Khai báo biến

D. Khai báo thư viện

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số chương trình thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng chương trình đó cần khai báo thư viện chứa nó. Ví dụ trong Pascal từ khóa USES dùng để khai báo thư viện, trong C++ là từ khóa # include.

Đáp án: D

Câu 3: Khai báo hằng nào là đúng trong các khai báo sau:

A. Const A : 50;

B. CONst A=100;

C. Const : A=100;

D. Tất cả đều sai

Hiển thị đáp án

Trả lời: Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình. Cấu trúc khai báo hằng trong Pascal là: Const = ;

Đáp án: B

Câu 4: Phần thân chương trình bắt đầu bằng ….và kết thúc bằng …?

A. BEGIN…END.

B. BEGIN…END

C. BEGIN…END,

D. BEGIN…END;

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Phân thân chương trình là dãy lệnh trong phạm vi được xác  định bởi cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc tạo thành thân chương trình. Ví dụ thân chương trình trong Pascal là cặp từ khóa “ BEGIN…END.” .

Đáp án: A

Câu 5:Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?

A. Khai báo hằng thường được sử dụng cho một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình

B. Biến đơn là biến chỉ nhận những giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình

C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình

D. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình

Hiển thị đáp án

Trả lời: Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình và có giá trị không đổi trong chương trình.

Đáp án: C

Câu 6: Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?

A. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí

B. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình

C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho kiểu của hằng

D. Biến đơn là biến chỉ nhận kiểu của hằng

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình được gọi là biến đơn.

Đáp án: A

Câu 7: Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?

A. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình

B. Biến đơn là biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình

C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí

D. Biến đơn là biến chỉ nhận kiểu của hằng

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình được gọi là biến đơn.

Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí. Biến thường có giá trị thay đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình.

Đáp án: B

Câu 8: Xét chương trình Pascal dưới đây:

PROGRAM vi_du;

BEGIN Writeln ['Xin chao cac ban'];

Writeln['Moi cac ban lam quen voi Pascal'];

END.

Chọn phát biểu sai?

A. Khai báo tên chương trình là vi du

B. Khai báo tên chương trình là vi_du

C. Thân chương trình có hai câu lệnh

D. Chương trình không có khai báo hằng

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Khai báo tên chương trình là vi_du. Có hai câu lệnh để đưa ra màn hình hai câu:

‘ Xin chao cac ban

'Moi cac ban lam quen voi Pascal ’

Chương không có khai báo hằng, biến, thư viện…

Đáp án: A

Câu 9: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Trong phần khai báo, nhất thiết phải khai báo tên chương trình để tiện ghi nhớ nội dung chương trình

B. Dòng khai báo tên chương trình cũng là một dòng lệnh

C. Để sử dụng các chương trình lập sẵn trong các thư viện do ngôn ngữ lập trình cung cấp, cần khai báo các thư viện này trong phần khai báo

D. Ngôn ngữ lập trình nào có hệ thống thư viện càng lớn thì càng dễ viết chương trình

Hiển thị đáp án

Trả lời:

+ Trong phần khai báo, không nhất thiết phải khai báo tên chương trình và dòng khai báo tên chương trình không là một dòng lệnh vì các lệnh được thực hiện trong thân chương trình → loại A. B.

+ Chưa chắc ngôn ngữ lập trình nào có hệ thống thư viện càng lớn thì càng dễ viết chương trình vì nó còn phụ thuộc vào ngôn ngữ, câu lệnh, từ khóa… của ngôn ngữ đó → loại D

+ Để sử dụng các chương trình lập sẵn trong các thư viện do ngôn ngữ lập trình cung cấp, cần khai báo các thư viện này trong phần khai báo

Đáp án: C

Câu 10: Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?

A. Khai báo hằng thường được sử dụng cho một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình

B. Khai báo hằng còn xác định cả đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí

C. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình

D. Khai báo hằng còn xác định cả kiểu của hằng

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình và có giá trị không đổi trong chương trình. Khi Khai báo hằng còn xác định cả kiểu dữ liệu của hằng.

Đáp án: D

....................................

....................................

....................................

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề