Vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos 2pit pi 3
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(2πt/T + π/3) cm. Sau thời gian 7T/12 kể từ thời điểm ban đầu vật đi ?Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(2πt/T + π/3) cm. Sau thời gian 7T/12 kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 10 cm. Biên độ dao động là: A. 30/7 cm Show B. 4 cm C. 6 cm D. Đáp án khác
Phương pháp giải:
Phương pháp : Ứng dụng đường tròn lượng giác và công thức $$\Delta t = {\alpha \over \omega } = {{\alpha .T} \over {2\pi }}$$ Phương pháp : Ứng dụng đường tròn lượng giác và công thức $$\Delta t = {\alpha \over \omega } = {{\alpha .T} \over {2\pi }}$$
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 68 Vật dao động điều hòa theo phương trình (x = Acos( (pi t - (pi )(6)) )cm ). Thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng là:Câu 50635 Vận dụng Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = Acos\left( {\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng là: Đáp án đúng: c Phương pháp giải Giải phương trình lượng giác: \(x = m\) Ứng dụng vòng tròn lượng giác - Bài tập xác định thời gian vật chuyển động từ x1 đến x2, số lần qua li độ x --- Xem chi tiết ...
VietJack Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Những câu hỏi liên quan
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = A cos 2 π t T + π 3 ( c m ) (t đo bằng giây). Sau thời gian 19 T 12 kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 19,5 cm. Biên độ dao động là A. 3 cm B. 2 cm C. 4 cm D. 5 cm
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(πt + 0,5π) cm, kể từ thời điểm t = 0, quãng đường mà vật đi được sau khoảng thời gian Δt = 5 6 s là? A. A B. 1,5A. C. 1,25A D. 2A
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos 5 πt - 5 π 6 . Sau khoảng thời gian t = 4,5s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường là A. 179,5cm B. 182cm C. 180cm D. 181,5cm
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = A cos 2 π T t + π 3 cm. Sau thời gian 7 12 T kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 10 cm. Biên độ dao động là. A. 30/7 cm B. 5 cm C. 6 cm D. 4 cm Vật dao động điều hòa theo phương trình (x = Acos left( {2pi t - dfrac{pi }{3}} right){mkern 1mu} {mkern 1mu} cm). Thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm là: A. (t = - dfrac{1}{{12}} + k{mkern 1mu} {mkern 1mu} left( s right){mkern 1mu} {mkern 1mu} left( {k = 0,1,2...} right).) B. (t = dfrac{5}{{12}} + k{mkern 1mu} {mkern 1mu} left( s right){mkern 1mu} {mkern 1mu} left( {k = 0,1,2...} right).) C. (t = - dfrac{1}{{12}} + dfrac{k}{2}{mkern 1mu} {mkern 1mu} left( s right){mkern 1mu} {mkern 1mu} left( {k = 0,1,2...} right).) D. (t = dfrac{1}{{15}} + k{mkern 1mu} {mkern 1mu} left( s right){mkern 1mu} {mkern 1mu} left( {k = 0,1,2...} right).)
Phương pháp : Ứng dụng đường tròn lượng giác và công thức $$\Delta t = {\alpha \over \omega } = {{\alpha .T} \over {2\pi }}$$
Câu hỏiNhận biết
Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos \left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm\). Thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm là:
A. \(t = - \dfrac{1}{{12}} + k{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {k = 0,1,2...} \right).\) B. \(t = \dfrac{5}{{12}} + k{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {k = 0,1,2...} \right).\) C. \(t = - \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{k}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {k = 0,1,2...} \right).\) D. \(t = \dfrac{1}{{15}} + k{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {k = 0,1,2...} \right).\)
Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây
Phương pháp giải: Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức \(\Delta t = \dfrac{{\Delta \varphi }}{\omega }\) Giải chi tiết: Nhận xét: Trong 1 chu kì, vật đi qua VTCB theo chiều âm 1 lần, góc quét giữa hai lần liên tiếp là \(2\pi .\) Từ VTLG, ta thấy thời điểm đầu tiên vật đi qua VTCB theo chiều âm, góc quét được là \(\dfrac{{5\pi }}{6}.\) → Các góc quét được là: \(\varphi = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {k = 0,1,2...} \right)\) Áp dụng mối liên hệ giữa góc \(\varphi \) và thời điểm t, ta có thời điểm vật đi qua VTCB theo chiều âm: \(t = \dfrac{\varphi }{\omega } = \dfrac{{\dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi }}{{2\pi }} = \dfrac{5}{{12}} + k{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {k = 0,1,2...} \right)\) Chọn B. |