Viết công thức và cho biết chức năng của hàm xác định giá trị nhỏ nhất

a] Hàm tính tổng: Hàm SUM tính tổng của một dãy các số

 =SUM[15,24,45] cho kết quả là 84.

b] Hàm tính trung bình cộng: Hàm AVERAGE tính trung bình cộng của một dãy các số

=AVERAGE[15,24,45] cho kết quả là [15+24+45]/3=28.

c] Hàm xác định giá trị nhỏ nhất: Hàm MIN xác định giá trị nhỏ nhất trong một dãy số

 =MIN[47,5,64,4,13,56] cho kết quả là 4.

d] Hàm xác định giá trị lớn nhất: Hàm MAX xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số

 =MAX[47,5,64,4,13,56] cho kết quả là 64.

Phát biểu nào sau đây đúng [Tin học - Lớp 6]

3 trả lời

Lệnh chèn một hàng mới bên dưới ô hiện thời [Tin học - Lớp 6]

3 trả lời

Các thuộc tính định dạng đoạn? [Tin học - Lớp 6]

3 trả lời

Cách căn dòng văn bản trong word 2016 [Tin học - Lớp 7]

3 trả lời

100 KB bằng [Tin học - Lớp 6]

5 trả lời

Để hiểu rõ hơn về cú pháp và cách sử dụng hàm MAX và hàm MIN để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hay vùng dữ liệu, bài viết dưới đây của Taimienphi.vn sẽ giới thiệu với các bạn về cú pháp, chức năng và các ví dụ minh họa trong các trường hợp cụ thể.

Hướng dẫn dùng hàm MAX và hàm MIN trong Excel

Cú pháp:

- MAX [number 1, number 2, …]       

- MIN [number 1, number 2, …]

Trong đó: Number 1, number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu.

Chức năng: Trả về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hoặc vùng dữ liệu có chứa số.

Ví dụ 1:

- Đưa về giá trị lớn nhất trong dãy các số 10, -20, 3, 4, 11

Công thức sẽ là: MAX [10, -20, 3, 4, 11] = 11.

- Đưa về giá trị nhỏ nhất trong các số: 20, 100, 30, 45.

Công thức sẽ là: MIN [20, 100, 30, 45] = 20.

Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất trong bảng dữ liệu sau

- Dựa vào bảng danh sách học sinh ta tìm điểm số lớn nhất trong danh sách kết quả điểm Toán

- Ta áp dụng hàm MAX để đưa về giá trị lớn nhất của cột “Toán”.

- Công thức áp dụng cho ô kết quả D15 như sau: D15 = MAX [D6:D14]

Kết quả thu được là:

Ví dụ 3: Tìm giá trị nhỏ nhất trong bảng dữ liệu sau

- Dựa vào bảng Danh sách học sinh ta tìm điểm Toán thấp nhất trong danh sách điểm Toán của tất cả học viên

- Ta áp dụng hàm MIN để đưa về giá trị nhỏ nhất của cột “Toán”.

- Công thức cho ô kết quả D15 như sau: D15 = MIN[D6:D14]

Kết quả thu được là:

Trong khuôn khổ bài viết trên chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm MAX và hàm MIN trong Excel thông qua các ví dụ minh họa cụ thể. Hi vọng các bạn đã biết được thêm về cú pháp, chức năng và cách sử dụng hàm thống kê thông dụng này trong Excel. Ngoài ra bạn có thể tham khảo và sử dụng các thủ thuật về Excel có sẵn trong Taimienphi.vn để thao tác trên bảng tính hiệu quả hơn. Tương tự hàm min thì các bạn có thể tham khảo Hàm MINA, Hàm trả về giá trị nhỏ nhất


Trong Excel có rất nhiều hàm thống kê, hàm MAX và hàm MIN là hai trong số đó và được sử dụng rất thông dụng để trả về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của đối số hoặc vùng dữ liệu có chứa số.

Excel - Hàm LARGE, hàm trả về giá trị lớn nhất thứ k Excel - Hàm Dmax, hàm lấy giá trị nhất lớn nhất trong hàng, cột Hàm MINIFS trong Excel Hàm ISNA trong Excel, kiểm tra giá trị có phải #N/A không Excel - Hàm NORMSINV, Hàm trả về giá trị nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy Hàm cơ bản trong Excel và ví dụ

Excel cho Microsoft 365 Excel cho web Excel 2021 Excel 2019 Excel 2016 Excel 2013 Xem thêm...Ít hơn

Bạn có thể dùng công thức đơn giản để tính tổng các số trong một phạm vi [một nhóm các ô], nhưng hàm SUM dễ dùng hơn khi bạn làm việc với nhiều con số hơn. Ví dụ =SUM[A2:A6] ít có khả năng bị lỗi nhập bàn phím hơn so với =A2+A3+A4+A5+A6.

Đây là công thức dùng hai dải ô: =SUM[A2:A4,C2:C3] tính tổng các số trong các dải ô A2:A4 và C2:C3. Bạn nhấn Enter để được tổng 39787.

Để tạo công thức:

  1. Nhập =SUM vào một ô, tiếp theo là dấu ngoặc tròn mở [.

  2. Để nhập phạm vi thứ nhất của công thức, được gọi là một đối số [một mẩu dữ liệu mà công thức cần để chạy], hãy gõ A2:A4 [hoặc chọn ô A2 và kéo đến ô A6]

  3. Gõ dấu phẩy [,] để phân cách đối số thứ nhất với đối số tiếp theo.

  4. Nhập tham đối thứ hai, C2:C3 [hoặc kéo để chọn các ô].

  5. Gõ dấu đóng ngoặc ], rồi nhấn Enter

Mỗi đối số có thể là một phạm vi, một số, một tham chiếu ô đơn, tất cả đều được phân cách bởi dấu phẩy.

  • =SUM[A2:A4,2429,10482]

  • =SUM[4823,A3:A4,C2:C3]

  • =SUM[4823,12335,9718,C2:C3]

  • =SUM[A2,A3,A4,2429,10482]

Nếu bạn muốn thực hành với dữ liệu mẫu của chúng tôi, đây là một vài dữ liệu có thể dùng.

Bạn có thể thấy hàm SUM hoạt động như thế nào bằng cách sao chép bảng sau vào một trang tính và dán bảng này vào ô A1.

Dữ liệu

-5

15

30

'5

TRUE

Công thức

Mô tả

Kết quả

=SUM[3, 2]

Thêm 3 và 2.

5

=SUM["5", 15, TRUE]

Thêm 5, 15 và 1. Giá trị văn bản "5" đầu tiên được diễn dịch thành chữ số, và giá trị lô-gic TRUE đầu tiên được diễn dịch thành số 1.

21

=SUM[A2:A4]

Thêm giá trị trong các ô từ A2 đến A4.

40

=SUM[A2:A4, 15]

Thêm giá trị trong các ô từ A2 đến A4 rồi thêm 15 vào kết quả đó.

55

=SUM[A5,A6, 2]

Thêm giá trị trong các ô A5 và A6, rồi thêm 2 vào kết quả đó. Do giá trị không thuộc dạng số trong tham chiếu không diễn dịch được — giá trị trong ô A5 ['5] và giá trị trong ô A6 [TRUE] đều được xử lý như văn bản — giá trị trong các ô đó sẽ bị bỏ qua.

2

Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trongCộng đồng trả lời.

Video liên quan

Chủ Đề