Trong ngôn ngữ lập trình Pascal cho p 0.001 q 0.001 giá trị của biểu thức boolean p q 0 là

Trong khoa học máy tính, kiểu dữ liệu Boolean [tiếng Anh: Boolean data type] là một kiểu dữ liệu có một trong hai giá trị có thể [thường được kí hiệu là đúng [true] và sai [false]], nhằm đại diện cho hai giá trị thật [truth value] của logic và đại số Boolean. Nó được đặt theo tên của George Boole, là người đầu tiên định nghĩa một hệ thống logic đại số vào giữa thế kỷ 19. Kiểu dữ liệu Boolean chủ yếu được gắn với các câu lệnh điều kiện, cho phép các hành động khác nhau bằng cách thay đổi luồng điều khiển tùy thuộc vào điều kiện Boolean do lập trình viên chỉ định là đúng hay sai. Nó là trường hợp đặc biệt của kiểu dữ liệu logic tổng quát hơn [xem logic xác suất]—logic không nhất thiết phải luôn là Boolean.

Trong các ngôn ngữ lập trình hỗ trợ sẵn kiểu dữ liệu Boolean, như Pascal và Java, toán tử so sánh [comparison operator] như > và ≠ thường được định nghĩa để trả về giá trị Boolean. Các câu lệnh điều kiện và lặp có thể được định nghĩa để kiểu tra các biểu thức có giá trị kiểu Boolean.

Các ngôn ngữ không có kiểu dữ liệu Boolean rõ ràng, như C90 và Lisp, vẫn có thể biểu diễn các giá trị thật bằng các kiểu dữ liệu khác. Common Lisp dùng một danh sách trống cho sai [false], và các giá trị khác cho đúng [true]. Ngôn ngữ lập trình C thì dùng một kiểu số nguyên, trong đó các biểu thức quan hệ như i > j và biểu thức logic được kết nối bởi && và || được định nghĩa có giá trị 1 nếu đúng và 0 nếu sai, trong khi các phần kiểu tra của if, while, for, etc., xem các giá trị khác 0 là đúng.[1][2] Thật vậy, một biến Boolean có thể được coi [và hiện thực] như là một giá trị số với một [bit] chữ số nhị phân mà chỉ có thể lưu được hai giá trị. Cách hiện thực của Boolean trong máy tính có thể được biểu diễn như là mộttừ [word] đầy đủ, thay vì một bit; điều này thường là do các máy tính truyền tải các khối thông tin.

  1. ^ Kernighan, Brian W; Ritchie, Dennis M [1978]. The C Programming Language [ấn bản 1]. Englewood Cliffs, NJ: Prentice Hall. tr. 41. ISBN 0-13-110163-3.
  2. ^ Plauger, PJ; Brodie, Jim [1992] [1989]. ANSI and ISO Standard C Programmer's reference. Microsoft Press. tr. 86–93. ISBN 1-55615-359-7.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kiểu_dữ_liệu_Boolean&oldid=66709622”

Câu 2: [1 đ]

Trong NNLT Pascal. Biến x có thể nhận các giá trị: 0, 1, 2, 3. Khai báo biến nào sau đây là đúng? [Khoanh tròn vào phương án đúng]

A. Var x: integer; B. Var x: word;

C. Var x: Byte; C. Var x: char;

Câu 3: [1,5 đ]

Trong NNLT Pascal. Biến x có thể nhận các giá trị: 0; 1; 2; 3; 9; 200 và biến y có thể nhận các giá trị 0.5; 2.0; 3.5; 9.5. Khai báo biến nào sau đây là đúng nhất?

A. Var x,y: Byte; B. Var x,y: Real;

C. Var x: Byte; D. Var y: Byte;

 y: real; x: real;

Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 15 phút năm học: 2008 - 2009 môn Tin học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Bài kiểm tra 15 phút Năm học: 2008 - 2009 sở GD - ĐT thanh hóa điểm Trường THPT Vĩnh Lộc ---------***--------- Môn: Tin học Đề 01: Họ và tên:.................................................. Lớp: 11....................... Câu 1: [2,5 đ] Trong NNLT Pascal, xác định giá trị của mỗi biểu thức sau đây: Với f = 300, p = -0.001, q= 0.001, c=’5’ STT Biểu thức Giá trị Abs [p] = abs[q] C=’5’ P+q>0 Sqr[p]1] Câu 2: [1 đ] Trong NNLT Pascal. Biến x có thể nhận các giá trị: ‘0’, ‘1’, ‘2’, ‘3’. Khai báo biến nào sau đây là đúng? [Khoanh tròn vào phương án đúng] A. Var x: integer; B. Var x: word; C. Var x: Byte; C. Var x: char; Câu 3: [1,5 đ] Trong NNLT Pascal. Biến x có thể nhận các giá trị: 0; 1; 2; 3; 9; 200 và biến y có thể nhận các giá trị 0.5; 2.0; 3.5; 9.5. Khai báo biến nào sau đây là đúng nhất? A. Var x,y: Byte; B. Var x,y: Real; C. Var x: Byte; D. Var y: Byte; y: real; x: real; Câu 4: [4 đ] Viết lại các biểu thức sau từ dạng toán học sang dạng biểu diễn tương ứng trong Pascal STT Biểu thức Giá trị Bài kiểm tra 15 phút Năm học: 2008 - 2009 sở GD - ĐT thanh hóa điểm Trường THPT Vĩnh Lộc ---------***--------- Môn: Tin học Đề 02: Họ và tên:.................................................. Lớp: 11....................... Câu 1: [2,5 đ] Trong NNLT Pascal, xác định giá trị của mỗi biểu thức sau đây: Với f = 500, p = -0.03, q= 4, c=’3’ STT Biểu thức Giá trị Abs [p] < abs[q] C=’5’ P+q>3 Sqr[p]0 Sqr[p]1] Câu 2: [1 đ] Trong NNLT Pascal. Biến x có thể nhận các giá trị: ‘0’, ‘1’, ‘2’, ‘3’. Khai báo biến nào sau đây là đúng? [Khoanh tròn vào phương án đúng] A. Var x: integer; B. Var x: word; C. Var x: Byte; D. Var x: char; Câu 3: [1,5 đ] Trong NNLT Pascal. Biến x có thể nhận các giá trị: 0; 1; 2; 3; 9; 200 và biến y có thể nhận các giá trị 0.5; 2.0; 3.5; 9.5. Khai báo biến nào sau đây là đúng nhất? A. Var x,y: Byte; B. Var x,y: Real; C. Var x: Byte; D. Var y: Byte; y: real; x: real; Câu 4: [4 đ] Viết lại các biểu thức sau từ dạng toán học sang dạng biểu diễn tương ứng trong Pascal STT Biểu thức Giá trị 5. Hướng dẫn chấm và giải: Câu 1: f = 300, p = -0.001, q= 0.001, c=’5’ STT Biểu thức Giá trị Abs [p] = abs[q] TRUE C=’5’ TRUE P+q>0 FALSE Sqr[p]1] TRUE Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: STT Biểu thức Giá trị sqrt[sqr[x]+2] - x sqrt[sqr[a] + sqr[b] +sqrt[[sqr[x]+ sqrt[sqr[y]]] Bài kiểm tra 15 phút Năm học: 2008 - 2009 sở GD - ĐT thanh hóa Trường THPT Vĩnh Lộc ---------***--------- Đề 02: Môn: Tin học Khối 11 Họ và tên GV: Đỗ Thị Thu Hiền 1. Mục tiêu đánh giá: Đánh giá kết quả tiếp thu của học sinh sau khi học bài 4, 5, 6 2. Mục đích, yêu cầu của đề: Biết cách khai báo biến Biết cách viết biểu thức trong Pascal Biết cách thực hiện một biểu thức quan hệ và logic 3. Ma trận đề: Biết Câu 2, 3 Hiểu Câu 1, 4 Vận dụng Câu 1, 4 4. Nội dung đề: Câu 1: [2,5 đ] Trong NNLT Pascal, xác định giá trị của mỗi biểu thức sau đây: Với f = 500, p = -0.03, q= 4, c=’3’ STT Biểu thức Giá trị Abs [p] < abs[q] C=’5’ P+q>3 Sqr[p]3 TRUE Sqr[p]

Chủ Đề