Trong PowerPoint 2010 thoát khỏi chương trình bằng cách


Rê và thả slide cần đổi chỗ đến vò trí mới Xoá slide :
Đứng tại slide cần xoá, vào menu Edit, chọn Delete slide
Hoặc tại khung trái, chọn slide cần xoá, nhấn Delete Hoặc chọn màn hình Slide sorter, chọn slide cần xoá,
bấm phím Delete. Đánh dấu chọn các slide: Chọn màn hình Slide sorter
Chọn nhiều Slide liên tiếp : Click chọn slide đầu. giữ shift và click chọn slide cuối
Chọn nhiều Slide rời rạc : Click chọn slide đầu. giữ Ctrl và click chọn slide khác.
Sao chép slide : - Chọn màn hình Slide sorter
- Chọn các slide cần sao chép, bấm ctrl C - Click chọn slide đứng trước slide cần chép sang, bấm
ctrl - V Thay đổi cách hiển thò :
Ở View toolbar, chúng ta có 5 cách trình bày màn hình PowerPoint :
Normal view Outline view
Slide view Slide sorter view
Slide show Thay đổi khung nhìn :
- ViewZoom : Thay đổi tỉ lệ khung nhìn - ViewToolbar : xuất hiện tắt các thanh công cụ
14.3. Thoát khỏi PowerPoint : Cách 1 : Vào menu File \\ chọn Exit
Cách 2 : Nhấp chuôt vào nút close ở góc trên bên phải màn hình
Cách 3 : Bấm tổ hợp phím Alt F4
II.- THIẾT KẾ VỚI POWERPOINT :
2.1.- Khởi tạo slide : Vào menu File chọn New hoặc click chuột vào biểu tượng
trên thanh công cụ chuẩn
2.2. Thêm nội dung vào silde : 2.2.1. Sử dụng TextBox :
16
Trong PowerPoint, tất cả phần nội dung đều được đặt trong các textbox. Theo mặc định, khi chúng ta khởi tạo một slide mới thì ln có cả 2
TextBox được tạo sẵn là Tilte và Subtitle. Để thêm một TextBox mới : vào menu Insert, chọn TextBox
Chú ý : Khi ta tạo 1 textBox, nếu chưa gõ chữ nào và click chọn 1
đối tượng khác thì TextBox vừa tạo sẽ tự huỷ.
2.2.2. Tạo các ghi chú cho Slide : Ta có thể tạo các ghi chú cho các slide vào khung ghi chú
1. Di chuyển thanh cuộn để xuất hiện silde cần tạo ghi chú 2. Click chuột vào vùng khung ghi chú
3. Nhập nội dung phần ghi chú 4. Lưu file
2.3.- Các tuỳ biến : 2.3.1. Thay đổi khuôn mẫu thiết kế
Khuôn mẫu Template là một dạng công thức có tác dụng đối với tất cả các slide hiện có trong tập tin.
Trong 1 tập tin, ta có thay đổi dạng và màu của template cho các slide khác nhau.
Khi chọn Template mới, máy sẽ bỏ Template cũ. a.- Chọn Template :
Bước 1 : Đứng tại slide muốn đổi mẫu thiết kế, vào menu Format hoặc trên khung task pane chọn hộp Slide Design. Cũng có thể click vào biếu tượng Disign
trên thanh công cụ. Bước 2 : Trong hộp Slide Disign chọn Disign Template. Các khuôn mẫu
thiết kế sẽ được liệt kê. đặt con trỏ vào mẫu vừa ý và click chuột vào mũi tên để xuất hiện các tuỳ chọn.
- Apply to All Slide : Định mẫu thiết kế cho tất các Slide - Apply to Selected Silde : Định mẫu thiết kế cho những slide đã đánh
dấu. Click chuột hoặc bấm enter
17

b.- Thay đổi màu cho Template :


Đổi màu tổng quát : Bước 1 : Chọn slide cần đổi màu, vào menu Format, hoặc trên khung Task
pane chọn Slide Design. Bước 2 : Trong hộp Silde Design chọn Color Scheme. các khuôn màu sẽ
được liệt. Đặt con trỏ vào mẫu vừa ý và click chuột vào mũi tên để xuất hiện các tuỳ chọn.
- Apply to All Slide : Định mẫu thiết kế cho tất các Slide - Apply to Selected Silde : Định mẫu thiết kế cho những slide đã đánh
dấu. Click chuột hoặc bấm enter
Bước 3 : Nếu muốn đổi màu cho từng thành phần Chọn Edit Color Scheme. Chọn Tab Custom
Click chọn thành phần cần đổi sang màu khác Click nút Change Color rồi chọn màu khác
Bước 4 : Chọn nút Apply
18

2.3.2. Font chữ : Định dạng font chữ cho toàn bộ


Vào menu Format chọn Fonts , hoặc click chuột vào biểu tượng trên định
dạng chuẩn
2.4.- Chèn các đối tượng đồ hoạ : 2.4.1. AutoShape
2.4.2. WordArt 2.4.3. Picture
2.4.4. Các cơng cụ vẽ thanh Drawing
19 Thao tác giống như
trong Word
2.5. Chèn các đối tượng multimedia sound, movie Vào menu Insert chọn Movie and Sounds
III.- CÁC TÍNH NĂNG NÂNG CAO :
3.1. Thiết lập các hiệu ứng Effects Trên mỗi Slide, PowerPoint có thể tạo hiệu ứng hoạt hình cho từng đối
tượng Thứ tự và cách trình bày từng đối tượng do người dùng tự chọn.
Cách thực hiện hiệu ứng Bước 1 : Đứng tại slide cần tạo hiệu ứng chọn dạng màn hình Slide view
Bước 2 : Vào menu Slide Show, chọn Custom Animation Bước 3 : Ở khung slide đánh dấu chọn vào những đối tượng muốn tạo
hiệu ứng. Bước 4 : Ở khung Custom Animation click vào mũi tên của nút Add
Effect Menu các kiểu hiệu ứng Modify sẽ xuất hiện để ta chọn lựa. có 4 nhóm
chính, mỗi nhóm gồm nhiều hiệu ứng mang đặc tính riêng. - Entrance : Cách xuất hiện hiệu ứng
- Emphasis : Nhấn mạnh đối tượng, gây chú ý. - Exit: Thực hiện xong hiệu ứng và biến mất đối tượng
- Motion : hiệu ứng xuất hiện theo đường dẫn
-Chọn cách bắt đầu xuất hiện hiệu ứng ở ô Start : On click : Hiệu ứng sẽ bắt đầu thực hiện khi ta click vào bất kỳ một
điểm trên màn hình With Previous : hiệu ứng sẽ xuất hiện cùng lúc với hiệu ứng kế trước.
After Previous : hiệu ứng sẽ xuất hiện ngay sau khi hiệu ứng trước thực hiện xong
- Chọn hướng thực hiện hiệu ứng tại ơ Direction : In : Từ ngồi vào
Out : Từ trong ra
20
From Bottom : Từ dưới lên From Left : từ trái qua
From right : Từ phải qua From top : Từ dưới lên
Horizontal : theo chiều dọc Vertical : theo chiều ngang
-Chọn tốc độ của hiệu ứng ở Speed : Very Slow : rất chậm
Slow : Chậm Medium : Trung bình
Fast : nhanh Very Fast : rất nhanh
Sau mỗi lần chọn hiệu ứng được chạy ngay trong khung Slide Gỡ bỏ hiệu ứng của một đối tượng : tại khung Custom Animation click đánh
dấu vào dòng lệnh hiệu ứng của đối tượng và bấm phím delete
3.2. Chèn nút điều khiển Action Buttons
21
Nút điều khiển là loại đối tượng dùng chuyển nhanh đến 1 slide chỉ định, hoặc cho chạy một chương trình khác trong khi ta đang chiếu silde.
Các nút điều khiển chỉ có tác dụng trong khi ta đang trình chiếu các slide
-Cách thực hiện : Bước 1 :
a Đứng tại slide muốn tạo nút điều khiển b Vào Slide Show, Chọn Action Buttons
c Trong bảng phụ, click chọn một dạng nút cần lấy. d Rê chuột để tạo khung cho nút
Bước 2 : Xuất hiện hộp thoại Action Settings
Tuỳ theo cách muốn phát lệnh, ta chọn 1 trong 2 tab của hộp thoại này Mouse click : Muốn thực hiện lệnh, phải click chuột vào nút lệnh
Mouse Over : Chỉ cần trỏ chuốt tại nút, máy sẽ phát lệnh. Bước 3 : Trong hộp thoại Action Settings, ta chọn :
Hyperlink to : Liên kết đến : Next Slide : Slide kế
22
Previous Slide : Slide đứng trước Frist Slide : Slide đầu tiên
Last Slide : Slide cuối cùng End Show : chấm dứt trình chiếu
Run program : Chạy chương trình được khai báo trung khung Browser
Play sound : Khi kích hoạt nút điều khiển, máy sẽ phát âm thanh do người dùng khai báo.
Highlight click : Chọn xong các thông số, click OK Bước 4 : Chọn xong các thơng số, click OK
Xố bớt nút điều khiển. Click chọn nút điều khiển muốn xoá, bấm phím Delete.

3.3. TẠO CÁC LIÊN KẾT HYPERLINK Cách thực hiện :


Bước 1 : a Đứng tại TextBox muốn tạo liên kết b Vào Insert, chọn Hyperlink.
Bước 2 : Xuất hiện hộp thoại Insert Hyperlink Bước 3 : Chọn Select Place in Document
Buớc 4 : Chọn cách liên kết tới slide khác của cùng một file, hay tới một tài liệu khác. Nhấn OK.
Buớc 5 : Nhấn OK ở hộp thoại Insert Hyperlink
23
3.4.- Tạo cách trình diễn Presentation Trước khi trình chiếu, ta cần chọn:
Cách chuyển đổi từ slide này sang slide khác Các dạng kiểm sốt trình chiếu
3.4.1. Chọn cách chuyển đổi giữa các slide : Bước 1 : vào Slide Show, chọn Slide Transition hiện hộp thoại
Slide Transition ở bên phải màn hình. Bước 2 : Trong khung Apply to selected slides chọn cách chuyển slide
Bước 3 : Trong khung Modifi transition : Chọn cách chuyển đổi : - Speed : Chọn 1 trong 3 tốc độ chuyển đổi : Slow, Medium Fast
Sau mỗi lần chọn, hiệu ứng được chạy thử ngay trong khung slide
-
Sound : Chọn tập tin âm thanh đi kèm khi chuyển đổi từ slide này sang slide khac
Bước 4 : Trong khung Advance slide chọn cách phát lệnh chuyển slide
-
On mouse click : thực hiện chuyển đổi khi click chuột vào màn hình
-
Automaticaly after 00:00 : Tự động chuyển đổi sang slide kế sau thời gian đã định.
Bước 5 : Sau khi chọn xong các thông số, ta có 2 lựa chọn : Chọn nút Apply to all Slide : Áp dụng cho tất cả các slide hiện có trong
tập tin. Play : Chạy thử các hiệu ứng đã định ở trên.
24
3.4.2. Thiết lập trình chiếu : Buớc 1 : vào Slide Show, chọn Setup Show hiện hộp thoại Setup Show.
Buớc 2 : tại khung Show type chọn cách trình chiếu: Presented by a speaker Full screen : Trình chiếu đầu màn hình
Browse by an individual window : Trình chiếu trong một cửa sổ Browse at o kiosk full screen
+ Loop continnuossl until Esc : Chiếu lặp lại liên tục cho tới khi gõ phím Esc
+ Show without animation : khơng trình chiếu các hiệu ứng Bước 3 : Tại khung Slides, xác định số slide muốn trình chiếu
All : Chiếu tất cả các slide có trong file From to : Chiếu chiếu từ slide đến slide
Buớc 4 : tại khung Advance slides, chọn cách phát lệnh chuyển slide : Manual : chuyển bằng tay. Cho phép chuyển đến 1 slide tuỳ ý.
Using timings, if present : Trình chiếu với thời gian đã được xác lặp. Buớc 5 : Chọn xong các thông số, click OK.
3.4.3. Chiếu thử : Cách 1 : Click icon Slide Show tren View toolbar.
Cách 2 : Vào Slide Show, chọn View Show Cách 3: Bấm phím F5
Khi đang trình chiếu, muốn thốt ngang thì bấm Esc.
IV.- LƯU TẬP TIN TRÌNH DIỄN :
Theo mặc định, PowerPoint sẽ lưu tập tin với kiểu là .ppt. các tập tin .ppt khi được kích hoạt sẽ khởi động PowerPoint.
Sau khi thiết và cho chạy thử xong, ta nên lưu tập tin vừa soạn thành tập tin trình diễn PowerPoint Shows có kiểu là .pps. Khi được kích hoạt, các tập tin .pps sẽ tự
trình chiếu mà khơng cần khởi động PowerPoint.
Cách lưu thành tập tin trình diễn :
25
Buớc 1 : bấm phím F12 hoặc vào menu File chọn Save As Bước 2 : Tại khung Save As Type, chọn PowerPoint Show
Buớc 3 : Gõ tên tập ở file name Bước 4 : Enter hoặc click OK.
Chú ý :
Trong khi đang trình chiếu tập tin .pps, nếu bấm Esc, máy sẽ trở về giao diện Window.
Khi muốn trình diễn ở một máy tính khác có cài PowerPoint, ta chỉ cần hép file .pps
Nếu máy tính dùng trình diễn khơng có cài phần mềm PowerPoint, ta phải đóng gói tập tin.
26
DÙNG PHẦN MỀM VCD CUTTER CẮT RÁP CÁC ĐOẠN PHIM NGẮN
Chương trình VCDCutter này sẽ giúp bạn xem phim đĩa VCD, file Videoclip, nghe nhạc file MP3. Ngoài chức năng xem film, nghe nhạc, bạn còn có thể sử dụng
chương trình này để cắt hoặc cắtráp những đoạn video clip hay những đoạn âm thanh trong các file video hay file âm thanh một cách rất đơn giản và nhanh chóng.

1. Cài đặt:


VCDCutter là phần mềm free shareware nên ta có thể download từ www.softpile.comMultimediaVideoDownload_04957_3.html hoặc mua từ các
cửa hàng đĩa software về để cài đặt tương tự như mọi phần mềm khác. 2. Khởi động:
Sau khi cài đặt, chương trình sẽ tự tạo shortcut có tên VCDcut.exe trên desktop, ta double click chuột vào nó để khởi động chương trình VCDCutter.

3. Màn hình làm việc của chương trình.


4. Các thao tác.


a Chọn File Video hoạc file âm thanh vào để cắt ráp, ta thực hiện lệnh: File Open Movies hoặc nhấn Ctrl + O, sau đó chọn file để chèn vào.
27 Trỏ vào
biểu tượng
này

Video liên quan

Chủ Đề