V inf trong tiếng anh là gì

Bạn đang tìm kiếm ý nghĩa của INF? Trên hình ảnh sau đây, bạn có thể thấy các định nghĩa chính của INF. Nếu bạn muốn, bạn cũng có thể tải xuống tệp hình ảnh để in hoặc bạn có thể chia sẻ nó với bạn bè của mình qua Facebook, Twitter, Pinterest, Google, v.v. Để xem tất cả ý nghĩa của INF, vui lòng cuộn xuống. Danh sách đầy đủ các định nghĩa được hiển thị trong bảng dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái.

Bạn đang xem: Inf trong tiếng anh là gì

Ý nghĩa chính của INF

Hình ảnh sau đây trình bày ý nghĩa được sử dụng phổ biến nhất của INF. Bạn có thể gửi tệp hình ảnh ở định dạng PNG để sử dụng ngoại tuyến hoặc gửi cho bạn bè qua email.Nếu bạn là quản trị trang web của trang web phi thương mại, vui lòng xuất bản hình ảnh của định nghĩa INF trên trang web của bạn.

V inf trong tiếng anh là gì


Tất cả các định nghĩa của INF

Như đã đề cập ở trên, bạn sẽ thấy tất cả các ý nghĩa của INF trong bảng sau. Xin biết rằng tất cả các định nghĩa được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.Bạn có thể nhấp vào liên kết ở bên phải để xem thông tin chi tiết của từng định nghĩa, bao gồm các định nghĩa bằng tiếng Anh và ngôn ngữ địa phương của bạn.

Xem thêm: Vẽ Tranh Vẽ Đề Tài Cuộc Sống Quanh Em Lớp 7 Đẹp Nhất, Vẽ Tranh De Tài Cuộc Sống Quanh Em Đẹp Nhất Lớp 7

từ viết tắtĐịnh nghĩa
INF Bộ binh
INF Can thiệp
INF Chiếu xạ nhiên liệu hạt nhân
INF Giao diện
INF Hình thức bình thường nếu-sau đó-khác
INF Học bổng quốc tế Nepal
INF Infimum
INF Infinitive
INF Interferon
INF Liên đoàn quốc tế Naturist
INF Lực lượng hạt nhân tầm trung
INF Mục không tìm thấy
INF Nắm đấm sắt
INF Thiết bị điều hướng nội địa
INF Thông tin
INF Tập tin tiêu cực của ngành công nghiệp
INF Vô cực
INF Xâm nhập

INF đứng trong văn bản

Tóm lại, INF là từ viết tắt hoặc từ viết tắt được định nghĩa bằng ngôn ngữ đơn giản. Trang này minh họa cách INF được sử dụng trong các diễn đàn nhắn tin và trò chuyện, ngoài phần mềm mạng xã hội như VK, Instagram, WhatsApp và Snapchat. Từ bảng ở trên, bạn có thể xem tất cả ý nghĩa của INF: một số là các thuật ngữ giáo dục, các thuật ngữ khác là y tế, và thậm chí cả các điều khoản máy tính. Nếu bạn biết một định nghĩa khác của INF, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ bao gồm nó trong bản Cập Nhật tiếp theo của cơ sở dữ liệu của chúng tôi. Xin được thông báo rằng một số từ viết tắt của chúng tôi và định nghĩa của họ được tạo ra bởi khách truy cập của chúng tôi. Vì vậy, đề nghị của bạn từ viết tắt mới là rất hoan nghênh! Như một sự trở lại, chúng tôi đã dịch các từ viết tắt của INF cho Tây Ban Nha, Pháp, Trung Quốc, Bồ Đào Nha, Nga, vv Bạn có thể cuộn xuống và nhấp vào menu ngôn ngữ để tìm ý nghĩa của INF trong các ngôn ngữ khác của 42.

Để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình, bạn chắc chắn không thể bỏ qua việc học ngữ pháp tiếng anh. Sau đây là cách dùng to V và V-ing mà bạn nên biết.

V inf trong tiếng anh là gì

Ngữ pháp tiếng Anh: Tính từ + động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ

Trong tiếng Anh, tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính...

1. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive hay to V)

Hình thức nguyên loại là phương thức cơ bản của động từ. Dạng nguyên mẫu của động từ gồm nguyên mẫu có "to" và nguyên mẫu không "to."

Đối với động từ nguyên loại có “to”, chúng ta có các cách sử dụng quan trọng và phổ biến sau:

1.1 To V đóng vai trò chủ ngữ của câu (subject of a sentence)

1.1.1 To V có thể đóng vai trò làm chủ ngữ của câu:

Ví dụ:

To run constantly will increase your heart beat.

To exercise everyday helps you keep fit.

1.1.2. To V còn được sử dụng với chủ ngữ giả “it”:

Chẳng hạn:

It will increase your heart beat to run constantly.

It helps you keep fit to exercise everyday.

V inf trong tiếng anh là gì

Ngữ pháp tiếng Anh: Phân biệt & Tổng hợp cách dùng to V-inf và V-ing

1.2. To V làm tân ngữ của động từ (object of a verb)

Làm một tân ngữ trực tiếp sau những động từ là vị trí tiếp theo của To V:

  • afford agree arrange  ask attempt 
  • beg care choose claim decide
  • determine  demand  desire expect  fail
  • hesitate hope learn long manage 
  • neglect offer omit plan pretend 
  • prepare promise  refuse swear seem
  • strive tend threaten  wish

Bên cạnh đó, phương thức nguyên loại có “to” cũng có thể được sử dụng sau những cụm động từ: to make up one’s mind, to take care, to make sure,…

Cụ thể như:

  • I’ve made up my mind to become an artist.
  • We will make sure to keep your son safe.

1.3. Bổ ngữ cho tân ngữ cũng là một cách dùng To + V (object complement)

Trong các trường hợp, phương thức nguyên loại có “to ” có thể được sử dụng sau tân ngữ là danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho tân ngữ đó: verb + object (noun/pronoun) + to-infinitive. Dưới đây là một vài gợi ý của chúng mình về động từ chính cho trường hợp trên:

  • advise allow ask beg believe
  • cause challenge command  compel  consider 
  • enable encourage  expect find forbid
  • love get hate help imagine 
  • instruct  intend invite know lead
  • like leave mean order permit
  • prefer persuade remind teach

Ví dụ

  • She doesn’t want her friends to know her story.
  • We should persuade him to give up.

2. Danh động từ (gerund hay V-ing)

Tương tự To V, V-ing cũng có 3 cách sử dụng phổ biến như trên. Nếu vậy thì bạn đoán tham quan điểm khác biệt giữa chúng là gì nhỉ? Cùng chúng mình trả lời dưới phần tiếp theo ngay sau đây nào.

Đầu tiên, bạn cần biết Danh động từ (gerund) là phương thức động từ được thêm “–ing” và được sử dụng như một danh từ. Danh động từ có thể được sử dụng làm:

2.1. V-ing là chủ ngữ của câu (subject of a sentence)

Khi đóng vai trò là chủ ngữ của câu, danh động từ được sử dụng như một danh từ:

Ví dụ:

  • Jogging is my favorite sport.
  • The building of the cinema will take at least 3 months.

2.2. V-ing giữ vị trí tân ngữ của động từ (object of a verb)

Danh động từ cũng được sử dụng như một tân ngữ trực tiếp sau các động từ điển hình như:

  • admit avoid appreciate deny detest
  • dislike enjoy excuse fancy finish
  • keep mention mind miss postpone
  • recall resent resist recollect risk
  • save practise involve escape delay

Ví dụ:

  • I enjoy swimming in a deep pool.
  • I miss taking the last bus of the day.

Danh động từ cũng được sử dụng như một tân ngữ trực tiếp sau các cụm từ: can’t bear, can’t face, can’t stand, can’t help, can’t resist, feel like, It’s no use, It’s (not) worth, There is no point in,…

Cụ thể như:

  • I don’t feel like talking to him after what he did to me.
  • It’s no use taking that solution.

2.3. Và khi V-ing làm bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)

Một số động từ có thể được theo sau bởi tân ngữ và danh động từ: verb + object + gerund. Các động từ đó bao gồm:

  • catch discover dislike feel find
  • hear imagine involve keep mind
  • notice prevent remember risk see
  • spend stop watch

3. Trường hợp đặc biệt: Các động từ theo sau là V-ing và To V

Có những động từ theo sau đều có thể là Ving và To V, hãy cùng tìm hiểu qua cách dùng đối với từng trường hợp nhé:

3.1. Nghĩa tương đối giống nhau với cả hai cách dùng:

To V và Ving được dùng sau các động từ như: bear, begin, come, continue, deserve, endure, fear, hate, imagine, like, love, intend, prefer, start...thì nghĩa của câu đó mang nghĩa tương đối như nhau.

Ví dụ:

- I began playing sport when I was 5 = I began to play sport when I was 5.

- I love taking photos = I love to take photos.

3.2. Nghĩa khác nhau với mỗi cách dùng:

3.2.1 Cách dùng Stop, Try, Forget, Remember, Regret, Like. Các động từ theo sau là Ving và To V trong tiếng Anh:

V-ing

to V

Stop

dừng làm gì (dừng hẳn)

He has lung cancer. He needs to stop smoking.

(Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.)

dừng lại để làm việc gì

He was tired so he stopped to smoke.

(Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.)

Remember/ forget/ regret

nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ).

I don’t remember meeting Susan before.

(Tôi không nhớ đã từng gặp Susan trước đây).

nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai).

Remember to send this letter for me.

(Hãy nhớ gửi bức thư này cho tôi)

Try

thử làm gì

I tried phoning his number last night.

(Tôi đã thử gọi cho anh ấy vào tối hôm qua)

cố gắng làm gì

He tries to complete the mission.

(Anh ấy cố gắng hoàn thành nhiệm vụ).

Like

thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức

I like watching TV with my family every night.

(Tôi thích xem TV với gia đình mỗi tối)

muốn làm gì, cần làm gì

I want to have this job. I like to learn English.

(Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng Anh).

3.2.2. Prefer

Prefer V-ing to V-ing

Prefer + to V + rather than (V)

Ví dụ:

- I prefer driving to traveling by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)

- I prefer to drive rather than travel by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)

3.2.3. Mean

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Ví dụ:

- He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

3.2.4. Need

Need to V: cần làm gì

Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

Ví dụ:

- I need to go to school today. (Tôi cần đến trường hôm nay.)

- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) (Tóc bạn cần được cắt.)

3.2.5 Used to/ Get Used To

Used to V: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Ví dụ:

- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.)

- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi.)

3.2.6 Advise/ Allow/ Permit/ Recommend

Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm gì.

Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì.

Ví dụ:

- He advised me to apply at once. (Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.)

- They don’t allow us to park here. (Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.)

3.2.7. See/ Hear/ Smell/ Feel/ Notice/ Watch

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Ví dụ:

- I see him passing my house everyday. (Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.)

- She smelt something burning and saw the smoke rising. (Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.)

3.2.8. Go on

Cách chia Go on Ving và to V:

Go on + V-ing: tiếp tục làm việc đang làm.

Go on + to V: làm tiếp một việc khác sau khi hoàn tất một việc gì đó.

Ví dụ:

- I went on working for 2 hours. (Tôi đã làm việc liên tục trong 2 giờ).

- Go on to paint the fence when you have repaired the door. (Sau khi sửa xong cửa chính, tôi tiếp tục sơn hàng rào).

Bên cạnh đó: Go on = Keep on( tiếp tục) = Continue(tiep tuc)

Nên chia Keep on, Continue to V và Ving tương tự Go on.

> Ngữ pháp tiếng Anh: Danh động từ và động từ nguyên mẫu

> Ngữ pháp tiếng Anh: Liên từ và giới từ

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp

TAGS: hoc tieng anh ngữ pháp tiếng anh kiến thức ngữ pháp tiếng anh cách dùng to V-inf và V-ing phân biệt to V-inf và V-ing