19 tháng bằng bao nhiêu năm bằng bao nhiêu tháng
Thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Nhật là một trong những kiến thức cơ bản nhất bạn cần học khi bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này. Vậy nói ngày tháng trong tiếng Nhật như thế nào? Phải nói như thế nào mới gọi là “chuẩn Nhật”? Cùng Riki tìm hiểu nhé. Show
1. Thứ trong tiếng Nhật nói như thế nào?Cách nói thứ trong tiếng Nhật rất đơn giản, bạn chỉ cần nhớ chữ đầu tiên của ngày đó, sau đó cộng thêm từ ようび (thứ) là xong. Các chữ cái đầu tiên của ngày trong tuần tiếng Nhật lần lượt là 月, 火, 水, 木, 金, 土, 日. Ghép lại ta sẽ có các thứ trong tiếng Nhật sẽ là: Ngày tháng trong tiếng Nhật
2. Còn ngày trong tiếng Nhật thì nói như thế nào?10 ngày đầu của tháng
Ví dụ: ngày 12 là : 十二日 (じゅうににち) Ngày tháng trong tiếng Nhật
2.1. Cách đếm số ngày trong tiếng NhậtKhi học ngày tháng trong tiếng Nhật bạn còn cần học cả cách đếm số ngày nữa. Cách nhớ đếm số cũng không hề khó đâu, bạn chỉ cần nói “ngày…” + 間 (かん) là được. *** Riêng 1 ngày và 20 ngày sẽ có cách nhớ riêng: 一日(いちにち)1 ngày 二十日間(はつかかん)20 ngày Còn lại sẽ là:
Ví dụ: 十一間(じゅういちかん)11 ngày 2.2. Cách đếm số thứ tự ngày1日目(いちにちめ)ngày thứ nhất Từ ngày thứ 2 cách đọc giống như đếm số ngày + 目(目) 2日目(ふつかめ)ngày thứ hai 11日目(じゅういちにちめ)ngày thứ 11 20日目(はつかめ)ngày thứ 20
3. Bạn sẽ nói tháng trong tiếng Nhật như thế nào?Cách nhớ tháng trong tiếng Nhật sẽ dễ hơn 1 chút, bạn chỉ cần nhớ số đếm + 月 (がつ) là xong. Cụ thể là:
4. Cách nói năm trong tiếng Nhật4.1. Cách đếm nămCông thức chung: Số + 年 (ねん) Ví dụ, năm 2020 sẽ là 二千二十年 (にせんにじゅうねん) 4.2. Cách đếm số nămCông thức chung: Số + 年間 (ねんかん ) Ví dụ, 2 năm sẽ là 二年間 (にねんかん ) 4.3. Cách đếm số thứ tự nămCông thức chung: Số + 年目 (ねんめ) Ví dụ, năm thứ 5 sẽ là: 五年目 (ごねんめ) 5. Các mùa trong tiếng NhậtNgoài ngày tháng trong tiếng Nhật, bạn có thể học thêm về 4 mùa nữa nhé.
6. Một số trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Ngày tháng trong tiếng Nhật 7. Cách nói ngày tháng trong tiếng NhậtThứ tự nói ngày tháng trong tiếng Nhật sẽ là: năm 年(ねん、niên)- tháng 月(がつ、nguyệt) – ngày 日(にち、nhật). Ví dụ: 今日 は 2020 年(にせんにじゅうねん)4月(しがつ)12日(じゅうににち)です。 Hôm nay là ngày 12 tháng 4 năm 2020. 私の誕生日は1986年(せんきゅうひゃくはちじゅうろくねん)5月(ごがつ)3日(みっか)です。 Sinh nhật tôi là mùng 3 tháng 5 năm 1986. – Cách nói tuần lễ: 曜日(ようび、diệu nhật). Trong tiếng Nhật, tuần lễ được viết theo tiếng Latin chứ không thể hiện bằng con số như tiếng Việt. Ví dụ: 今日は土曜日(どようび)です。 (Hôm nay là thứ 7). 8. Trợ từ thời gian trong tiếng Nhật8.1. Trợ từ に (ni)
8.2. Trợ từ から (kara)Đi theo sau 1 điểm thời gian để diễn tả kể từ điểm thời gian đó hành động được thực hiện. Một số trường hợp から có thể thay thế cho に, nhưng nhấn mạnh nhiều hơn đến thời điểm bắt đầu của hành động. Ví dụ: スーパーは 8時半からです。 (Siêu thị bắt đầu (mở cửa) TỪ LÚC 8 giờ 30). Ngày tháng trong tiếng Nhật
8.3. Trợ từ まで (made)Đi sau thời gian nhưng tại thời điểm thời gian đó, hành động sẽ kết thúc hoặc tiếp diễn cho đến khi kết thúc tại điểm thời gian đó. Ví dụ: スーパーは 10 時までです。 (Siêu thị mở cửa CHO ĐẾN LÚC 10 giờ). 8.4. Trợ từ までに (made ni)8.5. Trợ từ から~まで (kara ~ made)から sẽ vạch ra điểm thời gian bắt đầu, まで sẽ nêu ra điểm thời gian kết thúc. Và trong suốt khoảng thời gian đó hành động được diễn ra. Ví dụ: ぎんこうは 月曜日から 金曜日までです。 (Ngân hàng mở cửa từ thứ hai đến thứ sáu).
9. FAQs: Các câu hỏi thường gặpThứ 2 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 2 tiếng Nhật là: 月曜日(げつようび) Thứ 3 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 3 tiếng Nhật là: 火曜日(かようび) Thứ 4 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 4 tiếng Nhật là: 水曜日(すいようび) Thứ 5 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 5 tiếng Nhật là: 木曜日(もくようび) Thứ 6 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 6 tiếng Nhật là: 金曜日(きんようび) Thứ 7 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 7 tiếng Nhật là: 土曜日(どようび) Chủ nhật trong tiếng Nhật là gì? => Chủ nhật tiếng Nhật là: 日曜日(にちようび) Ngày mùng 1 trong tiếng Nhật là gì? => Ngày mùng 1 tiếng Nhật là: 一日(ついたち) 1 ngày trong tiếng Nhật là gì? => 1 ngày tiếng Nhật là: 一日(いちにち) Vậy là chúng mình đã học xong cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật rồi đấy. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu nhanh, nhớ lâu để nhanh chóng nâng cao vốn tiếng Nhật của bản thân nha! |