214 TCN là thế kỷ bao nhiêu

Top 1 ✅ Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2022 là bao nhiêu năm Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2022 là bao nhiêu năm Giải thích cách làm nữa nhé nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2021-12-28 04:30:28 cùng với các chủ đề liên quan khác

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm Giải thích cách Ɩàm nữa nhé

Hỏi:

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm Giải thích cách Ɩàm nữa nhé

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu nămTính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm

Giải thích cách Ɩàm nữa nhé

Đáp:

ngockhue:

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm ?

Trả lời :

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm2020 là  2234 năm.

Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà 2062 năm.

Giai thích cách Ɩàm :

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2020 Ɩà :

  2020+214=2234 năm.

Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà:

2020+42=2062 năm.

CHÚC BẠN HỌC TỐT .CHO MK XIN HAY NHẤT CHO NHÓM MK NHÉ.

CẢM ƠN BẠN !!!

ngockhue:

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm ?

Trả lời :

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm2020 là  2234 năm.

Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà 2062 năm.

Giai thích cách Ɩàm :

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2020 Ɩà :

  2020+214=2234 năm.

Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà:

2020+42=2062 năm.

CHÚC BẠN HỌC TỐT .CHO MK XIN HAY NHẤT CHO NHÓM MK NHÉ.

CẢM ƠN BẠN !!!

ngockhue:

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm ?

Trả lời :

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm2020 là  2234 năm.

Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà 2062 năm.

Giai thích cách Ɩàm :

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2020 Ɩà :

  2020+214=2234 năm.

Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà:

2020+42=2062 năm.

CHÚC BẠN HỌC TỐT .CHO MK XIN HAY NHẤT CHO NHÓM MK NHÉ.

CẢM ƠN BẠN !!!

Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2020 Ɩà bao nhiêu năm Giải thích cách Ɩàm nữa nhé

Xem thêm : ...

Vừa rồi, làm-seo.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2022 là bao nhiêu năm Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2022 là bao nhiêu năm Giải thích cách làm nữa nhé nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2022 là bao nhiêu năm Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2022 là bao nhiêu năm Giải thích cách làm nữa nhé nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2022 là bao nhiêu năm Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2022 là bao nhiêu năm Giải thích cách làm nữa nhé nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng làm-seo.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Tính thời gian từ năm 214 TCN đến năm 2022 là bao nhiêu năm Tính thời gian từ năm 42 TCN đến năm 2022 là bao nhiêu năm Giải thích cách làm nữa nhé nam 2022 bạn nhé.

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 28: Ôn tập giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 6

  • Sách Giáo Khoa Lịch Sử Lớp 6

  • Giải Lịch Sử Lớp 6 [Ngắn Gọn]

  • Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 6

1. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Thời kì dựng nước đầu tiên nước ta có tên gọi là

A. Văn Lang.    B. Âu Lạc.

C. Văn Lang, sau đó là Âu Lạc.    D. Vạn Xuân.

Lời giải:

2. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Thời kì dựng nước đầu tiên ở nước ta diễn ra vào khoảng thời gian

A. thế kỉ V TCN.

B. thế kỉ VI TCN.

C. thế kỉ VII TCN.

D. thế kỉ vn đến cuối thế kỉ III TCN.

Lời giải:

3. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Vị vua đầu tiên của nước ta là

A. Hùng Vương.     B. An Dương Vương,

C. Trưng Vương.     D. Triệu Việt Vương.

Lời giải:

4. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Điểm độc đáo trong cuộc khỏi nghĩa Hai Bà Trưng là

A. được đông đảo nhân dân tham gia.

B. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa.

C. giành được độc lập cho Tổ quốc trong thời gian nhất định.

D. làm cho tướng giặc hoảng sợ phải cắt tóc, cạo râu trốn về nước.

Lời giải:

5. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Nước Vạn Xuân ra đời sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa

A. Hai Bà Trưng [năm 40]

B. Bà Triệu [năm 248]

C. Lý Bí [năm 542].

D. Mai Thúc Loan [đầu thế kỉ VIII].

Lời giải:

6. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Sự nghiệp của họ Khúc có ý nghĩa lịch sử to lớn là

A. khôi phục lại sự nghiệp của các vua Hùng

B. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc

C. tạo điều kiện để đưa đất nước phát triển thành quốc gia hùng mạnh.

D. đặt nền móng cho sự nghiệp đấu tranh giành độc lập, tự chủ hoàn toàn của dân tộc.

Lời giải:

7. [trang 81 SBT Lịch Sử 6]: Thời kì Bắc thuộc kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử

A. cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng thắng lợi khoảng năm 776.

B. Khúc Thừa Dụ tự xưng Tiết độ sứ năm 905.

C. Dương Đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán xâm lược năm 931.

D. chiến thắng Bạch Đằng năm 938

Lời giải:

8. [trang 81 SBT Lịch Sử 6]: Lịch sừ nước ta từ nguồn gốc [thời nguyên thuỷ] đến thế kỉ X trải qua

A. 1 giai đoạn.    B. 2 giai đoạn     C. 3 giai đoạn.     D. 4 giai đoạn.

Lời giải:

1. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Thời kì dựng nước đầu tiên nước ta có tên gọi là

A. Văn Lang.    B. Âu Lạc.

C. Văn Lang, sau đó là Âu Lạc.    D. Vạn Xuân.

Lời giải:

2. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Thời kì dựng nước đầu tiên ở nước ta diễn ra vào khoảng thời gian

A. thế kỉ V TCN.

B. thế kỉ VI TCN.

C. thế kỉ VII TCN.

D. thế kỉ vn đến cuối thế kỉ III TCN.

Lời giải:

3. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Vị vua đầu tiên của nước ta là

A. Hùng Vương.     B. An Dương Vương,

C. Trưng Vương.     D. Triệu Việt Vương.

Lời giải:

4. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Điểm độc đáo trong cuộc khỏi nghĩa Hai Bà Trưng là

A. được đông đảo nhân dân tham gia.

B. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa.

C. giành được độc lập cho Tổ quốc trong thời gian nhất định.

D. làm cho tướng giặc hoảng sợ phải cắt tóc, cạo râu trốn về nước.

Lời giải:

5. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Nước Vạn Xuân ra đời sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa

A. Hai Bà Trưng [năm 40]

B. Bà Triệu [năm 248]

C. Lý Bí [năm 542].

D. Mai Thúc Loan [đầu thế kỉ VIII].

Lời giải:

6. [trang 80 SBT Lịch Sử 6]: Sự nghiệp của họ Khúc có ý nghĩa lịch sử to lớn là

A. khôi phục lại sự nghiệp của các vua Hùng

B. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc

C. tạo điều kiện để đưa đất nước phát triển thành quốc gia hùng mạnh.

D. đặt nền móng cho sự nghiệp đấu tranh giành độc lập, tự chủ hoàn toàn của dân tộc.

Lời giải:

7. [trang 81 SBT Lịch Sử 6]: Thời kì Bắc thuộc kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử

A. cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng thắng lợi khoảng năm 776.

B. Khúc Thừa Dụ tự xưng Tiết độ sứ năm 905.

C. Dương Đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán xâm lược năm 931.

D. chiến thắng Bạch Đằng năm 938

Lời giải:

8. [trang 81 SBT Lịch Sử 6]: Lịch sừ nước ta từ nguồn gốc [thời nguyên thuỷ] đến thế kỉ X trải qua

A. 1 giai đoạn.    B. 2 giai đoạn     C. 3 giai đoạn.     D. 4 giai đoạn.

Lời giải:
1. Người lãnh đạo dân ta chống xâm lược, bảo vệ đất nước a] Thục Phán 2. Kẻ cầm đầu quân xâm lược
b] Hai Bà Trưng
c] Triệu Đà
d] Mã Viện
e] Triệu Thị Trinh
g]Lục Dận
h] Lý Bí
i] Triệu Quang Phục
k] Mai Thúc Loan
l] Phùng Hưng
m] Khúc Thừa Dụ
n] Dương Đình Nghệ
o] Ngô Quyền
p] Hoằng Tháo

Lời giải:

1 – a, b, e, h, i, k, 1, m, n, o ;

2 – c, d, g, p

1. Người lãnh đạo dân ta chống xâm lược, bảo vệ đất nước a] Thục Phán 2. Kẻ cầm đầu quân xâm lược
b] Hai Bà Trưng
c] Triệu Đà
d] Mã Viện
e] Triệu Thị Trinh
g]Lục Dận
h] Lý Bí
i] Triệu Quang Phục
k] Mai Thúc Loan
l] Phùng Hưng
m] Khúc Thừa Dụ
n] Dương Đình Nghệ
o] Ngô Quyền
p] Hoằng Tháo

Lời giải:

1 – a, b, e, h, i, k, 1, m, n, o ;

2 – c, d, g, p

Thời gian Sự kiện
Nước Văn Lang thành lập.
Năm 214-208 TCN
Nước Âu Lạc của An Dưong Vương được thành lập.
Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm chiếm.
Năm 40
Năm 42 – 43
Nước Lâm Ấp được thành lập.
Năm 248
Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ.
Nước Vạn Xuân thành lập.
Năm 550
Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đỏ hộ phủ.
Đầu thế kỉ VIII
Khoảng năm 776 – 791
Khúc Thừa Dụ khởi nghĩa giành quyén tự chủ
Năm 930-931
Kháng chiến chống quân Nam Hán lán thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử, khảng định nén độc lập hoàn toàn của đất nước ta.

Lời giải:

Thời gian Sự kiện
Thế kỉ VIITCN Nước Văn Lang thành lập.
Năm 214-208 TCN Kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
Năm 207 TCN Nước Âu Lạc của An Dưong Vương được thành lập.
Năm 179 TCN Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm chiếm.
Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ.
Năm 42 – 43 Kháng chiến của nhân dân ta chống quàn xâm lược Hán.
Năm 192-193 Nước Lâm Ấp được thành lập.
Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu.
Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ.
Năm 544 Nước Vạn Xuân thành lập.
Năm 550 Triệu Quang Phục lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lưong xâm lược giành thắng lợi.
Năm 679 Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đỏ hộ phủ.
Đầu thế kỉ VIII Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Khoảng năm 776 – 791 Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Năm 905 Khúc Thừa Dụ khởi nghĩa giành quyén tự chủ
Năm 930-931 Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất.
Năm 938 Kháng chiến chống quân Nam Hán lán thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử, khảng định nén độc lập hoàn toàn của đất nước ta.
Thời gian Sự kiện
Nước Văn Lang thành lập.
Năm 214-208 TCN
Nước Âu Lạc của An Dưong Vương được thành lập.
Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm chiếm.
Năm 40
Năm 42 – 43
Nước Lâm Ấp được thành lập.
Năm 248
Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ.
Nước Vạn Xuân thành lập.
Năm 550
Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đỏ hộ phủ.
Đầu thế kỉ VIII
Khoảng năm 776 – 791
Khúc Thừa Dụ khởi nghĩa giành quyén tự chủ
Năm 930-931
Kháng chiến chống quân Nam Hán lán thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử, khảng định nén độc lập hoàn toàn của đất nước ta.

Lời giải:

Thời gian Sự kiện
Thế kỉ VIITCN Nước Văn Lang thành lập.
Năm 214-208 TCN Kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
Năm 207 TCN Nước Âu Lạc của An Dưong Vương được thành lập.
Năm 179 TCN Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm chiếm.
Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ.
Năm 42 – 43 Kháng chiến của nhân dân ta chống quàn xâm lược Hán.
Năm 192-193 Nước Lâm Ấp được thành lập.
Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu.
Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ.
Năm 544 Nước Vạn Xuân thành lập.
Năm 550 Triệu Quang Phục lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lưong xâm lược giành thắng lợi.
Năm 679 Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đỏ hộ phủ.
Đầu thế kỉ VIII Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Khoảng năm 776 – 791 Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Năm 905 Khúc Thừa Dụ khởi nghĩa giành quyén tự chủ
Năm 930-931 Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất.
Năm 938 Kháng chiến chống quân Nam Hán lán thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử, khảng định nén độc lập hoàn toàn của đất nước ta.

Video liên quan

Chủ Đề