Amendment fee là gì

Local charges là các loại phí mà hãng tàu/Forwarder thu từ Consignee hoặc Shipper khi gửi hàng hóa. Vậy nên, bạn cần nắm rõ các loại phí thu này để tránh lầm lẫn và check giá vận chuyển từ các hãng giao nhận.

1. Phí THC [Terminal Handling Charge]:

Phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container, nhằm bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng. Như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu.Thực ra, cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác. Sau đó hãng tàu thu lại từ chủ hàng [người gửi và người nhận hàng], khoản phí đó gọi là THC.

2. Phí Handling [Handling fee]:

Phí này là do các Forwarder đặt ra để thu Shipper và Consignee. Handling là quá trình một Forwarder giao dịch với đại lý của họ ở nước ngoài. Nhằm thỏa thuận đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại Việt Nam, để thực hiện một số công việc. Như: Khai manifest với cơ quan hải quan; phát hành B/L; D/O và các chứng từ liên quan,…

3. Phí D/O [Delivery Order fee]:

Phí này gọi là phí lệnh giao hàng. Khi có một lô hàng nhập khẩu thì consignee phải đến Hãng tàu / Forwarder để lấy lệnh D/O khi có Arrival Notice. Sau đó mang ra ngoài cảng xuất trình cho kho [hàng lẻ] và làm phiếu EIR  [FCL] để lấy hàng. Các Hãng tàu / Forwarder chỉ làm một cái D/O và họ thu phí D/O.

Xem thêm: Quy trình lấy D/O và kiểm tra D/O

4. Phí AMS [Advanced Manifest System fee]:

Khoảng 25 Usd / Bill of lading. Phí này là bắt buộc do hải quan Mỹ, Canada và một số nước khác yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa. Trước khi hàng hóa được xếp lên tàu chở hàng hóa đến USA, Canada,…

5. Phí ANB giống như phí AMS: [Chỉ áp dụng cho châu Á].

6. Phí B/L [Bill of Lading fee]; phí AWB [Airway Bill fee]; Phí chứng từ [Documentation fee].

Tương tự phí D/O, khi có một lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hành  Bill of Lading [Vận đơn đường biển] hoặc Airway Bill [hóa đơn đường không].

7. Phí CFS [Container Freight Station fee]:

Các Cty Consol/Forwarder bốc dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại. Khi một lô hàng lẻ xuất/nhập khẩu và họ thu phí CFS.

8. Phí chỉnh sửa Bill of Lading: [Amendment fee]:

Chỉ áp dụng đối với hàng xuất. Sau khi shipper lấy về; do một nguyên nhân nào đó cần chỉnh sửa một số thông tin trên B/L. Sau đó yêu cầu hãng tàu/Forwarder chỉnh sửa thì họ có quyền thu phí chỉnh sửa.
– Phí sửa B/L trước khi tàu cập cảng đích; trước khi khai manifest tại cảng đích, thông thường là 50 USD.
– Phí sửa B/L sau khi tàu cập cảng đích; sau khikhai manifest tại cảng đích. Tuỳ thuộc vào hãng tàu / Forwarder bên cảng nhập. [Thông thường trên 100 USD].

9. Phí BAF [Bunker Adjustment Factor]:

Là phí biến động giá nhiên liệu của hãng tàu. Khoản phụ phí này [ngoài cước biển] hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu: – Phí BAF [Bulker Adjustment Factor]: phụ phí xăng dầu [Tuyến Châu Âu].

– Phí EBS [Emergency Bunker Surcharge]: phụ phí xăng dầu [Tuyến Châu Á].

10. Phí PSS [Peak Season Surcharge]:

Phụ phí mùa cao điểm. Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng 8 đến tháng 10. Khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh/Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.

11. Phí CIC [Container Imbalance Charge]:

Là phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi là phí phụ trội hàng nhập. Hiểu đơn giản là phụ phí chuyển vỏ container rỗng. Các hãng tàu thu phí này để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển [Re-position]. Một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.

12. Phí GRI [General Rate Increase]:

Phụ phí của cước vận chuyển [chỉ xảy ra vào mùa hàng cao điểm]. Phí chạy điện [áp dụng cho hàng lạnh, chạy container lạnh tại cảng]. Container cần được cắm điện để cho máy lạnh của container chạy nhằm giữ nhiệt độ cho hàng lạnh.

13. Phí vệ sinh container [Cleaning container fee]

14. Phí lưu container tại bãi [DEMURRAGE]; Phí lưu container tại kho riêng của khách [DETENTION]; Phí lưu bãi của cảng [STORAGE]:

Xem thêm: các lỗi sai thường gặp trong chứng từ xuất nhập khẩu

Khai báo hải quan phí D/O; Phí vệ sinh Container và trị giá tính thuế nhập khẩu trên Ecus5 – VNACCS

1. Tại Tab “Thông tin chung 2”: Mục Tờ khai trị giá:

– Mã phân loại khai trị giá: nhập mã số 7 – Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch.

– Mục các khoản điều chỉnh – Tờ khai trị giá:

+ Nhập mã tên: N – Mã tên khoản điều chỉnh KHÁC.

+ Mã phân loại: DP – Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng tay.

+ Mã đồng tiền: Chọn loại tiền theo hóa đơn phí local charge của hãng tàu / Forwarder.

+ Trị giá khoản điều chỉnh: Nhập TỔNG giá phí D/O + phí CIC + phí vệ sinh Container.

– Mục chi tiết khai trị giá: Ghi rõ chi tiết, Phí CIC = ?; phí D/O = ?; phí vệ sinh Container = ?

2. Tại Tap Danh sách hàng, bấm vào mục phân bổ phí.

– Các khoản phân bổ: Tick vào áp dụng cho tất cả dòng, hàng.

Căn cứ vào pháp lý Việt Nam

– Điều 5, Điều 6 Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015.

– Điểm g, Khoản 2, Điều 13 Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về các khoản điều chỉnh cộng.

– Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BTC: Các khoản điều chỉnh trừ.

– Công văn 499/HQBD-TXNK ngày 06/03/2018 V/v trả lời công văn số 158/VSIP ngày 01/03/2018 [Không yêu cầu DN phải nộp các chứng từ liên quan đến phí THC, D/O, CIC, vệ sinh container…]

– Công văn 1237/TCHQ-TXNK, ngày 08/03/2018 V/v Khai phí CIC, D/O. Và phí vệ sinh container vào trị giá hải quan.

– Công văn 1395/TCHQ-TXNK ngày 16/03/2018 V/v Chi phí vận tải. [Cộng hay không cộng các khoản chi phí vận tải và các chi phí có liên quan đến việc vận chuyển hàng đến cửa khẩu nhập đầu tiên. Hướng dẫn khai báo các loại phí này trên phần mềm khai hải quan].

Tags:

Các loại phụ phí đường biển Local charges; Phụ phí container

Amendment fee có nghĩa là phí sửa đổi vận đơn BL

  • Amendment fee có nghĩa là phí sửa đổi vận đơn BL
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Chưa được phân loại.

phí sửa đổi vận đơn BL Tiếng Anh là gì?

phí sửa đổi vận đơn BL Tiếng Anh có nghĩa là Amendment fee.

Ý nghĩa - Giải thích

Amendment fee nghĩa là phí sửa đổi vận đơn BL.

Đây là cách dùng Amendment fee. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Chưa được phân loại Amendment fee là gì? [hay giải thích phí sửa đổi vận đơn BL nghĩa là gì?] . Định nghĩa Amendment fee là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Amendment fee / phí sửa đổi vận đơn BL. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề