Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 25 trang 32

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 25 - Chính tả trang 31, 33, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 25 trang 31: Chính tả

Tìm và ghi vào chỗ chống các từ [chọn bài tập 1 hoặc 2]:

Câu 1. Gồm hai tiếng , trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc chcó nghĩa như sau:

- Màu hơi trắng:.....................................

- Cùng nghĩa với siêng năng:......................................

- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió:

Câu 2. Chứa các tiếng có vẩn ut hoặc ưc, có nghĩa như sau:

- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày:

- Người có sức khoẻ đặc biệt:..............................

- Quẳng đi:.............................

Trả lời

Tìm và ghi vào chỗ trống các từ [chọn bài tập 1 hoặc 2]:

Câu 1. Gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:

- Màu hơi trắng: trăng trắng

- Cùng nghĩa với siêng năng: chăm chỉ

- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: chong chóng

Câu 2. Chứa các tiếng có vần ưt hoặc ưc, có nghĩa như sau:

- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày: trực nhật

- Người có sức khỏe đặc biệt: lực sĩ

Quẳng đi: vứt

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 25 trang 33: Chính tả

Chọn bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điển vào chỗ trống: tr hoặc ch

Góc sân nho nhỏ mới xây

Chiều …iều em đứng nơi này em ...ông

Thấy …ời xanh biếc mênh mông

Cánh cò ….ớp …ắng ...ên sông Kinh Thầy.

Câu 2Điền vào chỗ trốn: ut hoặc ưc

- Chỉ còn dòng suối lượn quanh

Th..ˊ.. nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.

- Gió đừng làm đ..´… dây tơ

Cho em sống trọn tuổi thơ - cánh diều

TRẢ LỜI:

Chọn bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điển vào chỗ trống: tr hoặc ch

Góc sân nho nhỏ mới xây

Chiều chiều em đứng nơi này em trông

Thấy trời xanh biếc mênh mông

Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.

Câu 2. Điền vào chỗ trống: ưt hoặc ưc

- Chỉ còn dòng suối lượn quanh

Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.

- Gió đừng làm đứt dây tơ

Cho em sống trọn tuổi thơ - cánh diều.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 25 - Chính tả trang 31, 33 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Đọc khổ thơ sau :

   Những chị lúa phất phơ bím tóc

   Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học

   Đàn cò áo trắng

   Khiêng nắng

   Qua sông

   Cô gió chăn mây trên đồng

   Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.

 a] Trả lời câu hỏi trong bảng:

b] Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ? Đánh dấu x vào □ trước những câu trả lời thích hợp.

□ Thể hiện được tình cảm thân thiết của tác giả với sự vật, con vật.

□ Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.

□ Làm cho các sự vật và con vật trở nên khác nhau.

□ Làm cho bài thơ có vần, khác với bài văn xuôi.

Gợi ý: Em hãy đọc kĩ đoạn thơ và chú ý các sự vật được nhân hóa.

a] Trả lời câu hỏi trong bảng :

b] Cách gọi và tả sự vật, con vật như vậy:

Thể hiện được tình cảm thân thiết của tác giả với sự vật, con vật.

Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.

Tĩttíui 25 CHÍNH TÁ Tìm và ghi vào chỗ trống các từ [chọn bài tập 1 hoặc 2] : Gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau : Màu hơi trắng : trăng trắng Cùng nghĩa với siêng năng : chăm chỉ Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió : chong chóng Chứa các tiếng có vẩn i/ĩhoặc ưc, có nghĩa như sau : Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày : trực nhật Người có sức khỏe đặc biệt: lực sĩ Quẳng đi : vứt LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đọc khổ thơ sau : Những chị lúa phất phơ bím tóc Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học Đàn cò áo trắng Khiêng năng Qua sông Cô gió chăn mây trên đồng Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi. a] Trả lời câu hỏi trong bảng : Tên các sự vật, con vật ? Các sự vật, con vật được gọi bằng gì ? Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? lúa chị [lúa] phất phơ bím tóc tre cậu [tre] bá vai nhau thì thầm đứng học đàn cò đàn [cò] áo trắng, khiêng nắng qua sông gió cô [gió] chăn mây trên đồng mặt trời bác [mặt trời] đạp xe qua ngọn núi Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ? Đánh dấu X vào ] trước những câu trả lời thích hợp. p~| Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao ?”■. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thưởng là những người phi ngựa giỏi nhất. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, trả lời các câu hỏi sau : Vì sao người tứ xứ đổ về xem hội vật rất đông ? Vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ nên người tứ xứ đổ về xem vật rất đông. Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt? Vì lúc đầu ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ, chậm chạp nên keo vật xem chừng chán ngắt. Vì sao ông cản Ngũ mất đà chúi xuống ? Bời vì trước đó ông Cản Ngũ bị hụt chân nên ông mất đà chúi xuống. Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ? Vì thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ nên Quắm Đen đã thua ông Cản Ngũ. CHÍNH TẢ Chọn bài tập 1 hoặc 2 : Điền vào chỗ trống : tr hoặc ch Góc sân nho nhỏ mới xây Chiểu chiểu em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. Điền vào chỗ trống : ưt hoặc ưc Chỉ còn dòng suối lượn quanh Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. Gió đừng làm đứt dây tơ Cho em sống trọn tuổi thơ - cánh diều. TẬP LÀM VĂN Quan sát một ảnh lễ hội [ảnh màu trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập hai, trang 64], viết 4-5 câu nói về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. Với gợi ý ở vở bài tập Tiếng Việt 3, tập hai, trang 34. cảnh đua thuyền trên sông Buổi sáng, trời trong và dịu mát. Hàng ngàn người kéo nhau đến chật cả bến sông để xem hội đua thuyền. Trên mặt sông quạnh đỏ phù sa, mấy chục chiếc thuyền dài, đầy ắp người đang cố gắng để về đích nhanh nhất. Người đua thuyền, tay cầm mái chèo đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. Động tác đẹp như múa. Người tham gia, người xem, ai cũng rạng rỡ và náo nức. Xa xa, từng chùm bóng bay sặc sỡ chao qua chao lại trong gió như chung niềm hạnh phúc của ngày hội vùng sông nước quê em. Cảnh chơi đu ở đình làng 7 /\ Đình làng em hôm nay đông nghịt người. Người địa phương, người tứ xứ khắp nơi đổ về xem hội. Ai cũng mặc áo mới, vẻ mặt hân hoan. Tiếng cười nói, tiếng loa, tiếng cổ vũ... khiến cho đình làng, ngày thường im lắng là thế, bây giờ lại rộn ràng như tết. ở giữa sân, ba cây tre được dựng lên theo thế chân vạc để giữ cân bằng cho chiếc đu ở giữa. Hai người tham gia chơi đu, người khom, người đứng, vịn chắc chiếc đu đang đánh qua đánh lại trên không trung. Phía trên cao, lá cờ phướn ngũ sắc thật lớn đang phất phơ trong gió càng tôn vinh thêm nét đẹp của ngày hội.

1. Đọc khổ thơ sau : Những chị lúa phát phơ bím tóc Những cộu tre bá vai nhau thì thâm đứng học Đàn cò áo trống Khiêng nắng Qua sông Cô gió chân mây trên đồng Bác mọt tròi đạp xe qua ngọn núi.

1. Đọc khổ thơ sau :

                                          Những chị lúa phất phơ bím tóc

                                          Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học

                                          Đàn cò áo trắng

                                          Khiêng nắng

                                          Qua sông

                                          Cô gió chân mây trên đồng

                                          Bác mặt tròi đạp xe qua ngọn núi.

 a] Trả lời câu hỏi trong bảng:

Tên các sự vật, con vật ?

Các sự vật, con vật được gọi bằng gì ?

Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?

…………………

……………………..

…………………………………………..

…………………

……………………..

…………………………………………..

…………………

……………………..

…………………………………………..

…………………

……………………..

…………………………………………..

…………………

……………………..

…………………………………………..

……………….

…………………….

…………………………………………..

b] Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ? Đánh dấu X vào □ trước những câu trả lời thích hợp.

□ Thể hiện được tình cảm thân thiết của tác giả với sự vật, con vật.

□ Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.

□ Làm cho các sự vật và con vật trở nên khác nhau.

□ Làm cho bài thơ có vần, khác với bài văn xuôi.

2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Vì sao ?" :

a] Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b] Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c] Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

3. Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, trả lời các câu hỏi sau :

a] Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ?

b] Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt ?

c] Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống ?

d] Vì sao Quắm Đen thua ồng Cản Ngũ ?

TRẢ LỜI:

1. Đọc khổ thơ sau :

                                        Những chị lúa phất phơ bím tóc

                                        Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học

                                        Đàn cò áo trắng

                                        Khiêng nắng

                                        Qua sông

                                        Cô gió chăn mây trên đồng

                                        Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.

a] Trả lời câu hỏi trong bảng :

Tên các sự vật, con vật ?

Các sự vật, con vật được gọi bằng gì ?

Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?

lúa

chị [lúa]

phất phơ bím tóc

tre

cậu [tre]

bá vai nhau thì thầm đứng học

đàn cò

đàn [cò]

áo trắng, khiêng nắng qua sông

gió

cô [gió]

chăn mây trên đồng

mặt trời

bác [mặt trời]

đạp xe qua ngọn núi

b] Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ? Đánh dấu X vào □ trước những câu trả lời thích hợp.

□ Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.

2.  Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao

a] Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b] Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c] Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

3. Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, trả lời các câu hỏi sau :

a] Vì sao người tứ xứ đổ về xem hội vật rất đông ?

Vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ nên người tứ xứ đổ về xem vật rất đông.

b] Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?

Vì lúc đấu ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ, chậm chạp nên keo vật xem chừng chán ngắt.

c] Vì sao ông cản Ngũ mất đà chúi xuống ?

Bời vì trước đó ông Cản Ngũ bị hụt chân nên ông mất đà chúi xuống.

d] Vì sao Quắm Đen thua ông cản Ngũ ?

Vì thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ nên Quắm Đen đả thua ông Cản Ngũ.

sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu - Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2

Video liên quan

Chủ Đề