I.Lý thuyết: Bài toán về tiếp tuyến với đường cong:
Cách 1: Dùng tọa độ tiếp điểm
Phương trình tiếp tuyến có dạng: y = f’[x0]. [x – x0] + y0
1.Lập phương trình tiếp tuyến với đường cong tại điểm M[x0, y0] thuộc đồ thị hàm số [tức là tiếp tuyến duy nhất nhận M[x0; y0] làm tiếp điểm].
Phương trình tiếp tuyến với hàm số [C]: y = f[x] tại điểm M[x0; y0] ∈ [C]
[hoặc tại h x = x0 ] có dạng: y =f’[x0].[x – x0] + y0.
2.Lập phương trình tiếp tuyến d với đường cong đi qua điểm A [xA, yA] cho trước, kể cả điểm thuộc đồ thị hàm số [tức là mọi tiếp tuyến đi qua A[xA, yA]].
Cho hàm số [C]: y = f[x]. Giả sử tiếp điểm là M[x0, y0], khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng: y = f’[x].[x – x0] + y0 [d].
Điểm A[xA, yA] ∈ d, ta được: yA = f’[x0]. [xA – x0] + y0 => x0
Từ đó lập được phương trình tiếp tuyến d.
3. Lập phương tiếp tuyến d với đường cong biết hệ số góc k
Cho hàm số [C]: y = f[x]. Giả sử tiếp điểm là M[x0;y0], khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng: d: y = f’[x0].[x – x0] + y0.
Hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến d là nghiệm của phương trình:
f’[x0] = k => x0, thay vào hàm số ta được y0 = f[x0].
Ta lập được phương trình tiếp tuyến d: y = f’[x0]. [x – x0] + y0.
Cách 2: Dùng điều kiện tiếp xúc
Phương trình đường thẳng đi qua một điểm M[x0; y0] có hệ số góc k có dạng;
d:y = g’[x] = k.[x – x0] + y0.
Điều kiện để đường thằng y = g[x] tiếp xúc với đồ thị hàm số y = f[x] là hệ phương trình sau có nghiệm: \[\left\{\begin{matrix} f[x]=g[x] & \\ f'[x]=g'[x] & \end{matrix}\right.\]
Từ đó lập được phương trình tiếp tuyến d.
II. Bài tập
Loại 1: Cho hàm số y =f[x]. Viết phương trình tiếp tuyến tại điểm M0[x0; y0] ∈ [C].
Giải
Phương trình tiếp tuyến tại M0 có dạng: y = k[x – x0] + y0 [*]
Với x0 là hoành độ tiếp điểm;
Với y0 = f[x0] là tung độ tiếp điểm;
Với k = y’[x0] = f’[x0] là hệ số góc của tiếp tuyến.
Để viết được phương trình tiếp tuyến ta phải xác định được x0; y0 và k.
MỘT SỐ DẠNG CƠ BẢN
Dạng 1: Viết phương trình tiếp tuyến tại M0[x0;y0] ∈ [C]
-Tính đạo hàm của hàm số, thay x0 ta được hệ số góc
Áp dụng [*] ta được phương trình tiếp tuyến cần tìm.
Dạng 2: Cho trước hoành độ tiếp điểm x0
-Tính đạo hàm của hàm số, thay x0 ta được hệ số góc.
- Thay x0 vào hàm số ta tìm được tung độ tiếp điểm.
Áp dụng [*] ta được phương trình tiếp tuyến cần tìm.
Dạng 3: Cho trước tung độ tiếp điểm y0
-Giải phương trình y0 = f[x0] để tìm x0.
-Tính đạo hàm của hàm số, thay x0 ta được hệ số góc.
Áp dụng [*] ta được phương trình tiếp tuyến cần tìm.
Chú ý: Có bao nhiêu giá trị của x0 thì có bấy nhiêu tiếp tuyến.
Dạng 4: Cho trước hệ số góc của tiếp tuyến k = y’[x0] = f’[x0]
-Tính đạo hàm và giải phương trình k = y’[x0] = f’[x0] để tìm x0
- Thay x0 vào hàm số ta tìm được tung độ tiếp điểm cần tìm.
Chú ý: Có bao nhiêu giá trị của x0 thì có bấy nhiêu tiếp tuyến.
Chú ý: Một số dạng khác
-Khi giả thiết yêu cầu viết phương trình tiếp tuyến biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng : y = ax + b thì điều này
y’[x0]. a = -1 ⇔ y’[x0] = -1/a
... Quay về dạng 4.
- Khi giả thiết yêu cầu viết phương trình tiếp tuyến biết tiếp tuyến song song với đường thẳng
y = ax + b thì điều này ⇔ y’[x0] = a… Quay về dạng 4.
- Khi giả thiết yêu cầu viết phương trình tiếp tuyến tại giao điểm với đường thẳng y = ax + b thì việc đầu tiên là tìm tọa độ giao điểm của [C] và đường thẳng… Quay về dạng 1.
Chú ý:
Cho hai đường thẳng d1: y = a1x + b1 với a1 là hệ số góc của đường thẳng d1 và y = a2x + b2 với a2 là hệ số góc của đường thẳng d2.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 12 - Xem ngay
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Bài giảng: Cách viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
1. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
Cho hàm số y = f[x] có đồ thị [C] và điểm. M0 [x0; y0] ∈ [C]
Tiếp tuyến của đồ thị [C] tại điểm M0 có dạng y = f'[x0 ][x - x0 ] + y0
Trong đó:
Điểm M0 [x0; y0] ∈[C] được gọi là tiếp điểm [ với y0 = f[x0]].
k = f'x0] là hệ số góc của tiếp tuyến.
Chú ý:
Đường thẳng bất kỳ đi qua M0 [x0; y0] có hệ số góc k, có phương trình
y = k[x - x0 ] + y0
Cho hai đường thẳng Δ1:y = k1 x + m1 và Δ2:y = k2 x + m2
Lúc đó:
2. Điều kiện tiếp xúc của hai đồ thị
Cho hai hàm số y = f[x],[C] và y = g[x],[C']
[C] và [C' ] tiếp xúc nhau khi chỉ khi hệ phương trình
Nghiệm của hệ là hoành độ tiếp điểm của hai đồ thị đó.
Đặc biệt: Đường thẳng y = kx + m là tiếp tuyến với [C]:y = f[x] khi chỉ khi hệ
3. Các dạng phương trình tiếp tuyến thường gặp
Cho hàm số y = f[x] gọi đồ thị của hàm số là [C]
Dạng 1. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số [C]:y = f[x] tại M0 [x0; y0]
Phương pháp
Bước 1. Tính y' = f' [x] suy ra hệ số góc của phương trình tiếp tuyến là k = y' [x0].
Bước 2. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị [C] tại điểm M0 [x0; y0] có dạng
y - y0 = f'[x0][x - x0]
Dạng 2. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số [C]:y = f[x] có hệ số góc k cho trước.
Phương pháp
Bước 1. Gọi M0 [x0; y0] là tiếp điểm và tính y' = f' [x].
Bước 2. Hệ số góc tiếp tuyến là k = f' [x0]. . Giải phương trình này tìm được x0 thay vào hàm số được y0.
Bước 3. Với mỗi tiếp điểm ta tìm được các tiếp tuyến tương ứng
d: y - y0 = f' [x0][x - x0]
Chú ý: Đề bài thường cho hệ số góc tiếp tuyến dưới các dạng sau:
Tiếp tuyến d Δ:y = ax + b ⇒ hệ số góc của tiếp tuyến là k = a
Tiếp tuyến d Δ:y = ax + b[a ≠ 0]⇒ hệ số góc của tiếp tuyến là k = -1/a
Tiếp tuyến tạo với trục hoành một góc α thì hệ số góc của tiếp tuyến d là k = ±tanα
Dạng 3. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số [C]:y = f[x] biết tiếp tuyến đi qua điểm A[xA; yA]
Phương pháp
Cách 1.
Bước 1: Phương trình tiếp tuyến đi qua A[xA; yA] hệ số góc k có dạng
d:y = k[x - xA ] + yA [*]
Bước 2: là tiếp tuyến của khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm:
Bước 3: Giải hệ này tìm được x suy ra k và thế vào phương trình [*], ta được tiếp tuyến cần tìm.
Cách 2.
Bước 1. Gọi M[x0; f[x0 ]] là tiếp điểm và tính hệ số góc tiếp tuyến
k = y'[x0 ] = f' [x0] theo x0
Bước 2. Phương trình tiếp tuyến có dạng d = y'[x0 ][x - x0 ] + y0 [**]. Do điểm A[xA; yA] ∈ d nên yA = y'[x0 ][xA - x0 ] + y0 giải phương trình này ta tìm được x0 .
Bước 3. Thế x0 vào [**] ta được tiếp tuyến cần tìm.
Quảng cáo
Ví dụ 1: Cho hàm số [C]:y = x3 + 3x2. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M[1; 4].
Hướng dẫn
Ta có y' = 3x2 + 6x; y'[1] = 9
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M[1; 4] là:
y = 9[x - 1] + 4 = 9x - 5
Ví dụ 2: Cho hàm số [C]:y = 4x3 - 6x2 + 1. Viết phương trình tiếp tuyến của [C] biết tiếp tuyến đi qua điểm A[-1; -9].
Hướng dẫn
Ta có y' = 12x2 - 12x
Gọi M[x0, y0] là tọa độ tiếp điểm
Phương trình tiếp tuyến của [C] tại điểm M có dạng:
y = [12x02 - 12x0> ][x - x0 ] + 4x03 - 6x02 + 1
Vì tiếp tuyến đi qua điểm A[-1; -9] nên ta có:
-9 = [12x02 - 12x0 ][ -1 - x0 ] + 4x03 - 6x03 + 1
Với
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 15/4 [x - 5/4] - 9/16 = 15/4 x - 21/4
Với x0 = -1 thì
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 24[x + 1] - 9 = 24x + 15
Ví dụ 3: Cho hàm số [C]:
Hướng dẫn
ĐKXĐ: x ≠ -2. Ta có y' = 3/[x + 2]2 .
Phương trình Δ:3x - y + 2 = 0 hay Δ:y = 3x + 2
Gọi tọa độ tiếp điểm là M[x0, y0]
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng có phương trình Δ:3x - y + 2 = 0 nên ta có
Với x0 = -1
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 3[x + 1] - 1 = 3x + 2 [loại].
Với x0 = -3
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 3[x + 3] + 5 = 3x + 14 [thỏa mãn]
Quảng cáo
Câu 1: Cho hàm số y = -2x3 + 6x2 - 5. Viết phương trình tiếp tuyến của [C] tại điểm M có hoành độ bằng 3.
Ta có y' = -6x2 + 12x; y' [3] = -18; y[3] = -5
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng 3 là
y = -18[x - 3] - 5 = -18x + 49
Câu 2: Cho hàm số [C]:y = 1/4x4 - 2x2. Viết phương trình tiếp tuyến của [C] tại điểm M có hoành độ x0 > 0 biết rằng y'' [x0 ]= -1.
Ta có y' = x3 - 4x; y'' = 3x2 - 4
Vì y'' [x0 ] = -1 ⇒ 3x02 - 4 = -1 ⇒ x02 = 1 ⇒ x0 = 1 [Vì x0 > 0]
Với x0 = 1 ⇒ y0 = -7/4 ; y0' = -3. Khi đó phương trình tiếp tuyến tại điểm M là:
y = -3[x - 1] - 7/4 = -3x + 5/4
Câu 3: Gọi d là tiếp tuyến của đồ thị hàm số [C]:y =[x - 5]/[-x + 1] tại điểm A của [C] và trục hoành. Viết phương trình của d.
Hoành độ giao điểm của [C] và trục hoành là nghiệm của phương trình
[x - 5]/[-x + 1] = 0 ⇒ x = 5
Khi đó tọa độ điểm A = [5; 0]
ĐKXĐ x ≠ 1. Ta có y'= [-4]/[-x + 1]2 ; y'[5] = -1/4
Phương trình đường thẳng d chính là phương trình tiếp tuyến tại điểm A[5;0] có dạng
y = -1/4 [x - 5] = -1/4 x + 5 /4
Câu 4: Cho đồ thị hàm số y = 3x - 4x2 có đồ thị [C]. Viết phương trình tiếp tuyến của [C] biết tiếp tuyến đi qua điểm A[1; 3].
Ta có y' = 3 - 8x
Gọi M[x0 , y0] là tọa độ tiếp điểm
Phương trình tiếp tuyến của [C] tại điểm M có dạng:
y = [3 - 8x0 ][x - x0 ] + 3x0 - 4x02
Vì tiếp tuyến đi qua điểm A[1; 3] nên ta có:
3 = [3 - 8x0 ][1 - x0 ] + 3x0 - 4x02
Với x0 = 0 thì
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 3[x - 0] + 0 = 3x
Với x0 = 2 thì
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = -13[x - 2] - 10 = -13x + 16
Câu 5: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 6x + 1 có đồ thị [C]. Viết phương trình tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất.
Gọi M[x0,y0] là tọa độ tiếp điểm.
Ta có y' = 3x2 - 6x + 6
Khi đó y' [x0 ]=3x02 - 6x0 + 6 = 3[x02 - 2x0 + 2] = 3[[x0 - 1]2 + 1] ≥ 3
Vậy hệ số góc nhỏ nhất của tiếp tuyến là y' [x0] = 3, dấu bằng xảy ra khi x0 = 1
Với x0 = 1 thì
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 3[x - 1] + 5 = 3x + 2
Câu 6: Cho hàm số [C]:y = x3 - 3x + 2. Viết phương trình tiếp tuyến của [C] biết tiếp tuyến đó có hệ số góc bằng 9.
Gọi M[x0, y0] là tọa độ tiếp điểm.
Ta có y' = 3x2 - 3
Khi đó y'[x0 ] = 3x02 - 3 = 9
Với x0 = 2 thì
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 9[x - 2] + 4 = 9x - 14
Với x0 = -2 thì
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 9[x + 2] + 0 = 9x + 18
Câu 7: Cho hàm số y = [-x + 5]/[x + 2] có đồ thị là [C]. Viết phương trình tiếp tuyến của [C] sao cho tiếp tuyến đó song song với đường thẳng d:y = -1/7 x + 5/7
ĐKXĐ: x ≠ -2. Ta có y' = [-7]/[x + 2]2 .
Gọi tọa độ tiếp điểm là M[x0, y0]
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng có phương trình d:y = -1/7 x + 5/7 nên ta có
Với
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = -1/7 [x - 5] + 0 = -1/7 x + 5/7 [loại].
Với x0 = -9
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = -1/7 [x + 9] - 2 = -1/7 x - 23/7 [thỏa mãn].
Câu 8: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = -x4 - 2x2 + 3 vuông góc với đường thẳng Δ: x - 8y + 2017 = 0
Ta có y'= -4x3 - 4x.
Gọi tọa độ tiếp điểm là M[x0, y0]
Phương trình Δ:x - 8y + 2017 = 0 hay Δ: y = 1/8 x + 2017/8
Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng có phương trình d:y = 1/8 x + 2017/8 nên ta có
y'[x0 ] = -8 hay -4x03 - 4x0 = -8 ⇔ x0 = 1
Với
Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = -8[x - 1] + 0 = -8x + 8 [thỏa mãn].
Câu 9: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 1/3 x3 + 1/2 x2 - 2x + 1 và tiếp tuyến tạo với đường thẳng d:x + 3y - 1 = 0 một góc 450.
Gọi tọa độ tiếp điểm là M[x0, y0].
Có y' = x2 + x - 2
Phương trình đường thẳng d: x + 3y - 1 = 0 ⇔ y = -1/3 x + 1/3
Vì tiếp tuyến tạo với đường thẳng d: x + 3y - 1 = 0 một góc 450 nên ta có
Với
Với
x0 = 0 ⇒ y[x0 ]= 1. Phương trình tiếp tuyến cần tìm là:
y = -2[x - 0] + 1 = -2x + 1
x0 = -1 ⇒ y[x0 ] = 19/6. Phương trình tiếp tuyến cần tìm là:
y = -2[x + 1] + 19/6 = -2x + 7/6
Vậy các phương trình tiếp tuyến cần tìm là:
y = -2x + 1; y = -2x + 7/6
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
tiep-tuyen.jsp