Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 41 tập 1

Dựa theo mục lục ở cuối sách Tiếng Việt 2, tập một, ghi tên các bài em đã học trong tuần 8. Tiết 6 – Tuần 9 trang 41 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt lớp 2 tập 1 – Tiết 6 – Tuần 9 – Ôn tập giữa học kì 1 – Tiếng Việt 2

1. Dựa theo mục lục ở cuối sách Tiếng Việt 2, tập một, ghi tên các bài em đã học trong tuần 8:

2. Viết lời mời, nhờ, để nghị của em trong mỗi trường hợp sau:

a] Em nhờ mẹ mua giúp một tấm thiếp chúc mừng cô giáo [thầy giáo] nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11.

b] Em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. Em mời các bạn hát [hoặc múa, chơi đàn, kể chuyện…].

c] Trong giờ học, cô giáo [hay thầy giáo] đặt câu hỏi, nhưng em chưa nghe rõ hoặc chưa hiểu rõ. Em đề nghị cô [thầy] nêu lại câu hỏi đó.

TRẢ LỜI:

1. Dựa theo mục lục ở cuối sách Tiếng Việt 2, tập một, ghi tên các bài em đã học trong tuần 8:

Phân môn

Nội dung

Trang

Tập đọc

Người mẹ hiền

63

Kể chuyện

Người mẹ hiền

64

Chính tả

Tập chép. Người mẹ hiền phân biệt ao / au, r , d / gi, uôn / uông

65

Tập đọc

Bàn tay dịu dàng

Quảng cáo

66

Luyện từ và câu

Từ chỉ hoạt động, trạng thái Dấu phẩy

67

Tập viết

Chữ hoa G

67

Tập đọc

Đổi giày

68

Chính tả

Nghe – viết : Bàn tay dịu dàng Phân biệt ao/au, r/d/gi, uôn/uông

69

Tập làm văn

Mời – nhờ, yêu cầu, để nghị. Kể ngắn theo câu hỏi

69

2. Ghi lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp sau:

a] Em nhờ mẹ mua giúp em một tấm thiếp chúc mừng cô giáo [thầy giáo] nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.

– Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng để con tặng cô giáo nhân ngày 20 – 11, mẹ nhé !

b] Em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. Em mời các bạn hát [hoặc múa, chơi đàn, kể chuyện…].

– Mời bạn Trinh lên hát tặng cô bài Mẹ và cô.

c] Trong giờ học, cô giáo [hay thầy giáo] đặt câu hỏi, nhưng em chưa nghe rõ hoặc chưa hiểu rõ. Em đề nghị cô [thầy] nêu lại câu hỏi đó.

– Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi giúp em ạ !

Mời các em học sinh và thầy cô giáo tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Tiết 6 - Tuần 9 trang 41 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn chi tiết và dễ hiểu dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 41: Tiết 6

Câu 1: Dựa theo mục lục ở cuối sách Tiếng Việt 2, tập một, ghi tên các bài em đã học trong tuần 8:

Trả lời:

Lời giải chi tiết:

Các bài em đã học trong tuần 8 là:

Phân môn

Nội dung

Trang

Tập đọc

  Người mẹ hiền

63

Kể chuyện

  Người mẹ hiền

64

Chính tả

  Tập chép: Người mẹ hiền 

  Phân biệt ao/au, r,d/gi, uôn/uông

65

Tập đọc

  Bàn tay dịu dàng

66

Luyện từ và câu

 Từ chỉ hoạt động, trạng thái

  Dấu phẩy

67

Tập viết

  Chữ hoa G

67

Tập đọc

  Đổi giày

68

Chính tả

  Nghe - viết : Bàn tay dịu dàng

  Phân biệt ao/au, r/d/gi, uôn/uông

69

Tập làm văn

  Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.

  Kể ngắn theo câu hỏi

69

Câu 2: Viết lời mời, nhờ, đề nghị của em trong mỗi trường hợp sau:

a] Em nhờ mẹ mua giúp một tấm thiếp chúc mừng cô giáo [thầy giáo] nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.

b] Em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. Em mời các bạn hát [hoặc múa, chơi đàn, kể chuyện,...].

c] Trong giờ học, cô giáo [hay thầy giáo] đặt câu hỏi, nhưng em chưa nghe rõ hoặc chưa hiểu rõ. Em đề nghị cô [thầy] nêu lại câu hỏi đó.

Phương pháp giải:

Em nói lời mời, nhờ, đề nghị với thái độ lịch sự và lễ phép với người lớn.

Lời giải chi tiết:

a] Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng để con tặng cô giáo nhân ngày 20 - 11, mẹ nhé !

b] Mình xin mời bạn Ngọc Lan lên hát tặng cô bài hát Mẹ và cô.

c] Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi giúp em ạ !

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 2 Tiết 6 - Tuần 9 trang 41 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 40, 41, 42, 43 Bài 28: Các mùa trong năm - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Truyện bốn mùa trang 40, 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Ghép các từ ở cột A phù hợp với cột B

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 2 [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có gì hay? Viết tiếp câu trả lời:

Trả lời:

- Theo nàng Đông: Mùa xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

- Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng Hạ cây cối mới đơm trái ngọt.

- Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất vì mùa thu có đêm trăng rước đèn.

- Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn.

Câu 3 [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều dáng yêu như thế nào?

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Sử dụng câu hỏi Vì sao?, hỏi đáp với bạn:

a] Vì sao mùa xuân đáng yêu?

b] Vì sao mùa hạ đáng yêu?

c] Vì sao mùa thu đáng yêu?

d] Vì sao mùa đông đáng yêu?

Trả lời:

a] Vì mùa xuân giúp cây cối đâm chồi nảy lộc.

b] Vì mùa hạ giúp cây đơm trái ngọt.

c] Vì mùa thu làm cho trời xanh cao.

d] Vì ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

Câu 2 [trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Em cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong 2 câu in nghiêng?

Trả lời:

Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông hoa cúc xinh xắn, dịu dàng, lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo, ríu ran.

Giải Bài đọc 2: Buổi trưa hè trang 41, 42, 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu

Câu 1 [trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh.

Câu 2 [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động gì?

a] Hoạt động của con vật.

b] Hoạt động của con người.

Trả lời:

a] Hoạt động của con vật: Bò nghỉ, ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai hoài./ Con bướm chập chờn vờn đôi cánh/ Con tằm ăn dâu nghe như mưa rào. 

b] Hoạt động của con người: Bé chưa ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe những âm thanh của buổi trưa hè/ Bà dậy thay lá dâu, tay già lao xao.

Câu 3 [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nào? Chọn ý đúng:

Trả lời:

Chọn ý a] Tiếng tằm ăn dâu.

Câu 4 [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Vì sao giữa buổi trưa hè có thể nghe thấy âm thanh nói trên? Chọn ý đúng:

Trả lời:

Ý b] Vì trưa hè rất yên tĩnh.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài thơ Buổi trưa hè.

Trả lời:

- Từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ, ngẫm nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn [dâu], dậy, thay [lá]. 

- Từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, thơm, vắng, chập chờn, âm thầm, rạo rực, lao xao.

Câu 2 [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi trưa hè.

Trả lời:

- Buổi trưa hè rất yên ả.

- Vườn cây rất êm ả.

- Giữa trưa, cánh bướm chập chờn.

Bài viết 2:

Câu 2 [trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết 4 -5 câu về một mùa mà em yêu thích.

Trả lời:

Mùa Xuân thì ẩm ướt, mùa Hè thì quá nóng mùa Đông lại quá lạnh, vì vậy em thích nhất là mùa Thu, rất mát mẻ không quá nóng hoặc quá lạnh lạnh khô ráo. Tiết trời cuối thu thường mang về những cơn gió se se lạnh mà người ta thường hay gọi là gió heo may, thời tiết khi ấy rất dễ chịu, rất thích hợp để đi dạo, thư giãn. Em yêu mùa thu cũng bởi đó là mùa gắn với ngày tựu trường, dù đã trải qua nhiều lần tựu trường nhưng đối với em lần nào cũng như là lần đầu tiên. Mùa thu còn có ngày Rằm Trung Thu, tết đoàn viên mà thiếu nhi rất yêu thích, có đèn ông sao lại được phá cỗ trông trăng.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 40, 41, 42, 43 Bài 28: Các mùa trong năm - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề