400 tiếng anh là gì
Bạn đã biết cách đọc số trong tiếng Anh chưa? Đừng vội đưa ra câu trả lời mà hãy cùng Studytienganh theo dõi bài viết Cách đọc số trong tiếng Anh đầy đủ nhé! Chắc chắn bạn sẽ cần bổ sung thêm kiến thức cho mình qua bài học thú vị này đấy. Hãy cùng bắt đầu nào! I. Cách đọc số trong tiếng Anh: Số thứ tự và số đếm Nếu nhắc tới việc đọc số trong tiếng Anh, bạn hẳn chỉ nghĩ đến đọc số đếm thôi, đúng không? Còn số thứ tự? Chắc hẳn bạn cũng đã biết. Tuy nhiên để không nhầm lẫn giữa số đếm (Cardinal) với số thứ tự (Ordinal) chúng ta hãy cùng ôn tập lại một chút nhé! Sau đây là bảng số trong tiếng Anh phổ biến mà có lẽ các bạn cũng đã nắm được cơ bản Số Số đếm Số thứ tự 1 one first 2 two second 3 three third 4 four fourth 5 five fifth 6 six sixth 7 seven seventh 8 eight eighth 9 nine ninth 10 ten tenth 11 eleven eleventh 12 twelve twelfth 13 thirteen thirteenth 14 fourteen fourteenth 15 fifteen fifteenth 16 sixteen sixteenth 17 seventeen seventeenth 18 eighteen eighteenth 19 nineteen nineteenth 20 twenty twentieth 21 twenty-one twenty-first 22 twenty-two twenty-second 23 twenty-three twenty-third 24 twenty-four twenty-fourth 25 twenty-five twenty-fifth 26 twenty-six twenty-sixth 27 twenty-seven twenty-seventh 28 twenty-eight twenty-eighth 29 twenty-nine twenty-ninth 30 thirty thirtieth 31 thirty-one thirty-first 40 forty fortieth 50 fifty fiftieth 60 sixty sixtieth 70 seventy seventieth 80 eighty eightieth 90 ninety ninetieth 100 one hundred hundredth 500 five hundred five hundredth 1,000 one thousand thousandth 1,500 one thousand five hundred hoặc fifteen hundred one thousand five hundredth 100,000 one hundred thousand hundred thousandth 1,000,000 one million millionth II. Cách đọc số trong tiếng Anh: Sử dụng đọc số trong tiếng Anh cụ thể Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh đó chính là vì mục đích sử dụng của chúng khác nhau. Bạn hãy theo dõi các ví dụ sau và lưu ý cách dùng số trong tiếng Anh để áp dụng đúng nhé! Ví dụ: Hãy ghi nhớ cách sử dụng số trong tiếng Anh được đề cập đến trong các câu sau: There are twenty-three people in the room. Có 23 người trong phòng He was the fifteenth person to win the award Anh ấy là người thứ 15 để giành chiến thắng giải thưởng này. Five hundred thousand people were left homeless after the earthquake. Năm trăm ngàn người bị mất nhà cửa sau trận động đất. Hoặc với các trường hợp sử dụng số đếm và số thứ tự ở ví dụ sau, bạn cũng cần hết sức chú ý: I must have asked you thirty times to be quiet. Tôi phải đề nghị bạn ba mươi lần để được yên tĩnh He went to Laos for the third time this year Ông đã đi đến Lào lần thứ ba trong năm nay. Một số số trong tiếng Anh: 12.786: twelve thousand, seven hundred eighty-six 285.250.000: two hundred eighty-five million, two hundred fifty thousand, 1.234.586.800: one billion, two hundred thirty-four million, five hundred eighty-six thousand, eight hundred 1.334.567.890.000: one trillion, three hundred thirty-four billion, five hundred sixty-seven million, eight hundred ninety thousand, III. Cách đọc số trong tiếng Anh: Số thập phân Đọc số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh khá đơn giản nhưng chắc chắn nhiều người sẽ còn bỡ ngỡ khi đọc số thập phân. Nếu trong tiếng Việt, chúng ta sử dụng dấu phẩy đối với số thập phân trong tiếng Anh bạn sẽ sử dụng dấu chấm và đọc là point, chữ số 0 sau dấu ‘.’ đọc là “nought” (không) Chúng ta sẽ thực hành việc đọc số thập phân bằng một số số bằng tiếng Anh: 10.92: ten point nine two. 8.04: eight point nought for IV. Cách đọc số trong tiếng Anh: Phân số trong tiếng Anh Khi đọc phân số trong tiếng Anh, ta đọc tử số bằng số đếm nếu nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì đọc mẫu số bằng số thứ tự. Khi tử số lớn hơn một phải thêm “s” vào mẫu số. Ví dụ: 1https://sg.cdnki.com/400-tieng-anh-la-gi---aHR0cHM6Ly93d3cuc3R1ZHl0aWVuZ2FuaC52bi8=.webp3 = one third 3https://www.studytienganh.vn/5 = three fifths ½ = one half 1https://www.studytienganh.vn/6 = one sixth 4https://www.studytienganh.vn/9 = four nineths 9https://www.studytienganh.vn/20 = nine twentieths Trường hợp thứ 2 khi đọc phân số trong tiếng Anh: tử số lớn hơn hoặc bằng 10 hay mẫu số lớn hơn hoặc bằng 100, phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, lưu ý giữa tử số và mẫu số có dùng “over”. Ví dụ: 12https://www.studytienganh.vn/5 = twelve over five 18https://www.studytienganh.vn/19 = eighteen over one nine 3https://www.studytienganh.vn/123 = three over one two three - Một số trường hợp đặc biệt trong đọc phân số bằng tiếng Anh: Ví dụ ½ = one half= a half ¼ = one fourth = one quarter = a quarter ¾ = three quarters 1https://www.studytienganh.vn/100 = one hundredth 1https://www.studytienganh.vn/1000 = one over a thousand = one thousandth cach-doc-so-trong-tieng-anh Cách đọc phân số trong tiếng Anh Hãy thử thực hành với các số trong tiếng Anh nào! V. Cách đọc số trong tiếng Anh: Hỗn số trong tiếng Anh Khi đọc hỗn số trong tiếng Anh: Chúng ta sử dụng số đếm để đọc phần nguyên, sau đó đến “and” ở giữa, cuối cùng phân số thì đọc như trên. Ví dụ: Five and four fifths: Năm, bốn phần năm Thirteen and seventeen over two two: mười ba, mười bảy phần hai mươi hai VI. Cách đọc số trong tiếng Anh: Số mũ Với số mũ, chúng ta dùng số đếm và cụm “to the power of”. Ví dụ: 23 = two to the power of three 56 = five to the power of six Với số mũ 2 hay còn gọi là bình phương ta dùng từ “squared” Với số mũ 3 hay lập phương trong tiếng Việt ta dùng “cubed” Ví dụ 102 = ten squared 103 = ten cubed Bài học về đọc số trong tiếng Anh sẽ rất cần thiết cho các bạn trong công việc cũng như trong cuộc sống. Hãy ghi nhớ nhé! Chúc các bạn học tốt tiếng Anh! THANH HUYỀN Số đếm trong tiếng Anh là gì? cách đếm các số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 1000? Có điều gì thú vị ở những con số này? Tại sao lại có sự phân biệt giữa số đếm và số thứ tự? Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn những kiến thức vô cùng lý thú về số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 1000. Chắc hẳn những con số này không còn xa lạ với chúng ta nhưng bạn đã đọc đúng tất cả chúng? Cách đọc như nào là đúng? Có lưu ý gì đặc biệt khi phát âm các số đếm trong tiếng Anh không? Bài viết này có tất tần tật về số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 1000. (Hình ảnh minh họa số đếm từ 1 đến 1000 trong tiếng Anh) Bài viết này gồm 3 phần chính. Phần đầu tiên, chúng mình sẽ nhắc về những con số cơ bản trong tiếng Anh và sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự. Tại phần 2, chúng mình sẽ giới thiệu cách đọc đúng của số có ba chữ số và số có bốn chữ số. Cuối cùng sẽ là những lưu ý mà bạn cần chú ý khi đọc số trong tiếng Anh. Cùng theo dõi và học tập với chúng mình qua bài viết dưới đây! 1. Số đếm trong tiếng Anh là gì?Số đếm hay còn gọi là Cardinal number. Dãy số này thường được sử dụng để đếm số lượng. Một dãy số tiêu biểu mà chúng ta thường gặp đó là one (1), two (2), three (3), four (4),.... Chúng mình đã hệ thống lại số đếm và cách phát âm của chúng qua bảng dưới đây để bạn có thể tiện tham khảo. Show
Tuy đã rất thân thuộc và đơn giản nhưng nhiều người vẫn thường phát âm sai số 4 (Four) và số 8 (Eight). Vì hay số này có phát âm tương tự như For và H. Đặc biệt là số 4. Bạn cần phân biệt được sự khác nhau giữa chúng và phát âm sao cho đúng và chuẩn nhất. Khác với số thứ tự. Số đếm gần hơn và được chúng ta sử dụng khá nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Đây cũng là những chữ tiếng Anh đầu tiên được ba mẹ sử dụng để dạy cho các bé. Số thứ tự thường được dùng để chỉ thứ tự, ngày, xếp hạng,... Vậy nên hãy phân biệt thật rõ ràng hai loại số này trong khi sử dụng để tránh sự nhầm lẫn nhé! 2. Cách đếm các số có 2 chữ số và 3 chữ số.
Đối với các số có 2 chữ số, bạn cần đọc chữ số hàng chục trước sau đó cộng thêm số đơn vị của số đó và đọc cuối cùng. Bạn có thể hiểu thêm về cách đọc của số có 2 chữ số qua ví dụ dưới đây. Giả sử bạn cần phát âm số 25. Số này được tạo thành từ số 20 và 5 đơn vị. Vì vậy khi đọc, bạn sẽ đọc thành twenty five. Bạn có thể tham khảo thêm qua các ví dụ dưới đây: Ví dụ:
Đặc biệt, với các số từ 10 đến 20 cùng với các số tròn chục chúng sẽ có những cách phát âm riêng. Bạn có thể tham khảo qua bảng dưới đây:
Đối với các số có 3 chữ số như 125 (một trăm hai mươi lăm) hay 356 (ba trăm năm mươi sáu) thì chúng ta cần đọc như nào? Cũng được đọc dựa trên nguyên tắc như ở trên, lần này ta sẽ đọc từ số hàng trăm, số hàng chục rồi cuối cùng là số hàng đơn vị. Hàng trăm sẽ được đọc là one hundred (100), two hundred (200),... Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về hundred để có thể hiểu thêm về từ này. Bạn có thể tham khảo thêm cách phát âm số hàng trăm qua ví dụ dưới đây. Ví dụ:
Lưu ý rằng khi đọc số đếm, Hundred không được thêm “s” đằng sau. Số 1000 sẽ được đọc là one thousand. 3.Một số điều cần lưu ý về số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 1000
Lưu ý rằng khi đọc năm bạn sẽ không đọc như các số đếm. Bạn có thể đọc từng cặp số 1 hoặc theo một số một. Các số từ 10 đến 20 rất dễ nhầm lẫn với các số tròn chục do phát âm đuổi của nó. Một mẹo để bạn có thể phân biệt được điều này chính là khi phát âm các số từ 10 đến 20, đuôi “teen” sẽ được phát âm khá rõ ràng và có ý nhấn mạnh. Còn lại ở các số tròn chục thì đuôi “ty” lại được phát âm nhẹ và có phần nhấn mạnh vào âm tiết đầu tiên hơn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng mình! Chúc bạn luôn may mắn và thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình! |