Viết số học sinh mỗi đội thành tổng các trăm, chục, đơn vị

261 lượt xem

Toán lớp 2 trang 96 Bài 1 là lời giải bài Em làm được những gì? trang 96 SGK Toán 2 sách Chân trời sáng tạo được GiaiToan biên soạn với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 1 Toán lớp 2 trang 96

Đề bài:

a] Viết số học sinh mỗi đội tham dự Hội khỏe Phù Đổng.

b] Viết số học sinh mỗi đội thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

c] Viết số học sinh bốn đội theo thứ tự từ lớn đến bé.

d] Đội nhiều học sinh nhất hơn đội ít học sinh nhất bao nhiêu bạn?

Hướng dẫn:

Các em học sinh quan sát mỗi hình ảnh để tìm được số có ba chữ số thích hợp và điền vào chỗ chấm sau đó viết các số có ba chữ số đó thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Cách so sánh các số có ba chữ số

Trước hết các em học sinh so sánh các số tròn trăm. Số tròn trăm nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu hai số tròn trăm bằng nhau, các em so sánh các số chục. Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các em so sánh các số đơn vị. Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số tròn trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các số đơn vị bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải:

a]

Đội A: 127 bạn

Đội B: 265 bạn

Đội C: 174 bạn

Đội D: 261 bạn

b]

127 = 100 + 20 + 7

265 = 200 + 60 + 5

174 = 100 + 70 + 4

261 = 200 + 60 + 1

c] Số học sinh bốn đội được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

265, 261, 174, 127

d] Đội B có nhiều học sinh nhất [265 bạn]. Đội A có ít học sinh nhất [127 bạn].

Vì 265 – 127 = 138 nên đội nhiều học sinh nhất hơn đội ít học sinh nhất 138 bạn.

-----> Bài tiếp theo: Bài 2 trang 96 Toán lớp 2 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 96 Bài 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 6: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải bài tập Toán lớp 2: Viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị trang 51, 52 - Chân trời sáng tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải bài tập Toán lớp 2: Viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị - Chân trời sáng tạo

Thực hành

Bài 1 [trang 51 SGK Toán 2 Tập 2]

Viết theo mẫu.

Trả lời:

Quan sát hình mẫu, em thấy;

Giá trị mỗi hạt tính theo màu: xanh lá: 1 trăm, hồng: 1 chục, xanh dương: 1 đơn vị

Các hạt tính trong từng cột: 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị, em có số 247.

a] Các hạt tính trong từng cột: 5 trăm, 1 chục, 3 đơn vị, em có số 513 = 500 + 10 + 3

b] Các hạt tính trong từng cột 4 trăm, 0 chục, 2 đơn vị, em có số: 402 = 400 + 2

c] Các hạt tính trong từng cột 3 trăm, 6 chục, 0 đơn vị, em có số: 360 = 300 + 60

Em được kết quả như sau:

a] 513 = 500 + 10 + 3

b] 402 = 400 + 2 

c] 360 = 300 + 60

Bài 2 [trang 51 SGK Toán 2 Tập 2]

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Mẫu: 861 = 800 + 60 + 1

a] 792                         

b] 435                       

 c] 108                         

d] 96

Trả lời:

a] 792 = 700 + 90 + 2

b] 435 = 400 + 30 + 5

c] 108 = 100 + 8

d] 96 = 90 + 6

Bài 3 [trang 52 SGK Toán 2 Tập 2]

Tính để tìm cá cho mỗi chú mèo.

Trả lời:

Em thực hiện từng phép tính trên mỗi chú mèo, kết quả như sau:

200 + 70 + 1 = 271

700 + 10 + 2 = 712

700 + 20 + 1 = 721

200 + 10 + 7 = 217

100 + 20 + 7 = 127

100 + 70 + 2 = 172

Em nối như sau:


►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Toán lớp 2: Viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị trang 51, 52 - Chân trời sáng tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Bài 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. a] 792, b] 435, c] 108, d] 96

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Bài 1 [trang 51 SGK Toán 2 tập 2]

Viết theo mẫu.

Phương pháp giải:

- Quan sát mẫu ta xác định giá trị mỗi hạt tính theo màu: xanh lá: 1 trăm; hồng: 1 chục; xanh dương: 1 đơn vị.

- Đếm số hạt mỗi màu, từ đó tìm được số trăm, số chục, số đơn vị rồi viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a] Số đã cho gồm 5 trăm, 1 chục, 5 đơn vị và được viết là 513.

Do đó ta có: 513 = 500 + 10 + 3.

b] Số đã cho gồm 4 trăm, 0 chục, 2 đơn vị và được viết là 402.

Do đó ta có: 402 = 400 + 2.

c] Số đã cho gồm 3 trăm, 6 chục, 0 đơn vị và được viết là 360.

Do đó ta có: 360 = 300 + 60.

Vậy ta có kết quả chung như sau:

Bài 2

Bài 2 [trang 51 SGK Toán 2 tập 2]

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Mẫu: 861 = 800 + 60 + 1

a] 792                                   b] 435

c] 108                                   d] 96

Phương pháp giải:

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a] Số 792 gồm 7 trăm, 9 chục và 2 đơn vị.

Vậy: 792 = 700 + 90 + 2.

b] Số 435 gồm 4 trăm, 3 chục và 5 đơn vị.

Vậy: 435 = 400 + 30 + 5.

c] Số 108 gồm 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.

Vậy: 108 = 100 + 8.

d] Số 96 gồm 9 chục và 6 đơn vị.

Vậy: 96 = 90 + 6.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Toán lớp 2 tập 2 Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

  • Hoạt động trang 55, 56 SGK Toán lớp 2
    • Bài 1 [trang 55 SGK Toán 2 tập 2]
    • Bài 2 [trang 56 SGK Toán 2 tập 2]
    • Bài 3 [trang 56 SGK Toán 2 tập 2]
  • Luyện tập trang 56, 57 SGK Toán lớp 2
    • Bài 1 [trang 56 SGK Toán 2 tập 2]
    • Bài 2 [trang 57 SGK Toán 2 tập 2]
    • Bài 3 [trang 57 SGK Toán 2 tập 2]
    • Bài 4 [trang 57 SGK Toán 2 tập 2]

Toán lớp 2 trang 55, 56, 57 Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị Kết nối tri thức là tài liệu giải bài tập Toán lớp 2 giúp các em chuẩn bị trước các câu hỏi phần hoạt động và phần luyện tập trong SGK Toán lớp 2 tập 2.

>> Bài trước: Toán lớp 2 trang 50, 51, 52, 53 Bài 51 Số có ba chữ số

Hoạt động trang 55, 56 SGK Toán lớp 2

Bài 1 [trang 55 SGK Toán 2 tập 2]

Mỗi số được viết thành tổng nào?

Đáp án:

• Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

Do đó, 814 = 800 + 10 + 4 .

• Số 840 gồm 8 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.

Do đó, 840 = 800 + 40.

• Số 480 gồm 4 trăm, 8 chục và đơn vị.

Do đó, 480 = 400 + 80.

• Số 408 gồm 4 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.

Do đó, 408 = 400 + 8 .

• Số 481 gồm 4 trăm, 8 chục và 1 đơn vị.

Do đó, 481 = 400 + 80 + 1.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2 [trang 56 SGK Toán 2 tập 2]

Viết các số 139, 765, 992, 360, 607 thành tổng [theo mẫu].

Đáp án:

• Số 139 gồm 1 trăm, 3 chục và 9 đơn vị.

Vậy: 139 = 100 + 30 + 9

• Số 765 gồm 7 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.

Vậy: 765 = 700 + 60 + 5

• Số 992 gồm 9 trăm, 9 chục và 2 đơn vị.

Vậy: 992 = 900 + 90 + 2.

• Số 360 gồm 3 trăm, 6chục và 0 đơn vị.

Vậy: 360 = 300 + 60

• Số 607 gồm 6 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.

Vậy: 607 = 600 + 7

Bài 3 [trang 56 SGK Toán 2 tập 2]

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Sóc nhặt hạt dẻ rồi cất giữ như sau:

• Cứ đủ 100 hạt, sóc cho vào 1 giỏ;

• Cứ đủ 10 hạt, sóc cho vào 1 túi.

a] Hôm qua:

b] Hôm nay:

Hôm nay sóc nhặt được ⍰ hạt dẻ.

c] Nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần ⍰ giỏ và ⍰ túi để cất giữ hết số hạt dẻ đó.

Đáp án:

a] Hôm qua sóc nhặt được 1 giỏ, 3 túi và 2 hạt dẻ tương ứng số hạt dẻ sóc nhặt được là 1 trăm, 3 chục và 2 đơn vị.

Vậy hôm qua sóc nhặt được 132 hạt dẻ.

b] Hôm nay sóc nhặt được 2 giỏ, 1 túi và 3 hạt dẻ tương ứng số hạt dẻ sóc nhặt được là 2 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

Vậy hôm nay sóc nhặt được 213 hạt dẻ.

c] Số 310 có số trăm là 3, số chục là 1, số đơn vị là 0.

Vậy nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần 3 giỏ và 1 túi để cất hết số hạt dẻ đó.

Luyện tập trang 56, 57 SGK Toán lớp 2

Bài 1 [trang 56 SGK Toán 2 tập 2]

Đọc, viết số, biết số đó gồm:

Đáp án:

a] Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị.

Viết số: 471.

Đọc số: Bốn trăm bảy mươi mốt.

b] Số gồm 2 trăm, 5 chục và 9 đơn vị.

Viết số: 259.

Đọc số: Hai trăm năm mươi chín.

c] Số gồm 5 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.

Viết số: 505.

Đọc số: Năm trăm linh năm.

d] Số gồm 8 trăm, 9 chục và 0 đơn vị.

Viết số: 890.

Đọc số: Tám trăm chín mươi.

Bài 2 [trang 57 SGK Toán 2 tập 2]

Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?

Đáp án:

• Số 351 gồm 3 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.

Vậy: 351 = 300 + 50 + 1.

• Số 315 gồm 3 trăm, 1 chục và 5 đơn vị.

Vậy: 315 = 300 + 10 + 5.

• Số 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị.

Vậy: 350 = 300 + 50.

• Số 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị.

Vậy: 135 = 100 + 30 + 5.

• Số 305 gồm 3 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.

Vậy: 305 = 300 + 5.

Vậy mỗi thùng hàng được xếp lên tàu tương ứng như sau:

Bài 3 [trang 57 SGK Toán 2 tập 2]

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

993 = 900 + 90 + ⍰

503 = ⍰ + 3

514 = ⍰ + 10 + 4

904 = 900 + ⍰

Đáp án:

993 = 900 + 90 + 3

503 = 500 + 3

514 = 500 + 10 + 4

904 = 900 + 4

Bài 4 [trang 57 SGK Toán 2 tập 2]

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Rô-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:

• 1 hòm đựng 100 đồng vàng;

• 1 túi đựng 10 đồng vàng.

Như vậy Rô-bốt còn lại ⍰đồng vàng bên ngoài.

Đáp án:

Rô-bốt có 117 đồng vàng, mà 117 = 100 + 10 + 7, như vậy sau khi cất giữ những đồng vàng vào 1 hòm, 1 túi thì Rô-bốt còn 7 đồng vàng bên ngoài.

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 2 trang 58, 59, 60 Bài 53 So sánh các số có ba chữ số

------------

Trên đây là: Toán lớp 2 trang 55, 56, 57 Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị Kết nối tri thứcvới hướng dẫn giải rất hay và chi tiết. Bên cạnh Giải Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống, các em có thể tham khảo thêm Giải Toán lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo; Giải Toán lớp 2 Cánh Diều để kết hợp làm tất cả các dạng bài tập.

Hãy tham gia ngay chuyên mục Hỏi đáp các lớp của VnDoc. Đây là nơi kết nối học tập giữa các bạn học sinh với nhau, giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. Các bạn học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây:

  • Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Hỏi đáp, thảo luận và giao lưu về Toán, Văn, Tự nhiên, Khoa học,... từ Tiểu Học đến Trung học phổ thông nhanh nhất, chính xác nhất.

Video liên quan

Chủ Đề