Trình bày và giải thích rõ cách thu khí nitơ trong phòng thí nghiệm

1. Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm ra sao?

Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng phương pháp đun nóng dung dịch bão hòa muối amoni nitrit

NH4NO2 N2 + 2H2O

Hoặc trong phòng thí nghiệm có thể điều chế n2 bằng cách thu khí Nitơ sau phản ứng dưới đây xảy ra. Sau đây là phương trình điều chế n2 trong phòng thí nghiệm

NH4CL + NaCL N2 + NaCL + 2H2O

2. Phương pháp điều chế N2 trong công nghiệp như thế nào

Trong công nghiệp người ta thường điều chế n2 từ không khí. Để điều chế nito trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

  • Đầu tiên, cần loại bỏ hơi nước H2O ra khỏi không khí.
  • Bước tiếp theo trong phương pháp điều chế n2 trong công nghiệp là loại bỏ khí CO2. Hợp chất sau khi thu được sau khi loại bỏ hơi nước và CO2 sẽ được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ thấp.
  • Sau đó lại tăng dần nhiệt độ của khối khí đã hóa lỏng ở nhiệt độ thấp lên đến -196 độ C thì lúc này xảy ra hiện tượng khí nitơ bị sôi và tách hẳn ra khỏi oxi.
  • Sau cùng qua các bước sẽ thu được khí N2 – nito tinh khiết

> Khí nitơ có độc không? Có cháy, có nguy hiểm không?

Điều chế khí nito [n2]

Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì


Câu 26633 Thông hiểu

Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì


Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

Nitơ --- Xem chi tiết
...

Khí N2 là gì?

Nitơ là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14, với độ âm điện là 3,04.

Ở điều kiện bình thường nitơ là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống.

Tính chất của khí N2

Nitơ là một phi kim, có độ âm điện là 3,04. Có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng, vì thế nó có hóa trị III trong phần lớn các hợp chất để đạt cơ cấu bền.

Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu, không mùi và chỉ tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng khi nó phản ứng với Liti.

Nitơ hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K [-196 °C] trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 K [-210 °C] thành dạng tinh thể lục phương đóng kín. Nitơ lỏng, có dạng giống như nước, nhưng có tỷ trọng chỉ bằng 80,8%, là chất làm lạnh phổ biến.

Tính chất hóa học của Dinitrogen [N2]

- N2 hầu như không phản ứng ở nhiệt độ thường. Nó không cháy và cũng không hỗ trợ quá trình đốt cháy.

Tính trơ hóa học của N2 ở nhiệt độ thường là do phân tử có tính ổn định cao.

- Trong phân tử N2, hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng liên kết ba. Liên kết ba có entanpi liên kết rất cao [lượng nhiệt năng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học]. Do entanpi phân ly liên kết rất cao, N2 hầu như không phản ứng với hầu hết các thuốc thử.

- Tuy nhiên, ở nhiệt độ cao, nó kết hợp với một số kim loại và phi kim loại để tạo thành các hợp chất ion và cộng hóa trị được gọi là nitrua. Dưới đây là một số phản ứng hóa học quan trọng của N2.

Kết hợp với kim loại điện dương

N2 kết hợp với một số kim loại có tính điện động cao ở nhiệt độ cao tạo thành nitrua của chúng. Lithium nitride hình thành chậm ở nhiệt độ thường nhưng nhanh chóng ở nhiệt độ cao hơn. Magie và nhôm tiếp tục cháy trong môi trường nitơ tạo thành nitrit của chúng. Canxi, stronti và bari phản ứng với N2 khi chúng nóng đỏ.

6Li + N2 → 2Li3N2

3Mg + N2 → Mg3N2

2Al + N2 → 2AlN

3Ca + 2N → Ca3N2

N2 kết hợp với O2 khi có hồ quang điện [trên 3273K] tạo thành oxit nitric

N + O → 2NO

Phương trình

Điều gì xảy ra khi N2 kết hợp với H2?

N2 phản ứng với H2 ở 725K dưới áp suất 200 atm với sự có mặt của chất xúc tác [sắt và molypden được phân chia mịn].

N + 3H → 2NH

Viết phương trình hóa học cho phản ứng của N2 với Alumina và Canxi cacbua.

Al2O3 + N2 + 3C → 2AlN + 3CO

CaC2 + N2 → CaCN2 + C

CaCN2 hay Canxi xyanua là một loại phân bón quan trọng.

Định nghĩa khí Nitơ/ Điều chế khí nito

Nitơ hoặc N – tên viết tắt khoa học của nó, là một nguyên tố không màu, không mùi. Nitơ có trong đất dưới chân chúng ta, trong nước chúng ta uống và trong không khí chúng ta thở. Trên thực tế, nitơ là nguyên tố dồi dào nhất trong bầu khí quyển của Trái đất: khoảng 78% khí quyển là nitơ! Nitơ rất quan trọng đối với mọi sinh vật, bao gồm cả chúng ta.Điều chế khí nito

Điều chế khí nito

Nó đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của cây trồng: quá ít nitơ cây không thể phát triển mạnh dẫn đến năng suất cây trồng thấp; nhưng quá nhiều nitơ có thể gây độc cho cây trồng. Nitơ cần thiết cho nguồn cung cấp thực phẩm của chúng ta, nhưng dư thừa nitơ có thể gây hại cho môi trường. Điều chế khí nito

Tính chất của Dinitrogen [N2]

Tính chất vật lý của Dinitrogen [N2]

Tính chất hóa học của Dinitrogen [N2]

– N2 hầu như không phản ứng ở nhiệt độ thường. Nó không cháy và cũng không hỗ trợ quá trình đốt cháy.

Tính trơ hóa học của N2 ở nhiệt độ thường là do phân tử có tính ổn định cao. Điều chế khí nito

– Trong phân tử N2, hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng liên kết ba. Liên kết ba có entanpi liên kết rất cao [lượng nhiệt năng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học]. Do entanpi phân ly liên kết rất cao, N2 hầu như không phản ứng với hầu hết các thuốc thử. Điều chế khí nito

– Tuy nhiên, ở nhiệt độ cao, nó kết hợp với một số kim loại và phi kim loại để tạo thành các hợp chất ion và cộng hóa trị được gọi là nitrua. Dưới đây là một số phản ứng hóa học quan trọng của N2. Điều chế khí nito

Kết hợp với kim loại điện dương/ Điều chế khí nito

N2 kết hợp với một số kim loại có tính điện động cao ở nhiệt độ cao tạo thành nitrua của chúng. Lithium nitride hình thành chậm ở nhiệt độ thường nhưng nhanh chóng ở nhiệt độ cao hơn. Magie và nhôm tiếp tục cháy trong môi trường nitơ tạo thành nitrit của chúng. Canxi, stronti và bari phản ứng với N2 khi chúng nóng đỏ. Điều chế khí nito

6Li + N2 → 2Li3N2

3Mg + N2 → Mg3N2

2Al + N2 → 2AlN

3Ca + 2N → Ca3N2

N2 kết hợp với O2 khi có hồ quang điện [trên 3273K] tạo thành oxit nitric Điều chế khí nito

N + O → 2NO

Phương trình

Điều gì xảy ra khi N2 kết hợp với H2?

N2 phản ứng với H2 ở 725K dưới áp suất 200 atm với sự có mặt của chất xúc tác [sắt và molypden được phân chia mịn]. Điều chế khí nito

N + 3H → 2NH

Viết phương trình hóa học cho phản ứng của N2 với Alumina và Canxi cacbua. Điều chế khí nito

Al2O3 + N2 + 3C → 2AlN + 3CO

CaC2 + N2 → CaCN2 + C

CaCN2 hay Canxi xyanua là một loại phân bón quan trọng.

Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì:

Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì:

A. N2 nhẹ hơn không khí.

B. N2 rất ít tan trong nước.

C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy.

D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

Bài 10 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [74.63 KB, 6 trang ]

Bài 10 [1 tiết]: nitơ
[hoá học 11 nâng cao]
A. Chuẩn bị kiến thức và kỹ năng:
Kiến thức:
- Hiểu đợc tính chất vật lý, hoá học của nitơ.
- Biết phơng pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
- Hiểu đợc ứng dụng của nitơ.
Kỹ năng:
- Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lý, hoá học
của nitơ.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận logic.
B. Chuẩn bị:
GV: - Điều chế sẵn khí nitơ cho vào các ống nghiệm, đậy bằng nút cao su.
HS: - Mỗi nhóm HS bắt đến lớp 1 con châu chấu hoặc một con nhện con.
- Xem lại cấu trúc phân tử nitơ [phần liên kết hoá học SGK hoá học 10].
C. Tiến trình giảng dạy:
Hoạt động 1: Vào bài
GV phát cho mỗi học sinh 1 ống nghiệm chứa nitơ, hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
Cho con châu chấu còn sống vào ống nghiệm, đậy nút lại, khi thấy con châu chấu yếu đi
thì lấy ra khỏi ống nghiệm.
HS quan sát và trả lời.
Phiếu học tập số 1:
- Khí nitơ có duy trì sự sống không? Có độc không? Trong không khí nitơ chiếm bao
nhiêu phần trăm về thể tích?
GV: - Để hiểu một cách đầy đủ hơn về nitơ, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu chất khí
này
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử
Phiếu học tập số 2:
- Em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử N, nhận xét về số electron lớp ngoài cùng
[số electron độc thân], từ đó viết CT electron, CT cấu tạo của phân tử N
2


[theo quy tắc bát
tử]. Liên kết giữa 2 nguyên tử nitơ nh thế nào?
Hoạt động 3: Tính chất vật lý
Phiếu học tập số 3:
- Em hãy cho biết trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nớc của nitơ?
- Tính tỷ khối dN
2
/k
2
? Từ đó cho biết N
2
nặng hay nhẹ hơn không khí?
- N
2
có duy trì sự cháy và sự sống không?
GV thông báo thêm nhiệt độ hoá lỏng: -196
o
C; nhiệt độ hoá rắn: -210
o
C
Hoạt động 4: Tính chất hoá học
Phiếu học tập số 4:
- Vì sao nói: ở nhiệt độ thờng, nitơ khá trơ về mặt hoá học nhng ở nhiệt độ cao, nitơ trở
nên hoạt động hơn, có thể tác dụng với nhiều chất.
- Em có nhận xét gì về độ âm điện của nitơ [so với ôxi, flo] từ đó dự đoán khả năng hoạt
động hoá học của nitơ. Khi nào nitơ thể hiện tính ôxi hoá? tính khử? Tính chất nào trội
hơn?
- Bằng các phản ứng hoá học [với H
2
, KL, O

2
] em hãy chứng minh Nitơ có tính ôxi hoá
và tính khử.
Nhận xét về sự thay đổi số ôxh của nitơ trong các phản ứng đó.
- GV thông báo: NO có thể kết hợp với ôxi không khí để tạo raNO
2
[khí màu nâu đỏ]
- Thông báo một số ôxit khác của nitơ: N
2
0; N
2
O
3
; N
2
O
5
không điều chế trực tiếp đợc từ
N
2
và O
2
Hoạt động 5: Trạng thái TN - Điều chế
Phiếu học tập số 5:
- Em cho biết trạng thái thiên nhiên của nitơ ở dạng tự do và dạng hợp chất?
- Nêu phơng pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm?
GV thông báo: có thể thay muối NH
4
NO
2

bằng dung dịch của NaNO
2
và NH
4
Cl.
Hoạt động 6: ứng dụng của nitơ
Phiếu học tập số 6:
Em hãy nêu những ứng dụng quan trọng của nitơ?
Hoạt động 7: Củng cố
BT 2, 4 trang 40 SGK
BT về nhà: 1 -> 6 trang 40 SGK
Bài 11 [2 tiết]: Amoniac và muối amoni
[hoá học 11 nâng cao]
A. Chuẩn bị kiến thức và kỹ năng:
Kiến thức:
- Hiểu đợc tính chất lý, hoá của amoniac và muối amoni.
- Vai trò quanb trọng của amoniac và muối amoni trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Biết đợc phơng pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Kỹ năng:
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất vậy lý, hoá học của amoniac và muối
amoni.
- Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kỹ thuật trong sản
xuất amoniac.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phơng trình trao đổi ion.
B. Chuẩn bị:
GV: - Thí nghiệm thử tính bazơ của dung dịch NH
3
.
- Thí nghiệm NH
3

đặc tác dụng với HCl đặc.
- Thí nghiệm dung dịch NH
3
tác dụng với dung dịch AlCl
3
.
- Thí nghiệm Cu[OH]
2
tạo phức với dung dịch NH
3
.
- Thí nghiệm NH
4
Cl tác dụng với NaOH.
- Thí nghiệm nhiệt phân muối NH
4
Cl.
C. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những tính chất hoá học đặc trng của Nitơ, dẫn ra những phản ứng hoá học để minh
hoạ.
Vì sao ở điều kiện thờng Nitơ là một chất trơ, chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao?
D. Tiến trình giảng dạy:
A- Amoniac
Hoạt động 1: Vào bài
Một hợp chất có vai trò rất quan trọng trong công nghiệp hoá chất và trong nông nghiệp,
đó là amoniac. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về hợp chất này.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử
GV sử dụng phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1:
Dựa vào cấu tạo nguyên tử của N và H, hãy viết công thức e, công thức cấu tạo phân tử

NH
3
, liên kết giữa nguyên tử N và H là liên kết gì?
GV: bổ sung: - Phân tử NH
3
có cấu tạo hình chóp, đỉnh là nguyên tử N, đáy là hình tam
giác có 3 đỉnh là nguyên tử H.
- Trên nguyên tử N có 1 cặp e cha tham gia liên kết.
Hoạt động 3: Tính chất vật lý
GV sử dụng phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 2:
- HS cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của NH
3
. Amoniac nặng hay nhẹ hơn không khí, vì
sao?
- Từ thí nghiệm hình 2.3 [GV đã giới thiệu], em hãy cho biết hiện tợng, giải thích và kết
luận về tính tan của NH
3
?
GV: bổ sung: - 1 lit nớc ở 20
o
C hoà tan đợc 800 lit khí NH
3
.
- NH
3
tan trong nớc.
- Dung dịch NH
3
đậm đặc có nồng độ 25% [D = 0,91 g/cm

3
]
Hoạt động 4: Tính chất hoá học. Tính bazơ của NH
3
GV: làm các thí nghiệm:
- Nhỏ phenol vào dung dịch NH
3
.
- NH
3
[đặc] tác dụng với HCl [đặc].
- Dung dịch AlCl
3
tác dụng với dung dịch NH
3
.
GV yêu cầu HS quan sát các thí nghiệm và trả lời phiếu học tập số .
GV sử dụng phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3:
- Em hãy cho biết hiện tợng từ ba thí nghiệm trên và giải thích.
- Hãy viết PTPT, PT ion cho mỗi thí nghiệm.
GV: bổ sung: - Phản ứng của NH
3
[đặc] với HCl [đặc] dùng để nhận biết khí NH
3
.
- Với các axit: NH
3
[khí hoặc dung dịch] nhận H
+

của axit để tạo thành
NH4
+
.
VD: 2NH
3
+ H
2
SO
4
[NH
4
]
2
SO
4
NH
3
+ H
+
NH
4
+
- Giới thiệu thêm một số phản ứng khác của dung dịch muối với dung dịch
NH3.
VD: Fe
2+
+ 2NH
3
+ 2H

2
O Fe[OH]
2
+ 2NH
4
+
Hoạt động 5: Khả năng tạo phức
- GV thông báo: Dung dịch NH
3
có khả năng hoà tan hiđroxit hay muối ít tan của 1 số
kim loại tạo thành dung dịch phức chất.
- GV hớng dẫn 2 HS làm 2 thí nghiệm minh hoạ.
TN1: Lấy vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch muối CuSO
4
. Nhỏ từ từ dung dịch
amoniac.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tợng.
- Tiếp tục nhỏ dung dịch đến khi thu đợc dung dịch xanh thẫm, trong suốt.
TN2: Lấy vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaCl. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO
3
.
Quan sát. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch NH
3
cho đến khi kết tủa trắng tan hoàn toàn.
- GV sử dụng phiếu học tập số 4.
Phiếu học tập số 4:
- Hãy nêu hiện tợng quan sát đợc trong 2 thí nghiệm trên.
- Hãy viết PTPT để giải thích cho hiện tợng đó.
- GV bổ sung: sự tạo thành các ion phức [Cu[NH
3

]
4
]
2+
, [Ag[NH
3
]
2
]
+
là do các phân tử
NH
3
kết hợp với các ion Cu
2+
, Ag
+
bằng các liên kết cho nhận giữa cặp e cha sử dụng
của nguyên tử nitơ.
Hoạt động 6: Tính khử của NH
3
GV sử dụng phiếu học tập số 5
Phiếu học tập số 5:
- Em hãy cho biết số ôxi hoá có thể có của nitơ.
- Em hãy xác định số ôxi hoá của nitơ trong phân tử NH
3
.
Em có nhận xét gì về số ôxi hoá này, từ đó dự đoán khả năng thay đổi số ôxi hoá đó. NH
3


sẽ thể hiện tính chất gì?
- Tính khử của NH
3
thể hiện nh thế nào trong các phản ứng? Em hãy nêu hiện tợng quan
sát đợc ở mỗi TN [trong SGK]. Viết các PTPƯ minh hoạ, ghi rõ số ôxi hoá thay đổi của
nguyên tố N.
- GV bổ sung: - NH
3
chỉ thể hiện tính khử, không bao giờ thể hiện tính ôxi hoá.
- So với H
2
S tính khử của NH
3
yếu hơn.
- GV giải thích: khói trắng là những hạt NH
4
Cl sinh ra do khí HCl vừa tạo thành hóa
hợp với NH
3
.
- GV kết luận: + Amoniac [khí hay dung dịch] đều thể hiện tính bazơ yếu.
+ Amoniac thể hiện tính khử [số ôxh của nitơ trong NH
3
tăng từ -3 đến 0
hoặc +2].
+ Amoniac có khả năng tạo phức với nhiều kim loại.
Hoạt động 7: Củng cố
Làm BT số 5 [SGK]
Hoạt động 8: Ra bài tập
BT: 1 đến 5 [SGK trang 47]

Hoạt động 9: ứng dụng và điều chế
GV sử dụng phiếu học tập số 6
Phiếu học tập số 6:
- Em hãy trình bày những hiểu biết của mình qua sách báo, tài liệu su tầm đợc về ứng
dụng của NH
3
.
- Em hãy nêu phơng pháp điều chế NH
3
trong phòng thí nghiệm. Để làm khô khí NH
3
vừa
tạo thành có lẫn hơi nớc ngời ta cho khí đi qua bình đựng vôi sống CaO, hãy giải thích
cách làm này.
- Em hãy nêu phơng pháp điều chế NH
3
trong công nghiệp. Để làm cho cân bằng chuyển
dịch về phía tạo thành NH
3
, theo nguyên lý Lơ Sa-tơ-li-ê, có thể tăng, giảm áp suất, nhiệt
độ của phản ứng này nh thế nào? tại sao?
- GV bổ sung về điều kiện tối u để sản xuất NH
3
trong công nghiệp là:
Nhiệt độ: 450 500
o
C
áp suất: 300 1000atm
Chất xúc tác: Fe trộn thêm Al
2

O
3
, K
2
O.
- GV dùng sơ đồ thiết bị tổng hợp NH
3
để giải thích quá trình vận chuyển của nguyên liệu
và sản phẩm trong thiết bị tổng hợp NH
3
.
B- Muối amoni
Hoạt động 10: Tính chất vật lý
- GV cho học sinh quan sát tinh thể muối NH
4
Cl.
- Lấy 1 ít tinh thể NH
4
Cl hoà tan vào nớc. Dùng quỳ tím để thử môi trờng của dung dịch
NH
4
Cl.
- GV sử dụng phiếu học tập số 7.
Phiếu học tập số 7:
Em hãy cho biết trạng thái, màu sắc, tính tan trong nớc của muối amoni.
GV bổ sung: - Muối amoni là hợp chất tinh thể ion, phân tử gồm cation NH
4
+
và anion
gốc axit.

- Tất cả các muối amoni đều tan tốt trong nớc, là chất điện li mạnh.
Hoạt động 11: Tính chất hoá học của muối amoni
1. Tác dụng với dung dịch bazơ:
- GV làm thí nghiệm: Cho khoảng 1 ml dung dịch [NH
4
]
2
SO
4
vào ống nghiệm, nhỏ thêm
vài giọt dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ. Dùng giấy quỳ ẩm đa lên miệng ống nghiệm.
Yêu cầu học sinh quan sát hiện tợng và trả lời phiếu học tập số 8.
Phiếu học tập số 8:
Em hãy mô tả hiện tợng quan sát đợc trong thí nghiệm cho dung dịch muối [NH
4
]
2
SO
4
tác
dụng với dung dịch NaOH. Giải thích? Viết PTPT và PT ion rút gọn.
GV bổ sung: - Vai trò của ion NH
4
+
: là chất nhờng H
+
cho ion OH
-
. Nên NH
4

+
là axit.
- Phản ứng trên đợc dùng để điều chế NH
3
trong phòng TN và nhận biết
muối amoni.
2. Phản ứng nhiệt phân:
- GV làm TN: Lấy một ít muối NH
4
Cl vào ống nghiệm khô, đun nóng ống nghiệm, quan
sát và trả lời phiếu học tập số 9.
Phiếu học tập số 9:
- Em hãy mô tả hiện tợng quan sát đợc trong thí nghiệm nhiệt phân muối NH
4
Cl. Sản
phẩm của phản ứng nhiệt phân muối NH
4
Cl là chất gì? Giải thích? Viết PTPƯ?
- Trong các phản ứng nhiệt phân muối amoni sau, phản ứng nào là ôxi hóa khử?
NH
4
Cl NH
3
+ HCl
[NH
4
]
2
CO
3

CO
2
+ 2NH
3
+ H
2
O
NH
4
NO
2
N
2
+ 2H
2
O
NH
4
NO
3
N
2
O + 2H
2
O
- Những muối amoni nào khi nhiệt phân sẽ cho sản phẩm của phản ứng ôxi hoá - khử?
- GV bổ sung: ứng dụng thực tế của một số muối: NH
4
HCO
3

, NH
4
NO
2
, NH
4
NO
3

- GV kêt luận: Muối amoni dễ dàng bị phân huỷ. Tuỳ thuộc vào gốc axit có trong muối
mà sản phẩm phân huỷ có thể là NH
3
hoặc các sản phẩm khác.
Hoạt động 12: Củng cố bài
GV yêu cầu HS làm BT số 5 trang 47 SGK
Hoạt động 13: Ra BT về nhà
Các BT: 5 trang 47 SGK; 6 trang 48 SGK; 7 trang 48 SGK; 8 trang 48 SGK.

Video liên quan

Chủ Đề