1 dẫn cm2 bằng bao nhiêu N mm2?

Đơn vị đo lường đã xuất hiện từ rất lâu để con người dễ dàng đo đạc và tính toán. Có rất nhiều đơn vị đo khác nhau, mang những ý nghĩa khác nhau. Trong đó có đơn vị kgf.  Hãy cùng Novigas tìm hiểu về đơn vị này ngay nhé!

Xem nhanh:

Đơn vị kgf là gì?

Khái niệm: Đây là đơn vị dùng để đo tải trọng. Tuy nhiên, trong kỹ thuật người ta thường dùng kilogam – kg và chữ f – force nghĩa là lực

Đơn vị đo lực là N – đại lượng vật lý để biểu thị sự tương tác giữa các vật thể và làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật thể. 

Quy đổi: 1 N = 1 kgm/s2. Cách đổi từ kg sang N, đổi N sang kg

1N bằng bao nhiêu kg? 1 kg bằng bao nhiêu Newton? 1 kg = 1N

1 tấn bằng bao nhiêu newton? 1 tấn = 1000 N vì 1 tấn = 1000 kg

Bên cạnh đó, người ta cũng có thể dùng đơn vị kgf để thay cho N cụ thể chuyển đổi với gia tốc trọng trường chuẩn là 9.80665. Đổi đơn vị trên sang N như sau: 

  • 1 kgf = 9.8N ; trong đó phép đo sai số sẽ là 0.1%
  • 1 kgf = 10 N, phép đo sai số cho phép sẽ là 0.2%

1 dẫn cm2 bằng bao nhiêu N mm2?

Đơn vị kgf/cm2 là gì?

Kgf/cm2 là đơn vị đo áp suất và có thể quy đổi được sang các đơn vị đo áp suất khác. Một số ví dụ như: 

Đổi đơn vị mpa sang kgf/cm2 như sau: 

 1 kgf/cm2 = 0.098067 megapascals; từ mpa to kgf/cm2: 1Mpa = 10.1972 kgf/cm2

Đổi kgf/cm2 to bar: 

1 kgf/cm2 = 0.980665 Bar

1 kgf/cm2 = 1000 kgf/m2

Đơn vị kg/cm2 là gì?

Khái niệm: Kg/cm2 là đơn vị dùng để đo áp suất được dùng như là Pascal trong hệ đo lường quốc tế SI. Hơn nữa, kg/cm2 còn được dùng để đo áp suất và trọng lượng sử dụng đơn vị hệ mét. 

Đơn vị này chuyên dùng trong việc tạo ra các thiết bị dùng áp suất để tạo ra tải trọng như piston. Nó cũng không phải đơn vị thuộc hệ SI.

Tuy nhiên, hiện nay người không dùng đơn vị kg/cm2 để đo áp suất nữa ngoại trừ những thiết bị cũ thì vẫn còn sử dụng.

Quy đổi đơn vị kg/cm2:

  • Từ kg/cm2 to bar: 1kg/cm2 = 0.980665 bar
  • Đổi kg/cm2 sang mpa, kg/cm2 to mpa: 1kg/cm2 = 0.0980665 mpa
  • Đổi từ kg/cm2 sang kpa: 1kg/cm2 = 98.0665 kpa; kpa to kg/cm2: 1kpa = 0.0102 kg/cm2

Lưu ý: kgf/cm2 và kg/cm2 là  hai đơn vị đo khác nhau

Đơn vị Mpa là gì? MPa là đơn vị gì?

Mpa là tên viết tắt của từ Megapascal mang nhiều ý nghĩa khác nhau trong nhiều lĩnh vực, nhưng thông dụng nhất vẫn là trong đó áp suất.

Quy đổi đơn vị mpa:

  • Đổi đơn vị từ mpa sang kg/cm2: 1mpa = kg/cm2, mpa to kg/cm2: 1mpa = 10.2 kg/cm2
  • Đổi mpa sang psi: 1 mpa=145.04 psi
  • Đổi đơn vị mpa sang n/mm2: 1 mpa = 1 n/mm2
  • Đổi từ mpa sang bar: 1 mpa = bar; 1mpa = 10 bar

Hướng dẫn cách quy đổi áp suất

Hệ thống đo lường hiện nay sử dụng nhiều đơn vị áp suất khác nhau như là bar, kg/cm2, kpa, psi,…

Vì thế dễ thuận tiện cho kiểm tra, tính toán, chúng ta nên chuyển đổi chúng về cùng một đơn vị trung gian như atm hoặc bar. Công cụ bảng quy đổi thông số áp suất được xem là công cụ hữu dụng nhất hiện nay:

1 dẫn cm2 bằng bao nhiêu N mm2?

Vừa rồi là những chia sẻ của Novigas về đơn vị đo phổ biến nhất. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì, hãy bình luận cho chúng tôi ngay phần bên dưới nhé!

Về Novigas

Novigas chuyên sản xuất và kinh doanh đa dạng các sản phẩm ngành khí. Bao gồm khí công nghiệp, khí y tế, khí hiệu chỉnh. Các sản phẩm bình khí như bình khí SF6, bình khí Nito và các dịch vụ nạp khí: nạp khí nito cho bình tích áp,…

? Đây là từ viết tắt của cụm từ nào? Thuật ngữ này dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào? Nếu bạn vẫn chưa có câu trả lời cho thắc mắc về Mpa thì sau đây sẽ là những thông tin cho bạn tham khảo về vấn đề này mà nhất định bạn không nên bỏ qua.

TÓM TẮT NỘI DUNG

Mpa là gì? Thuật ngữ này là từ viết tắt của cụm từ nào?

1 dẫn cm2 bằng bao nhiêu N mm2?

Tìm hiểu về thuật ngữ Mpa là gì ?

Mpa là gì đang là một trong những vấn đề khiến không ít người băn khoăn. Hiện nay khi nhắc đến cụm từ Mpa mọi người sẽ có rất nhiều cách hiểu khác nhau. Tùy vào từng lĩnh vực mà Mpa có thể được hiểu là Master of professional Accounting – thạc sĩ kế toán chuyên nghiệp hay Master of Public Administration – thạc sĩ hành chính,… Và đặc biệt một cách hiểu khác của Mpa chính là Mega Pascal – đơn vị đo áp suất.

Đây là một trong những đơn vị được sử dụng trong lĩnh vực khí động học. Nếu như Mỹ thường sử dụng các đơn vị Psi , Kpsi hay Châu Âu thường sử dụng đơn vị Bar, kg/cm2 Thì Mpa là đơn vị được sử dụng phổ biến ở Châu Á. Những quốc gia đầu tiên sử dụng đơn vị này là Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc.

Đơn vị Mpa là gì? Đơn vị Mpa sử dụng để làm gì?

1 dẫn cm2 bằng bao nhiêu N mm2?

Đơn vị Mpa là gì?

Sau khi tìm biết Mpa là gì, nhiều người thường băn khoăn không biết đơn vị Mpa là gì, đơn vị này sử dụng để làm gì,… Hiện nay, đơn vị đo lường quốc tế Mpa có nguồn gốc xuất xứ từ đơn vị Pascal. Theo đó 1 Mpa sẽ bằng 1.000.000 Pa (1.000.000 Pascal) – đơn vị đo áp suất thông thường. Như vậy Mpa là đơn vị lớn hơn của Pa. 

Người ta thiết lập đơn vị Mpa nhằm mục đích để tiện lợi trong việc tính toán, giảm bớt sự cồng kềnh của con số. Trong lĩnh vực công nghiệp đặc biệt là các ngành xây dựng, Mpa là đơn vị được sử dụng phổ biến nhất để đo áp suất chất lỏng và chất khí. Ngoài ra đơn vị đo áp suất này còn được sử dụng để đo áp suất chân không của các máy hút chân không.

Mpa có giá trị như thế nào khi đổi sang các đơn vị khác?

1 dẫn cm2 bằng bao nhiêu N mm2?

Khi đã biết cụ thể Mpa là gì, đơn vị Mpa là gì, một vấn đề bạn cần quan tâm nữa chính là giá trị của 1 Mpa khi đổi sang các đơn vị khác. Là một trong những đơn vị đo lường quốc tế, Mpa có thể đổi sang rất nhiều các đơn vị khác như Bar, Kpa, Pa hay Psi. Trong đó người ta thường tiến hành đổi đơn vị Mpa sang các đơn vị như kg/cm2, n/m2, kn/cm2. Cụ thể:

  • Nếu đổi sang đơn vị Pa, 1 MPa = 1.000.000 Pa.
  • Khi đổi sang đơn vị n/m2, 1 Mpa = 1.000.000 N/m2.
  • Nếu đổi sang đơn vị N/mm2, 1 Mpa = 1.000.000 N/1.000.000 mm2 = 1 N/mm2 (do 1m2=1.000.000 mm2).
  • Khi đổi sang đơn vị Kpa, 1 mpa = 1.000 kpa.
  • Nếu đổi sang đơn vị kg/m2, 1 Mpa = 100.000 kg/m2.

Giá trị của Mpa khi đổi sang các đơn vị khác

  • Khi đổi sang N/2, 1 mpa = 1.000.000 N/2.
  • Nếu đổi sang đơn vị kg/cm2, 1mpa = 10,2 kg/cm2.
  • Khi đổi sang đơn vị Tấn/m2, 1 Mpa = 100 tấn/m2.
  • Nếu đổi sang đơn vị psi, 1 Mpa = 145.04 psi.
  • Khi đổi sang đơn vị Mbar, 1Mpa = 10000 mbar.
  • Nếu đổi sang đơn vị bar, 1 Mpa = 10 bar.
  • Khi đổi sang đơn vị Atm, 1 Mpa = 0.87 atm.
  • Nếu đổi sang đơn vị mmH20, 1 Mpa = 101971.6 mmH20.
  • Khi đổi sang đơn vị inH20, 1 Mpa = 4014.6 inH20.
  • Nếu đổi sang đơn vị mmHg, 1 Mpa = 7500 mmHg.
  • Khi đổi sang đơn vị in.Hg, 1 Mpa = 295.3 in.Hg.

Hướng dẫn đổi đơn vị áp suất MPa sang các đơn vị khác

1 dẫn cm2 bằng bao nhiêu N mm2?

Các bước đổi Mpa sang các đơn vị khác

Đôi khi bạn cảm thấy việc lưu các thông tin quy đổi mpa quá khó khăn, không hề dễ nhớ chút nào? Vậy thì bí quyết dành cho bạn chính là lưu ngay bảng quy đổi đơn vị Mpa sang các đơn vị khác, sau đó tiến hành dò các giá trị và quy đổi. Cách tra giá trị rất đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện một vài bước sau đây:

  • Bước 1: Chuẩn bị bảng quy đổi.
  • Bước 2: Tìm đơn vị đang muốn quy đổi ở cột dọc bên tay trái
  • Bước 3: Tìm đơn vị quy đổi đích – đơn vị muốn được quy đổi để ra kết quả cuối cùng nằm ở hàng trên cùng đầu tiên.
  • Bước 4: Gióng thẳng giá trị cột dọc và hàng ngang, điểm giao của hai giá trị này sẽ chính là kết quả bạn cần quy đổi.

Ví dụ như bạn cần quy đổi 1 Mpa kg/cm2, bạn sẽ thấy điểm giao là 10,2. Như vậy, có thể hiểu 1 Mpa =10,2 kg/cm2.

Trên đây là một số thông tin tìm hiểu 1 Mpa là gì cũng như cách quy đổi Mpa sang các đơn vị khác cho mọi người tham khảo. Bỏ túi những thông tin này sẽ giúp bạn dễ dàng có thể sử dụng đơn vị đo áp suất Mpa một cách dễ dàng.